Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 18

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 18

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 1)

I. Mục tiêu :

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp với kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu.

- Bết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm giữ lấy màu xanh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết nội dung từng bài.

- Phiếu kẻ bảng thống kê bài tập 2.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 18 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
ôn tập cuối học kì 1 (tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp với kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu.
- Bết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm giữ lấy màu xanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết nội dung từng bài.
- Phiếu kẻ bảng thống kê bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Giáo viên kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 1/5 số học sinh.
- Gọi học sinh lên bốc thăm.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: - Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh quan sát nêu nhiệm vụ kiểm tra.
- Học sinh lên bốc thăm chọn bài sau đó về chỗ chuẩn bị 2- 3 phút.
- Học sinh lên trình bày nội dung mình đã bốc thăm.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh yêu cầu bài 2. Thảo luận lmà bài ra phiếu, trình bày, nhận xét.
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
2
3
4
5
6
Chuyện một khu vườn nhỏ
Tiếng vọng
Mùa thảo quả
Hành trình của bầy ong
Người gác rừng tí hon
Trồng rừng ngập mặn.
Vân Long
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Nêu nhận xét về bạn nhỏ và tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét của em.
- Học sinh trình bày cá nhân.
- Học sinh nêu nhận xét về bạn nhỏ 
- Lớp quan sát nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài mới.
--------------------------------------------------------
Toán
diện tích hình tam giác
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:2 hình tam giác bằng nhau, kéo, giấy bìa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Cắt và ghép thành hình chữ nhật.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành hình chữ nhật ABCD.
- Vẽ đường cao EH.
3. So sánh các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
? Học sinh suy nghĩ, trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
4. Hình thành quy tắc, công thức tính di tích tam giác.
? Tính diện tich hình chữ nhật ABCD.
? Diện tích tam giác EDC = ?
5. Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: HDHS thảo luận cặp.
- Giáo viên chấm, chữa, nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thực hành cắt theo hướng dẫn của giáo viên.
- Trong hcn ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của tam giác EDC.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích tam giác EDC.
SABCD = DC x AD = DC x EH
g 
- Quy tắc, công thức: 
 hoặc S = a x h : 2
- Học sinh làm cá nhân, chữa bài.
a) Diện tích hình tam giác là:
 8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b) Diện tích hình tam giác là:
 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 Đáp số: a) 24 cm2
 b) 1,38 dm2
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài.
---------------------------------------------------------
Khoa học
sự chuyển thể của chất
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết
- Phân biểt ba thể của chất
- Nêu điều kiện để mỗi chất có thể chuyển tà thể này sang thể khác.
- Kể tên 1 số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh trang 73 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:	 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức.
- Chia lớp làm 2 đợt.
Mỗi đợt cử 5- 6 học sinh tham gia.
- Mỗi đội viên sẽ nhúp phiếu và dán vào cột tương ứng cử tiếp tục.
3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh trang 73 sgk và nói về sự chuyển thể của nước.
- KL: Khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học.
+ Kể tên những chất ở thể rắn, lỏng, khí.
? Kể tên các chất cơ thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, lỏng sang khí.
“Phân biệt 3 thể của chất”
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
Cát trắng
Đường
Nhôm
Nước đá
Nước
Cồn
Dầu ăn
Nước
Xăng
Hơi nước
Ôxi
Nitơ
H1: Nước ở thể lỏng
H2: Nước đá chuyển từ thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
H3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao.
- Trong cùng thời gian nhóm nào kể được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài. Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------
Tiếng Việt
Luyện đọc: ca dao về lao động sản xuất
I. Mục tiêu :
- HS đọc diễn cảm bài văn với giọng hào hứng.
2. Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Giáo viên giúp học sinh đọc và hiểu ca dao nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g ý nghĩa (giáo viên ghi bảng)
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài ca dao.
- Giáo viên hướng dẫn đọc cả 3 bài ca dao.
- Tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- 3 học sinh khá, giỏi nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng abì ca dao.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc toàn bài.
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày:
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh đọc 3 bài ca dao.
- Nhẩm học thuộc lòng 3 bài ca dao.
- Thi đọc thuộc lòng.
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học
 - Dặn HS chuẩn bị bài mới.
--------------------------------------------------------
 toán
bdhs: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS biết
- Nhận biết đặc đi của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt 3 loại hình tam giác. Nhận biết đáy và đường cao của hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.	
2. Thực hành
Bài 1: - Học sinh làm cá nhân.
Tam giác ABC có	Trong tam giác DEG	Tam giác MNK có:
3 góc A, B, C	 3 góc là góc D, E, G	 3 góc là góc M, N, K
3 cạnh: AB, BC, CA	 3 cạnh: DE, EG, DG	 3 cạnh: MN, NK, KM
Bài 2: Cho học sinh tự làm và chữa bài.
Tam giác ABC có	Tam giác DEG có đường	 Tam giác MPQ có
cao CH	 cao DK	 đường cao MN
Bài 3:	 	 - Học sinh làm vở.
a) Diện tích tam giác AED = DT tam giác EDH
b) SEBC = SEHC
c) SABCD = 2 x SEDC
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 
Luyện từ và câu
ôn tập cuối học kì 1 (tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS biết
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “vì hạnh phúc con người”

II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
1. Giáo viên cho học sinh ôn luyện tập và học thuộc lòng.
2. Giáo viên lập bảng thống kê các bài tập độc trong chủ điểm “vì hạnh phúc con người”.
- Học sinh nêu tên bài, tên tác giả và thể loại.
STT
Tên bài
Tên tác giả
Thể loại
1
2
3
4
5
6
Chuỗi ngọc lam
Hạt gạo làng ta
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Về ngôi nhà đang xây.
Thầy thuốc như mẹ hiền
Thầy cúng đi bệnh viện
Phun- tơn O- Xlơ
Trần Đăng Khoa
Hà Đình Cần
Đồng Xuân Lan
Trần Phương Hạnh
Nguyễn Lăng
Văn 
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
Bài 3: 
- Trong 2 bài thơ đã học ở chủ điểm Vì hạnh phúc con người, em thích những câu thơ nào nhất?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
+ Bài thơ: “Hạt gạo làng ta”
- Học sinh tự tìm câu thơ hay nhất rồi trình bày cái hay của câu thơ ấy.
+ Bài thơ: Về ngôi nhà đang xây
- Học sinh tự tìm câu thơ hay nhất rồi trình bày cái hay của câu thơ ấy.
C. Củng cố- dặn dò:
 - Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn tập cho bài sau.
------------------------------------------------------------
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
- Giới thiệu cách tính diên tích hình tam giác vuông (biết độ dài 2 cạnh góc vuông của hình tam giác vuông)
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài 2 giờ trước.
B. Bài mới:	 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD học sinh làm bài tập:
Bài tập 1
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài tập 2: 
- Hướng dẫn học sinh quan sát tam giác vuông.
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 3: Làm vở.
- Cho hs tóm tắt, nêu các bước giải.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài..
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
b) 16 dm = 1,6 m
 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
- HS làm và chữa bài.
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
 5 x 3 : 2 = 7,6 (cm2)
 Đáp số: a) 6 cm2
 b) 7,5 cm2
- Đọc yêu cầu bài 4.
a) Diện tích hình tam giác ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Diện tóch hình chữ nhật MNPQ là:
 4 x 3 = 12 cm
Diện tích hình tam giác MQN là:
 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2)
Diện tích hình tam giác NEP là: 
 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là:
 1,5 + 4,5 = 6 (cm2)
 Diện tích hình tam giác EQP là:
 12 – 6 = 6 (cm2)
C. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
Chính tả
ôn tập cuối học kì 1 (tiết 3)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học tập học thuộc lòng.
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày bài Chợ ta- sken
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Tranh minh hoạ người Ta-sken trong trang phục dân tộc và chợ ta- sken
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số học sinhh lớp)
- Thực hành như các tiết trước.
3 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe- viết bài Chợ Ta- sken.
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Nhắc học sinh chú ý cách viết tên riền (ta- sken)
- Các từ dễ sai.
- Giáo viên đọc chậm
- Học sinh đọc thầm.
- nẹp thêu, xung xích, chờn vờn, thang dài, ve vẩy, 
- Học sinh viết, soát bài.
C. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài lại bài học.
- Nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------
Kể chuyện
ôn tập cuối học kì 1 (tiết 4)
I. Mục ti ... ổi chân khi đi đều sai nhịp.
II. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng luyện tập bài thể dục Đội hình - Đội ngũ cơ bản.
 - Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”, biết cách chơi và tham gia chơi một cách nhiệt tình.
II. Địa điểm- phương tiện:
 - Sân trường, còi, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a, Ôn bài TD phát triển chung
- Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 
2 x 8 nhịp.
+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục.
+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS.
+ Đạnh giá học sinh tập: 
b, Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức”
- Tổ chức cho HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chơi trò chơi “ Chim về tổ”
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài.
- HS tập hợp, khởi động:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV 	
- HS ôn tập lại các động tác đã học.
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV 	 
- Thi biểu diễn trước lớp theo đơn vị tổ và nhóm.
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV 
------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
thức ăn nuôi gà
I. Mục tiêu: Học sinh cần phải:
- Kể được tên một số loại thức ăn nuôi gà thường dùng và ưu điểm của mỗi loại thức ăn.
- Có ý thức nuôi gà.
II : Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Câu hỏi thảo luận
II :Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới.
* Hoạt dộng 1. 
- Kể tên một số loại thức ăn nuôi gà thường dùng.
- GV nêu hiện nay ở nớc ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên một số giống gà mà em biết?
* GV kết luận hoạt động 1. Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà gi , gà đông cảo, gà mía , gà ác...Có những giống gà nhập nội như gà tam hoàng , gà lơ go , gà rốt , Có những giống gà nai như gà rốt – ri ...
* Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số thức ăn nuôi gà .
- GV cho HS thảo luận trên phiếu học tập.
- HS theo dõi .
- HS kể tên giống gà mà mình biết .
- HS nghe .
- HS thảo luận.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Giúp đỡ công việc cho cha mẹ ở nhà.
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn
làm biên bản một vụ việc- chua
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung, cách trình bày giữa biên bản cuộc họp và biên bản vụ việc.
- Biết làm biên bản về một vụ việc.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
Giáo viên hướng dẫn.
- So sánh biên bản một vụ việc với biên bản cuộc họp có gì giống và khác nhau?
- Giáo viên kết luận:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
g Biên bản  sgk.
- Học sinh đọc biên bản.
- Học sinh thảo luận nhóm g đại diện trình bày.
Giống nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chúng.
1. Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
2. Phần chính: thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
3. Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
Khác nhau
- Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu, 
- Nội dung của biên bản Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những người có mặt.
Bài 2: 
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Học sinh đọc gợi ý và đề in sgk.
- Học sinh làm bài tập vào vở.
+ Học sinh làm nhóm (trình bày giấy to)
+ Lớp nhận xét và giáo viên đánh giá, nhận xét.
+ Đọc một số bài văn hay.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà viết hoàn chỉnh biên bản vào vở.
-------------------------------------------------------------
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tính một số phần trăm của một số.
- Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm và chữa bài tập.
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài g làm cá nhân.
	+ Lên bảng chữa g lớp nhận xét.
a) 37 : 42 = 0,8809  = 88,09%
b) 	Giải
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
Bài 2: 	- Học sinh đọc yêu cầu bài.
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
b) 	Giải
	Số tiền lãi là:
	6000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
	Đáp số: 900 000 đồng.
Bài 3: Làm nhóm đôi.	- Học sinh làm.
a) 27 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b)	Giải
	Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:
	420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
	4000 kg = 4 tấn
	Đáp số: 4 tấn.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở.
------------------------------------------------
Đạo đức
hợp tác với người xung quanh
I. Mục tiêu:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Trong gia đình và xã hội người phụ nữ có vai trò quan trọng như thế nào?
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành.
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống.
- Giáo viên treo tranh lên bảng.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
* Kết luận: Các bạn ở tổ đã biết cùng nhau làm công việc chung: người giữ cày, người lấp đất,  Đó là biểu hiện của việc hợp tác với người xung quanh.
+ Hoạt động 2: Làm bài tập 
Bài 1: Giáo viên chia nhóm.	 - Học sinh thảo luận nhóm.
 	 + Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét.
* Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung;  tránh hiện tượng công việc của ai người ấy làm.	
+ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
Bài 2: 
- Giáo viên hỏi từng ý kiến trong bài.	
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tán thành hay không tán thành bằng thẻ màu và gọi vài học sinh giải thích lí do.
* Kết luận:	a) Tán thành	c) Không tán thành.
	b) Không tán thành	d) Tán thành
g Ghi nhớ (sgk)	Học sinh đọc.
C. Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------------------------
Thể dục
bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “nhảy lướt sóng”
II. Mục tiêu:
 - Ôn tập bài thể dục phát triển chung cần thực hiện cơ bản đúng động tác.
 - Trò chơi “ Nhảy lướt sóng”, biết cách chơi và tham gia chơi một cách nhiệt tình.
II. Địa điểm- phương tiện:
 - Sân trường, còi, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a, Ôn các động tác thể dục đã học.
- Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 
2 x 8 nhịp.
+ nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục.
+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS.
+ Đạnh giá học sinh tập: 
b, Trò chơi: “ Nhảy lướt sóng”
- Tổ chức cho HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chơi trò chơi “ Hoàng anh – Hoàng yến”
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài.
- HS tập hợp, khởi động:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV 	
- HS ôn tập lại các động tác đã học.
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV 	 
- Thi biểu diễn trước lớp theo đơn vị tổ và nhóm.
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV 
- HS tập hợp, thả lỏng. 
------------------------------------------------------------
Địa lý
ôn tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức đơn giản.
- Xác đinh được trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển du lịch.
B. Dạy bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh tìm hiểu bài:
- Giáo viên cho học sinh ôn tập các câu hỏi sgk.
- Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân hoặc nhóm.
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở đâu?
2. Trong các câu dới đây câu nào đúng, câu nào sai?
3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
- Học sinh làm việc cá nhân, nhóm.
- Mỗi nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
+ Câu đúng: câu b, câu c, câu d; g
+ Câu sai: câu a, câu e.
+ Sân bay quốc tế: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất.
+ Các thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là: TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
- HS hát đầu giờ, ổn định lớp.
	2. Sinh hoạt.
a) GV nhận xét chung 2 mặt: 
 - Đạo đức 
 - Văn hoá.
	 - Lớp trưởng nhận xét.
	 - Tổ thảo luận g rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần.
- Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm.
b) Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm.
- Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs phát huy những ưu điểm của tuần để tuần sau tốt hơn.
- Nhắc hs ôn tập bài, chuẩn bị cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18e.doc