Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Quyền được tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tuần 27 Thứ hai, ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Quyền được tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. +) ý 1: Cảm nghĩ chung của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? +) ý2: Sự độc đáo của kĩ thuật tranh làng Hồ. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổi hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò Chốt lại nội dung bài học. - Quyền được tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc - GV nhận xét giờ học. - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. +Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ. + Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp. + Tranh lợn ráy rất có duyên, tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh tế, màu trắng điệp là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ. + Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. - HS nêu. - HS đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Tiết 3: Toán Tiết 131: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Làm được bài tập 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: + Bài 1 (139): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài 2 (140): Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu). - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào phiếu theo nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài 3 (140): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò Chốt lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên bảng trình bày. Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 - 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 1 nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ. Thứ ba, ngày 6 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc Tiết 54: ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - Học thuộc lòng bài thơ. * Quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: + Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? +)ý 1: Tâm trạng của người đi kháng chiến rất lưu luyến, ngậm ngùi. - Cho HS đọc khổ thơ 3: + Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba. + Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến? +)ý 2: Cảnh đẹp đất nước trong mùa thu mới. - Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối: + Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống của bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối? +)ý 3: Tình yêu tha thiết của đất nước. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 3,4 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Liên hệ để rút ra - Quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc. - GV nhận xét giờ học. - Mỗi khổ thơ là một đoạn. + Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ đầu. + Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha. + Sử dụng biện pháp nhân hoá - làm cho trời cũng thay áo cũng nói cười như con người - để thể hiện niềm vui phơi phới, nj ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua các từ ngữ được lặp lại: đây, của chúng ta - Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Tiết 3: Chính tả ( Nhớ - Viết) Tiết 27 : CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU: Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS nhớ - viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - Nêu nội dung chính của bài thơ? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? + Viết tên riêng như thế nào? - HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. - HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi *Lời giải: Tên riêng Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. Giải thích cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Tiết 4: Toán Tiết132: QUÃNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Kiến thức: a) Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN? - Cho HS nêu lại cách tính. + Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? + Nêu công thức tính s ? b) Bài toán 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. * Luyện tập: + Bài 1 (141): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét. + Bài 2 (141): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào vở, một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học, - HS giải: Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. + S được tính như sau: s = v t - HS thực hiện: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. Bài giải: Quãng đường ca nô đi được là: 15,2 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. Bài giải: Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Chiều thứ ba, ngày 6 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Luyện Tiếng Việt LUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE Đà ĐỌC I. ... ấy quãng đường chia cho vận tốc. + T được tính như sau: t = s : v - HS thực hiện: Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = (giờ) (giờ) = 1giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút. *Kết quả: - Cột 1 bằng: 2,5 giờ - Cột 2 bằng: 2,25 giờ Bài giải: a) Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a) 1,75 giờ b) 0,25 giờ. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 54: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu ; thực hiện được yêu cầu của các bài tập ở mục III. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Phần nhận xét: + Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. - GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. + Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. * Luyện tâp: + Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. + Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. 2HS làm vào giấy khổ to. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. - Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò Chốt lại nội dung bài học. GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài . *Lời giải: - Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. - Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 *VD về lời giải: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, *VD về lời giải: - Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2 - Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4. - Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6 - Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. *Lời giải: - Từ nối dùng sai : nhưng - Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con. Chiều thứ năm, ngày 8 tháng 3 năm 2012 Tiết 2: Luyện toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho học sinh về cách tính vận tốc, quãng đường. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập: + Bài 1: (cột 3,4 trang 143) s (km) 108,5 81 v (km/giờ) 4,6 36 t (giờ) - CV cùng HS nhận xét, chữa bài. + Bài 2: Một người đi xe đạp từ A đến B mất 3giờ 15phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó biết quãng đường từ A đến B dài 49,4km. - Mời 1 HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biét gì? ? Bài toán yêu cầu tìm gì? ? Muốn tìm được vận tốc của người đi xe đạp ta phải làm thế nào? + Bài 3: (Trang 143) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò Chốt lại nội dung bài học. GV nhận xét giờ học. - HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp. s (km) 108,5 81 v (km/giờ) 4,6 36 t (giờ) 1,75 2,25 - HS làm vào phiếu bài tập sau đó lên trình bày trên bảng. Bài giải Đổi: 3 giờ 15phút = 3,25 giờ Vận tốc của người đi xe đạp đó là: 49,4 : 3,25 = 15,2 (km/giờ) Đáp số: 15,2 km/giờ Bài giải: Thời gian máy bay bay hết là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian máy bay đến nơi là: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút. Tiết 3: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn. - Nâng cao kĩ năng làm bài tả cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn luyện tập: + Bài tập: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS: + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây. + Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá, - GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc. Thứ sáu, ngày 9 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 135: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. Làm được bài tập 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập + Bài 1 (143): Viết số thích hợp vào ô trống. ? Bài tập yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét chữa bài ? Muốn tính thời gian ta làm như thế nào? + Bài 2 (143): ? Để tính được thời gian con ốc sên bò hết quãng đường 1,08m ta làm như thế nào? - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài 3 (143): - Muốn tính thời gian con đại bàng bay ta hết quãng đường 72km ta làm như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở, 1 hs lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài . - Hs nêu yêu cầu bài - Tính thời gian của chuyển động - Hs làm bài theo nhóm. S(km) 261 78 165 96 V(km/giờ) 60 39 27,5 40 T(giờ) 4,35 2 6 2,4 - Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. - 2 -3 hs đọc bài toán - Lấy quãng đường đó chia cho vận tốc của con ốc sên. Bài giải: 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. - Hs đọc bài toán - Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. Bài giải Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 0,75 (giờ) 0,75 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 54: TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: HS viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) , đúng yêu cầu đề bài ; dùng ừ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: Chọn một trong các đề bài sau: 1. Tả một loài hoa mà em thích. 2. Tả một loại trái cây mà em thích. 3. Tả một giàn cây leo. 4. Tả một cây non mới trồng. 5. Tả một cây cổ thụ. - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. * HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò Chốt lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài . - HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. - Thu bài. Tiết 3: Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. * Quyền của trẻ em được sống trong hoà bình II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị hòa bình, yêu hòa bình). - Kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Kĩ năng đảm nhiệm, trách nhiệm. - Kĩ năng tìm kiếm thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, ảnh IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS luyện tập: * Ho¹t ®éng 1: VÏ c©y hoµ b×nh - GV híng dÉn vµ cho HS vÏ tranh theo nhãm 7: - Mêi ®¹i diÖn c¸c nhãm HS lªn giíi thiÖu vÒ tranh cña nhãm m×nh. - GV nhËn xÐt, khen c¸c nhãm vÏ tranh ®Ñp vµ KL (SGV-trang 55). * Ho¹t ®éng 2: TriÓn l·m nhá vÒ chñ ®Ò Em yªu hoµ b×nh. - GV yªu cÇu HS trng bµy theo tæ. - C¶ líp xem tranh vµ trao ®æi. - GV nhËn xÐt vÒ tranh vÏ cña HS. - HS h¸t, ®äc th¬, vÒ chñ ®Ò Em yªu hoµ b×nh. 4 -Cñng cè, dÆn dß: - Cho HS nèi tiÕp nªu phÇn ghi nhí. - GV nhËn xÐt giê häc, nh¾c HS tÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng v× hoµ b×nh phï hîp víi kh¶ n¨ng cña b¶n th©n. - Hai HS nêu - Các nhóm vẽ vào giấy khổ to. + RÔ c©y lµ c¸c ho¹t ®éng b¶o vÖ hoµ b×nh, chèng chiÕn tranh, lµ c¸c viÖc lµm, c¸c c¸ch øng xö thÓ hiÖn t×nh yªu hoµ b×nh trong sinh ho¹t h»ng ngµy. + Hoa, qu¶, l¸ c©y lµ nh÷ng ®iÒu tèt ®Ñp mµ hoµ b×nh ®· mang l¹i cho trÎ em nãi riªng vµ méi ngêi nãi chung. - Đại diện các nhóm lên trình bày và giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các tổ trưng bày sản phẩm. Chiều thứ sáu, ngày 9 tháng 3 năm 2012 Tiết 3: Sinh hoạt lớp - Kiểm điểm tình hình trong tuần - Đề ra kế hoạch tuần tới
Tài liệu đính kèm: