Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 33 - Trường Tiểu học Tùng Lâm

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 33 - Trường Tiểu học Tùng Lâm

Tập đọc

TIẾT 65 : LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I- Mục tiêu

1. Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài:

-Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.

-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.

2. Hiểu ý nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung từng điều luật, từng khoản mục.

-Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 33 - Trường Tiểu học Tùng Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
Tiết 65 : luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I- Mục tiêu
1. Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài: 
-Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
2. Hiểu ý nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung từng điều luật, từng khoản mục.
-Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
ii- Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
A/ Kiểm tra bài cũ: 
-HS đọc lại bài Những cánh buồm, trả lời câu hỏi trong bài 
B/ Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : 
a) Luyện đọc :
-GV đọc mẫu ( điều 15, 16,17); 1 HS giỏi đọc tiếp nối (điều 21)- giọng thômg báo rành mạch, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục, nhấn giọng ở tên của điều luật ( điều 15, điều 16, điều 17, điều 21), ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. 
- HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2-3 lượt) 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho các em, giúp HS hiểu các từ ngữ khó trong bài : quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc ...
- HS luyện đọc theo cặp. 
b) Tìm hiểu bài :
+ HS đọc thầm toàn bài , suy nghĩ , trả lời câu hỏi SGK .
+ HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét bổ sung, GV chốt ý đúng.
-GV hỏi về nội dung của bài ? ( Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. 
c) Đọc diễn cảm :
- 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn dưới sự hướng dẫn của GV .
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn cuối. 
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Cả lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất.
3/ Củng cố dặn dò 
 - HS nhắc lại nội dung của bài . GV nhận xét tiết học . Yêu cầu HS chuẩn bị bài “ Sang năm con lên bảy ”.
Toán
Tiết 161: Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kỹ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A/ Kiểm tra bài cũ: 
-HS chữa bài tập 3 SGK. 
B/ Dạy bài mới
Hoạt động 1: Ôn cách tính thể tích các hình
- HS nêu công thức khái quát về tính thể tính, diện tích các hình đã học.
- GV ghi lên bảng
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: GV hướng dẫn học sinh tính diện tích cần quét vôi bằng cách : tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà, rồi trừ đi diện tích các cửa.
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) 2 4 = 84 (m2)
 Diện tích trần nhà là:
6 4,5 = 27 (m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5 m2
Bài 2: GV hướng dẫn rồi cho HS tự làm và chữa bài. 
 a/ Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 10 10 = 1000 (cm3)
 b/V Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương.
 Diện tích giấy màu cần dùng là :
 10 10 6 = 600 (cm2)
Bài 3: Yêu cầu học sinh tính thể tích bể nước. Sau đó tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể.
III. Dặn dò
Về làm bài tập trong SGK.
 .
Đạo đức
Tiết 33 :ủng hộ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
I . Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
Mọi người cần phảibiết thương yêu giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Thể hiện tình thương yêu giúp đỡ bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
II .Hoạt động dạy học.
Hoạt động 1. Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu. HS bày tỏ tháiđộ phù hợp đối với các ý kiến liên quan việc thể hiện tình thương yêu giúp đỡ bạn bè.
Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận với nhau ( cặp 2 em) để làm bài tập sau: 
Hãy điền chữ Đ vào ý đúng, chữ S vào ý sai. 
 Nhà mình còn khó khăn nên mình không phải ủng hộ giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 Mọi người cùng tham gia ủng hộ những bạn có hoàn cảnh khó khăn mà không phân biệt nhà giàu hay nghèo.
 Cần thực hiện những hành vi công việc phù hợp để tham gia ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Từng cặp học sinh độc lập thảo luận.
- Các nhóm nêu kết quả thảo luận bằng cách giơ thẻ. Thẻ xanh biểu thị thái độ đồng ý, thẻ đỏ không đồng ý.
- GV kết luận: Chúng ta tỏ tháiđộ đồng ý với ý kiến 2,3 và không đồng ý với ý kiến 1.
- GV hỏi một vàihọc sinh vì sao chúng ta không đồng ý với ý kiến 1.
* GV nhấn mạnh để HS thấy: Tuy nhà nghèo, mình không có khả năng giúp đỡ, ủng hộ về măt kinh tế nhưng chúng ta lại giúp đỡ bạn bằng tinh thần.
Hoạt động 2. Xử lí tình huống.
Mục tiêu . HS biết giải quyết tình huống liên quan đến việc giúp đỡ, ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Cách tiến hành:
+ GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để giải quyết tình huống sau: Nếu trường, lớp chúng ta phát động phong trào quyên góp giúp đỡ các bạn nghèo trong trường thì các em có thể làm gì ? 
+ Từng nhóm HS thảo luận, qua đó các em có thể đưa ra một số hành động, việc làm cụ thể như sau để giải quyết tình huống.
Góp sách vở, dụng cụ học tập.
Góp tiền.
Góp quần áo, dày dép.
Tuyên truyền vận động mọi người ủng hộ chủ trương của nhà trường.
Không ủng hộ, không tham gia phát động của nhà trường vì những HS có hoàn cảnh khó khăn không liên quan đến nhà mình.
+ Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung nêu ý kiến tranh luận.
+ Thảo luận lớp. Trong những cách xử lí tình huống trên, theo các em những việc làm nào là đúng, những hành vi nào là sai ? 
GV kết luận: 4 ý kiến trên là đúng, ý kiến 5 là sai.
III. Củng cố – dặn dò .
 GVnx tiết học . Dặn HS chuẩn bị giờ sau .
Âm nhạc
Tiết 33 : ôn tập và kiểm tra hai bài hát : 
tre ngà bên lăng bác & màu xanh quê hương 
Ôn tập TĐN số 6 
 ( Cô Vân dạy )
 .
 Buổi chiều 
Ôn Tiếng Việt
ôn tập về dấu câu - Luyện đọc.
I/. Mục tiêu 
-Tiếp tục giúp học sinh củng cố về sử dụng dấu câu .
-Luyện đọc các bài Tập đọc tuần 31, 32 .
 II./ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1:HDHS vận dụng làm BT.
Bài 1 : Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi ở sân trường em . Nêu tác dụng của từng dấu chấm , dấu phẩy được dùng trong đoạn văn .
HS làm bài vào vở . GV theo dõi .
Gọi lần lượt HS trình bày 
GVnx , cho điểm 1 vài em làm tốt .
Hoạt động 2: HDHS luyện đọc .
-HS nhắc lại tên các bài tập đọc tuần 31, 32.
-Cho HS lần lượt luyện đọc từng bài , ôn trong nhóm – HS đọc kết hợp trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc .
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc .
III/. Cũng cố – Dặn dò.
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS chuẩn bị bài sau
 ..
 Ôn Toán
ÔN tập về tính chu vi , diện tích , thể tích một số hình .
I . Mục tiêu : 
- Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành tính chu vi , diện tích , thể tích một số hình .
II . Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1 : HDHS ôn tập về lí thuyết 
GV nêu câu hỏi để học sinh trả lời: 
 -Nêu cách tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình đã học.
 -HS lên bảng viết công thức tính. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là một hình chữ nhật có chiều dài 13cm , chiều rộng 11 cm . Hỏi :
a, Chu vi mảnh đất bằng baonhiêu mét ?
b, Diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông ? 
Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 
Học sinh cùng bàn đổi vở kiểm tra. 
Bài 2:Bạn An làm một cái hộp dạng hình lập phương bằng bìa có cạnh 10cm. 
a, Tính thể tích cái hộp đó .
b, Nêú dán giấy màu tất cả các mặt ngoài của hộp đó thì bạn An cần dùng bao nhiêu xăng – ti – mét vuông giấy màu ?
 HS làm bài – Gọi 1 HS TB chữa bài .
Bài 3:Một hình thang có đáy lớn 10 cm , đáy bé 8 cm và diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 12 cm . Tính chiều cao hình thang .
 HS làm bài – GV chấm một số bài và nx .
III. Dặn dò
Về nhà tiếp tục ôn tập.
Thể dục
Tiết 65 : Môn thể thao tự chọn
trò chơi "dẫn bóng"
I- Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi "Dẫn bóng". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Giáo viên 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu 
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu: 6 - 10 phút.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 200 - 250m.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút
* Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay: 1 - 2 phút.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung 
Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 14 - 16 phút.
- Đá cầu: 14 - 16 phút.
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 8- 9 phút. Đội hình theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Thi phát cầu bằng mu bàn châni: 6- 7 phút. Phương pháp tổ chức cho học sinh thi do giáo viên sáng tạo hoặc lần lượt phát cầu theo tổ ở hai đầu sân, tổ nào có nhiều người thực hiện tương đối đúng động tác và phát cầu qua lưới, tổ đó thắng.
Hoạt động 3: Trò chơi "Dẫn bóng": 5 - 6 phút.
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Hoạt động 4: Kết thúc: 4 - 6 phút.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút.
* Trò chơi hồi tĩnh: 1 phút.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2008
Chính tả
Tiết 33 : nghe viết : trong lời mẹ hát
I- Mục tiêu
1. Nghe – viết đúng chính tả bài Trong lời mẹ hát.
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu :
A/Kiểm tra bài cũ:
HS viết tên một số huân chương trong BT 3 tiết chính tả trước.
B/ Dạy học bài mới :
1/ Giới thiệu bài : 
 GV nêu MĐ, YC của tiết học .
2/ Hướng dẫn HS nghe -viết : 
- GV đọc bài chính tả Trong lời mẹ hát. HS theo dõi trong SGK. 
- GV hỏi : Nội dung bài thơ nói về điều gì? (Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.)
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý cách trình bày những chữ cần viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả .
- GV đọc bài chính tả cho HS viết. GV đọc lại để HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho ... p theo 2 - 4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi đứng đối diện cách nhau 3 - 5m để phát cầu cho nhau, trong từng hàng ngang, em nọ cách em kia tối thiểu 1,5m, 
Kiểm tra kỹ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân: 10 - 12 phút. Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt 1 - 3 học sinh. Những học sinh đến lượt kiểm tra đứng sau vạch biên ngang thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh, phát cầu qua lưới sang sân bên kia.Mỗi em phát cầu 3 lần liên tiếp. 
Hoạt động 3: Trò chơi "Dẫn bóng": 4 - 5 phút.
Nội dung và phương pháp kiểm tra như bài 65.
Hoạt động 4: Kết thúc: 4 - 6 phút.
* Trò chơi hồi tĩnh :1 phút
  ..
Kĩ THUậT
Tiết 33 : Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiếp )
I - Mục tiêu
HS cần phải:
- Lắp được mô hình đã chọn
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II - Đồ dùng dạy học
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK .
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy – học 
A / Kiểm tra bài cũ : 
 2 HS nhắc lại thao tác lắp rô - bốt .
B / Dạy bài mới :
Hoạt động 1. Thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
a) Chọn chi tiết
b) Lắp từng bộ phận
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
Hoạt động 2. Đánh gía sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- GV nêu những tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- Cử 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức: hoàn thành (A), và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm và đảm bảo yêu cầu kĩ thuật hoặc những HS có sản phẩm mang tính sáng tạo (khác với mô hình gợi ý trong SGK.) được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăng trong hộp.
Gợi ý hai mẫu mô hình lắp ghép.
Gợi ý cách lắp bộ phận của hai mô hình trong SGK.
Mẫu 1. Lắp máy bừa - Mẫu 2. Lắp băng truyền
C/ Củng cố – dặn dò 
Thứ sáu ngày 2 tháng 5 năm 2008
Toán
Tiết 165: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và kỹ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Gọi học sinh lên bảng làm bài 3,4 (VBT)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Dạng toán “tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
Học sinh đọc đề. Nêu cách làm. HS làm bài chữa bài . 
Bài 2: Học sinh nêu dạng toán. Học sinh tự làm bài. Một học sinh lên bảng làm. 
Bài này là dạng toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”. (Tổng ở bài này là 35, tỉ số là)
Bài 3: Đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “rút về đơn vị”, chẳng hạn: 
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 
12 : 100 75 = 9 (l)
Ô tô hiện có 10 l xăng nên không đủ xăng để đi thêm quãng đường 67km.
Bài 4: Học sinh tự tóm tắt, phát diện dạng toán. GV hướng dẫn.
Theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi.
Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng Lợi là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS
Số HS khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh giỏi là:
200 : 100 25 = 50 (học sinh)
Số HS trung bình là:
200 : 100 15 = 30 (học sinh)
III. Dặn dò Về làm bài tập trong SGK .
Luyện từ và câu
Tiết 66 : ôn tập về dấu câu
(Dấu ngoặc kép )
I- Mục tiêu 
1.Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép.
2. Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu :
A/ Kiểm tra bài cũ : 
2HS làm lại bài tập 2,4 của tiết trước .
B/ Dạy học bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài tập 1: 
HS đọc yêu cầu của BT1 . Cả lớp theo dõi trong SGK.
1 HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép.
GV hướng dẫn HS cách làm bài.
HS làm bài vào vở bài tập. 
HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- HS đọc nội dung của BT2.
- GV nhấn mạnh yêu cầu của bài .
- HS làm bài vào vở bài tập. 
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: 
 - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS : để viết đoạn văn theo đúng yêu cầu của bài- dùng dấu ngoặc kép, thể hiện hai tác dụng của dấu ngoặc kép- khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. GV chấm vở 1 số em.
3/ Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học . 
- Chuẩn bị cho tiết sau .
Khoa học
Tiết 66: tác động của con người đến môi trường đất
I- Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thái hoá.
II- Đồ dùng dạy – học
-Hình trang 136, 137 SGK 
- Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
III. Hoạt động dạy – học
A/ Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
B/ Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 1, 2 trang 136 SGK để trả lời câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 cho biếtcon người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sư thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- GV đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. 
 (GV gợi ý cho HS liên hệ, nêu thêm các nguyên nhân khác ngoài lí do gia tăng dân số ở địa phương. Ví dụ: Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu đô thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường,)
Kết luận: 
Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông,
Hoạt động 2: Thảo luận 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi sau:
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, đến môi trường đất.
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái:
- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ s âu, thuốc diệt cỏ,.. những việc làm đó khiến cho môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lý rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
C/ Củng cố dặn dò : GV dăn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó (nếu có điều kiện)
ĐỊA LÍ
Tiết 66 : ôn tập cuối năm
I - MỤC TIấU : 
Học xong bài này, HS :
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu á,châu âu, châu Phi.
-Nhớ được tên một số quốc gia ( đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên .
-Chỉ được trên Bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
A/ Kiểm tra bài cũ : 
HS nêu trên bản đồ vị trí , giới hạn của1 số châu lục.
B/ Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài 
2/ Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục , các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu .
3/ Hoạt động 2: Làm việccá nhân
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tên nước
Thuộc châu lục
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Ai Cập
Hoa Kì
LB Nga
Ô-xtrây-li-a
Pháp
Lào
Cam-pu-chia
Châu á
Châu Âu
Châu Phi
- Vị trí (thuộc bán cầu nào)
- Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật)
- Dân cư
- Hoạt động kinh tế:
+ Một số sản phẩm công nghiệp
+ Một số sản phẩm nông nghiệp
HS trình bày kết quả .GV nhận xét ,kết luận .
4/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài .
 ..
Buổi chiều Ôn Toán
ôn tập về Một số dạng bài toán đã học
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
- Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học. 
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động 1: Tổng hợp một số dạng toán đã học ( nêu như SGK)
Hoạt động 2: HDHS Thực hành
Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 150m . Chiều dài hơn chiều rộng 10m . Tính diện tích mảnh đất đó .
HS làm bài vào vở .
Gọi 1 HS lên chữa bài .
Bài 2: Một ô tô cứ đi được 100 km thì tiêu thụ 12 lít xăng . ô tô đó đã đi được quãng đường 75 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ? 
-Học sinh đọc đề.
-Nêu dạng toán và cách làm. 
Bài toán về quan hệ tỉ lệ. Có thể giải bằng cách rút về đơn vị.
Bài 3 : Một khối kim loại có thể tích 3,2 cm3 cân nặng 22,4 g . Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích 4,5 cm3 cân nặng bao nhiêu gam ?
HS làm bài – GV chấm một số bài .
III. Dặn dò
Về làm tiếp tục ôn tập . 
Tập làm văn
Tiết 66 : tả người (kiểm tra viết)
I.Mục tiêu 
 HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu dúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/ Giới thiệu bài : 
GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn HS làm bài
- Một HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV nhắc HS:
+ 3 đề văn đã nêu là 3 đề của tiét lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể thay đổi – chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó dựa vào dàn ý,viết hoàn chỉnh bài văn.
3/ HS làm bài
4/ Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết TLV sau.
sinh hoạt lớp
Tuần 33 
I/ Mục tiêu :
- Đánh giá hoạt động tuần 33 của lớp .
-Triển khai hoạt động tuần 34 .
II/ Các hoạt động chủ yếu :
1/ Đánh giá hoạt động tuần 33:
- Các tổ trưởng nêu kết quả theo dõi hoạt động của tổ .
- Lớp trưởng bổ sung về kết quả của từng tổ .
- HS phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét và kết luận.
2/ Triển khai nội dung tuần 34.
*GV triển khai một số hoạt động của nhà trường và công tác đội :
Thực hiện tốt các nề nếp của lớp cũng như của trường .

Tài liệu đính kèm:

  • docThiet ke bai day tuan 33 lop 5.doc