Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 31

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 31

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

,

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lpời được các câu hỏi trong SGK).

* Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới

* Quyền được giáo dục về truyền thống yêu nước của dân tộc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31: Thứ hai, ngày 2 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Giáo dục tập thể 
CHÀO CỜ
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
,
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lpời được các câu hỏi trong SGK).
* Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới
* Quyền được giáo dục về truyền thống yêu nước của dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài 
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
+)ý1: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út.
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+ Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn?
+) ý2: Chị út đã hoàn thành công việc đầu tiên.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao chị út muốn được thoát li?
+) ý3: Lòng yêu nước của chị út.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì .
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - Liên hệ thực tế để cho HS biết:
* Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới
* Quyền được giáo dục về truyền thống yêu nước của dân tộc
 5. Dặn dò
 - GV nhận xét giờ học.
- Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
- Đoạn 3: Phần còn lại
+ Rải truyền đơn
+ út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ tư rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. 
+ Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 3: Toán
Tiết 151: PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
Làm được bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Kiến thức:
- GV nêu biểu thức: a - b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+ GV hỏi HS : a - a = ? ; a - 0 = ?
* Luyện tập:
+ Bài tập 1 (159): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cùng HS phân tích mẫu.
- Cho HS làm vào phiếu bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (160): Tìm x
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (160): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố 
Chốt lại nội dung bài học.
 5. Dặn dò
 - GV nhận xét giờ học.
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+ Chú ý: a - a = 0 ; a - 0 = a
* VD về lời giải:
 a) 8923 - 4157 = 4766
 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923
 27069 - 9537 = 17532
 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069
Bài giải:
 a) x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 - 5,84
 x = 3,32
x - 0,35 = 2,25
 x = 2,25 + 0,35
 x = 1,9
 Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
	Thứ ba, ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 62: BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lúc bát.
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+)ý 1: Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
- Cho HS đọc khổ thơ 3, 4:
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
+)ý 2: Cách nói của anh chiến sĩ để làm yên lòng mẹ.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc Anh nhớ h/ả mẹ lội ruộng cấy, mẹ run
+ T/C của mẹ đối với con: Mạ...lòng bầm
T/C của con đối với mẹ: Mưasáu mươi
+ Anh đã dùng cách nói so sánh: Con đi sáu mươi.
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó hiền hậu đầy tình yêu thương con.
+ Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ, yêu đất nước.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 31: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. 
	- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương. (BT2, BT3 a hoặc b).
II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
- Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2.
 - Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chương trong BT3 tiết trước.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời).
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- HS nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
+ Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
4. Củng cố, dặn dò 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
- HS theo dõi SGK.
 - Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải Chiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì: Huy chương Bạc
 - Giải ba : Huy chương Đồng
b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc
*Lời giải:
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
Tiết 3: Toán
Tiêt 152: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
Làm được bài tập 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Luyện tập:
+ Bài tập 1 (160): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào phiếu bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (160): Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (161): (Giảm tải)
 4. Củng cố, dặn dò 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
*Kết quả:
a) 19 8 3
 15 21 17
b) 860,47 671,63
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào nháp
 c) 69,78 + 35,97 +30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
 d) 83,45 - 30,98 -42,47
 = 83,45 - ( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 - 73,45
 = 10
 Bài giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là:
 (số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 - = (số tiền lương)
 = = 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
 4 000 000 :100 15 = 600 000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương
 b) 600 000 đồng.
Chiều thứ ba, ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT VĂN TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
	Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Vở luyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Ki ... giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
*Lời giải :
Các câu văn
TD của dấu phẩy
+Từ những năm 30tân thời.
Ngăn cách TN với CN và VN
+ Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
+ Trong tà áo dài  thanh thoát hơn.
Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu.
+ Những đợt sóng vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
+ Con tàu chìm  các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- Bò cày không được thịt.
- Thêm dấu phẩy vào sau chữ được (Bò cày không được, thịt).
- Thêm dấu phẩy vào sau chữ cày (Bò cày, không được thịt).
- Dùng sai dấu phẩy có tác hại làm cho người khác hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu. 
 *Lời giải:
- Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
Chiều thứ năm, ngày 5 tháng 4 năm 2012
Tiết 2: Luyện toán
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: củng cố về các phép tính về số tự nhiên và số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán liên quan đến chuyển động..
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS bài bài tập:
+ Bài 1: Tính
a/ 2
b/ 10,77 9,8 + 5,23 9,8
c/ 1,26 3,6 : 0,28 – 6,2
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào phiếu theo nhóm.
+ Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện
a) 34,67 + 13,92 + 73,33 + 86,08
b) 43,65 + 45,36 + 56,35
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp.
+ Bài 3: (Bài 4 trang 162)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
- HS làm bài vào phiếu theo nhóm
a/2
b/ 10,77 9,8 + 5,23 9,8
 = (10,77 + 5,23) 9,8
 = 16 9,8 
 = 156,8
c/ 1,26 3,6 : 0,28 – 6,2 
 = 4,536 : 0,28 – 6,2
 = 16,2 – 6,2
 = 10
- 2 HS lên bảng làm bài
a) 34,67 + 13,92 + 73,33 + 86,08
 = ( 34,67 + 73,33) + ( 13,92 + 86,08)
 = 108 + 100
 = 208
b) 43,65 + 45,36 + 56,35
 = (43,65 + 56,35) + 45,36
 = 100 + 45,36
 = 145,36
 Bài giải:
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ.
 Độ dài quãng sông AB là:
 24,8 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31 km.
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. MỤC TIÊU:
	Củng cố về cách tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong các câu tthành ngữ, tục ngữ.
Điền được dấu phẩy còn thiếu ttrong đoạn văn..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Hướng dẫn làm bài.
+ Bài 1: Trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây những câu nào đồng nghĩa với nhau, những câu nào trái nghĩa với nhau ?
a) Gái mà chi, trai mà chi
 Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.
b) Nam thanh, nữ tú.
c) Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.
 ( Một trai đã là có, mười gái cũng bằng không)
d) Trai tài, gái đảm.
đ) Trai thanh, gài lịch.
+ Bài 2: Đọc kĩ đoạn văn rồi bổ sung vào một số dấu phẩy còn thiếu. 
Cá sấu hồ Vàng
 Con cá sấu to như cây gỗ da mốc sì. Cá sấu năm trong bùn vô duyên và đụn như cây gỗ mục. Nhưng đấy là cá sấu đang hóng. ối trời ôi nói bỏ đi nhé bạn đọc thân mến của tôi bạn nào đi rừng lội nước mà vô ý xéo lên khúc gỗ mục ấy chắc hẳn lập tức vành miệng cá sấu hoác ngay ra bặm phập một cái. Đứt đôi cái đùi bạn ra rồi còn gì !
4. Củng cố, dặn dò 
Chốt lại nội dung bài học.
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài .
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp, sau đó một số HS nêu kết quả.
 => Câu a và câu c: trái nghĩa với nhau.
 => Các câu b, d, đ : đồng nghĩa với nhau.
- Phát phiếu bài tập cho các nhóm tìm và điền dấu phẩy còn thiếu vào đoạn văn.
- Các dấu phẩy cần bổ sung là:
+ Con cá sấu to như cây gỗ, da mốc sì.
+ ối trời ôi, nói bỏ đi nhé, bạn đọc thân mến của tôi, bạn nào đi rừng lội nước mà vô ý xéo lên khúc gỗ mục ấy chắc hẳn lập tức, vành miệng cá sấu hoác ngay ra bặm phập một cái. Đứt đôi cái đùi bạn ra rồi, còn gì !
Thứ sáu, ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 155: PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU: 
Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
Làm được bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Kiến thức:
a) Trong phép chia hết:
- GV nêu biểu thức: a : b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+ Nêu một số chú ý trong phép chia?
b) Trong phép chia có dư:
- GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r)
* Luyện tập:
+ Bài tập 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu).
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (164): Tính 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (164): Tính nhẩm
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố,dặn dò 
Chốt lại nội dung bài học.	
 - GV nhận xét giờ học.
+ a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương.
+ Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; 
a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0)
+ r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia)
*Lời giải:
a) 8192 : 32 = 256 
Thử lại: 243 24 = 8192
 15335 : 42 = 365 (dư 5)
 Thử lại: 365 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 3,5 = 75,95
 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 21,7 = 97,65
*Kết quả:
 a) 15/20 ; b) 44/21
*VD về lời giải:
 a) 250 4800 950 
 250 4800 7200
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 62: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU: 
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Hướng dẫn ôn tập
* Bài tập 1:
- Mời 4 HS nối tiếp đọc 4m đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- Mời một HS đọc phần gợi ý.
- GV nhắc HS :
+ Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu.
+ Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
- HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm.
- Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày.
- Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. 
- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
* Bài tập 2: 
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
 4 -Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
* VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu):
- Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng.
- Thân bài: 
+ Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế
+ Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường
+ Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường
+ Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học.
- Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
,
Tiết 3: Đạo đức
Tiết 31: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
Học xong bài này, HS biết:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống dể bảo vệ tài nguyên thiên nhiên).
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Hoạt động 1:
- Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ).
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận : (SGV trang 61)
* Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
- GV nhận xét, kết luận: 
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
	4- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập.
- Một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận sau đó đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Chiều thứ sáu, ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tiết 3: Giáo dục tập thể
SINH HOẠT LỚP
Kiểm điểm tình hình trong tuần
Đề ra kế hoạch tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc