Tập đọc - Tiết: 67
Bài: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG.
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi sgk.
TUầN 34 Ngày soạn: 24/ 4/ 2010 Ngày giảng: Thứ hai, 26/ 4/ 2010 Tập đọc - Tiết: 67 Bài: Lớp học trên đường. I/ Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi sgk. 3/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? + Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? + Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? + Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôi đứa trẻ có tâm hồn . - Cả lớp và GV nhận xét. * Nội dung chính của bài là gì? - 1 em đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt ), luyện đọc từ khó phát âm và giải nghĩa từ khó hiểu. - Luyện đọc nhóm đôi. - 1 cặp đọc nối tiếp cả bài. + Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. + Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và + Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê-mi lúc đầu . + Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã . VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành . - HS nêu. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm. - Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Toán - Tiết: 166 Bài: Luyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào vở, chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm, chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở: 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 1: Bài giải: a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút. Đáp số: a) 48 km/giờ b) 7,5 km c) 1 giờ 12 phút. Bài tập 2: Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 - 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. Bài tập 3: Bài giải: Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) ? km/giờ V.A: V.B: 90 km/giờ ? km/giờ Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 - 54 = 36 (km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ ; 36 km/giờ. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. ------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả - Tiết: 34 Bài: ( Nhớ viết) Sang năm con lên bảy. I/ Mục tiêu: - Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2 và 3 của bài thơ Sang năm con lên bảy. - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II/ Đồ dùng daỵ học: - GV: Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước. 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn HS nhớ - viết : - Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi. - Bài thơ nói lên điều gì? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nhớ lại - tự viết bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. c, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập: + Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn. + Viết lại các tên ấy cho đúng. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - GV phát bảng nhóm cho một vài HS. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. - Cả lớp và GV nhận xét. -HS theo dõi SGK. - 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - HS nhẩm lại bài. - HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy, - HS viết bài, sau đó tự soát bài. Bài tập 2: - 2 HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - HS làm bài cá nhân. - HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Bài tập 3: - HS làm bài vào vở. - Một số HS lên bảng làm. 3/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức - Tiết: 34 Bài: Dành cho địa phương. I/ Mục tiêu: - Học sinh biết sưu tầm và trình bày các bài thơ, bài hát, tranh ảnh hoặc viết, vẽ về quê hương em. - Giáo dục các em tình yêu quê hương, xóm làng. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về quê hương em. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho bài học của học sinh. - Gọi lần lượt từng em lên trình bày trước lớp: đọc thơ, hát, giới thiệu tranh ảnh, về quê hương nơi em đang sống. - Nhận xét chung. c, Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm 6: Yêu cầu hãy viết một đoạn văn hoặc vẽ một bức tranh về quê hương em? - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét: - Một số em nêu tên bài thơ, bài hát, tranh ảnh, em đã sưu tầm ở nhà. - Lần lượt từng em lên bảng trình bày. - Học sinh khác nhận xét. - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 25/ 4/ 2010 Ngày giảng: Thứ ba, 27/ 4/ 2010 Toán - Tiết: 167 Bài: Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. 3/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Mời HS đọc yêu cầu, nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào vở, chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài cá nhân, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm, chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. A E 28cm B M D 84cm C - Tổ chức tương tự bài 2. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 1: Bài giải: Chiều rộng nền nhà là: 8 x = 6(m) Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch để lát nền là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng Bài tập 2 : Bài giải: a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông ( hay diện tích mảnh đất hình thang) là: 24 x 24 = 576 (m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16 (m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn của hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé của hình thang là: 72 - 41 = 31 (m) Đáp số: a) Chiều cao : 16m b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m Bài tập 3: Bài giải: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) x 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2) c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm Diện tích hình tam giác EBM là: 28 x 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 - 196 - 588 = 784 (cm2) Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2; c) 784 cm2. 4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Nhắc học sinh về ôn các kiến thức vừa ôn tập. ---------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu - Tiết: 67 Bài: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận. I/ Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. - Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn HS làm bài tập: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. - Tổ chức học sinh làm việc cá nhân, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gọi HS ... nhận xét, bổ sung. *Đáp án: Hình 1 - b ; hình 2 - a ; hình 3 - e ; hình 4 - c ; hình 5 - d c, Hoạt động 2: Triển lãm * Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu các nhóm sắp xếp các hình ảnh và thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường đã sưu tầm được trên giấy khổ to. - Bước 2: Làm việc cả lớp. +GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. + Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. + Đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật- Tiết: 34 Bài: lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Lắp được mô hình đã chọn. -Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II/ Đồ dùng dạy học: -Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy-học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài b, Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. - GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. -GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. c, Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. * Chọn các chi tiết * Lắp từng bộ phận. * Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. - HS thực hành theo nhóm 4. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------ Tập làm văn - Tiết: 68 Bài: Trả bài văn tả người. I/ Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu . cần chữa chung. III/ Các hoạt động dạy- học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Nhận xét về kết quả làm bài của HS: * Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Một số HS diễn đạt tốt, chữ viết, cách trình bày đẹp. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu nhiều em còn hạn chế. * Thông báo điểm. c, Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. * Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng * Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. * HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại. + Chấm điểm đoạn văn của một số HS. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. -HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - HS tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại. + HS trình bày đoạn văn vừa viết lại. 3/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp: SƠ KẾT TUẦN 34 1.Đạo đức: - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 2, Học tập: - Chuyên cần 19/19 - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ. - Có ý thức ôn tập chuẩn bị kiểm tra kết thúc năm học. - Mất trật tự trong giờ học tập chung ở một số em. 3, Lao động: - Vệ sinh trường lớp 4, Thể dục- vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn. - Vệ sinh sạch sẽ. 5, Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ. 6, Phương hướng tuần 35: - Duy trì số lượng: 19/19 - Tích cực học bài ở nhà ở lớp. - Có ý thức học bài và đi học đầy đủ để kiểm tra cuối năm. - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường. ------------------------------------------------------------------------------ Mĩ thuật $34: Vẽ tranh Đề tài tự chọn I/ Mục tiêu: -HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn -HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích. -HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II/Chuẩn bị. -Tranh ảnh về đề tài khác nhau. -Một số bài vẽ về đề tài khác nhau của HS. III/ Các hoạt động dạy –học. 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tàikhác nhau .Gợi ý nhận xét. +Những bức tranh vẽ về đề tài gì? +Trong tranh có những hình ảnh nào? C Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh. -GV hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. +Vẽ màu theo ý thích. d.Hoạt động 3: thực hành. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh. g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. -GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí: +Nội dung: (rõ chủ đề) +Bố cục: (có hình ảnh chính phụ) +Hình ảnh: +Màu sắc: -GV tổng kết chung bài học. - HS quan sát và nhận xét HS nhớ lại các HĐ chính của từng tranh +Dáng người khác nhau trong các hoạt động +Khung cảnh chung. -HS theo dõi. -HS thực hành vẽ. -Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ. 3-Củng cố, dặn dò. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------ Thể dục $67 : Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ” và “ Dẫn bóng ” I/ Mục tiêu: - Chơi 2 trò chơi “nhảy ô tiếp sức” và “Dẫn bóng”yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên -Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản: Ôn tập * Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật * Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 1 phút 1-2 phút 1- phút 1-2 phút 3 phút 18-22 phút 10 phút 1 phút 2 phút 10 phút 1 phút 7 phút 2 phút 7 phút 4- 6 phút 1 phút 2 phút 2 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC: GV * * * . * * * .. - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * ------------------------------------------------------------------------------------ Âm nhạc $34: Ôn tập 2 bài hát Em vẫn nhớ trường xưa, Dàn đồng ca mùa hạ. I/ Mục tiêu: - HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” và “Dàn đồng ca mùa ha.” - Học sinh đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 8.. II/ chuẩn bị : - SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” và “Dàn đồng ca mùa hạ.” - Giới thiệu bài . -GV hát lại 1 lần. -GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. GV kiểm tra theo nhóm hoặc cá nhân hát - GV nhận xét cho điểm 2.2- Hoat động 2: TĐN số 6. 3/ Phần kết thúc: - Hát lại bài “Em vẫn nhớ trường xưa” và “Dàn đồng ca mùa hạ.” - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : -HS hát ôn lại 2 bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” và “Dàn đồng ca mùa hạ.” -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách -HS lên hát 1 trong 2 bài hát trên. ------------------------------------------------------------------------------- Thể dục $68 : Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh ” và “ Ai kéo khoẻ ” I/ Mục tiêu: - Chơi 2 trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh” và “Ai kéo khoẻ”yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên -Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. 2.Phần cơ bản: Ôn tập * Chơi trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật * Chơi trò chơi “ Ai kéo khoẻ” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 1 phút 1-2 phút 1- phút 1-2 phút 18-22 phút 10 phút 1 phút 2 phút 10 phút 1 phút 7 phút 2 phút 7 phút 4- 6 phút 1 phút 2 phút 2 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC: GV * * * . * * * .. - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: