Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 34 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 34 (chuẩn)

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).

- Quyền được đi học, được chăm sóc giúp đỡ.

- Bổn phận chăm chỉ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 34 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34: Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
- Quyền được đi học, được chăm sóc giúp đỡ.
- Bổn phận chăm chỉ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)ý1: Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
- Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
+)ý 2:Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
+ Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
Nêu tóm tắt nội dung bài
Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài Nếu trái đất thiếu trẻ em.
- Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
- Đoạn 3: Phần còn lại
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+ Lớp học của Rê-mi có cả một chú chó. Nó cũng là thành viên của gánh xiếc. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ, được cụ Va-ta-li nhặt trên đường.
+ Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả những chữ cái.
 Khi bị thầy chê trách, so sánh với con chó Ca-pi vì chậm biết đọc, từ đó cậu không dám sao nhãng một chút nào.
 Khi thầy hỏi có muốn học nhạc không, Rê-mi đã tả lời đó là điều cậu thích nhất.
VD: - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
- Người lớn cần quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho trẻ em được học tập và trẻ em phải cố gắng, say mê học tập.
- HS nêu.
- Ca ngợi tấm lòng nhân từ, sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. 
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 3: Toán
Tiết 166: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
- Làm được bài tập 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Luyện tập:
+ Bài tập 1 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
Nêu tóm tắt nội dung bài
Nhận xét giờ học
 Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
 Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 - 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 68: NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài thơ là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa?
+ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
+) ý 1: Sự thích thú của vị khách về phòng tranh.
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
+ Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào?
+)ý 2: Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+ “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính
+ Qua lời mời xem tranh : Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! Qua các từ ngữ biểu 
+ Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to,
+ Người lớn làm mọi việc vì trẻ em,
+) - HS nêu.
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
Tiết 3: Chính tả (Nhớ - viết)
Tiết 34: SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. 
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2) ; viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DAỴ - HỌC:
- Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong BT 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Hướng dẫn HS nhớ viết:
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- HS nhớ lại - tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập:
+ Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+ Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân. GV phát bảng nhóm cho một vài HS.
- HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+ Bài tập 3:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
Nêu tóm tắt nội dung bài
Nhận xét giờ học
- HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài, sau đó tự soát bài.
*Lời giải:
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Bộ Y tế
- Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
-Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
Tiết 4: Toán
Tiết 167: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
- Làm được bài tập 1, bài tập 3(a,b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Luyện tập:
+ Bài tập 1 (172): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (172): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
(Phần c giảm tải)
 4. Củng cố, dặn dò
Nêu tóm tắt nội dung bài
Nhận xét giờ học
 Bài giải:
 Chiều rộng nền nhà là:
 8 = 6(m)
 Diện tích nền nhà là:
 8 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
 Diện tích một viên gạch là:
 4 4 = 16 (dm2)
 Số viên gạch để lát nền là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
 Số tiền mua gạch là:
 20000 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
 Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
 Diện tích hình tam giác EBM là:
 28 14 : 2 = 196 (cm2)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 84 14 : 2 = 588 (cm2)
 Diện tích hình tam giác EDM là:
 1568 - 196 - 588 = 784 (cm2)
 Đáp số: a) 224 cm ; 
 b) 1568 cm2 ; 
 c) 784 cm2.
Chiều thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2012
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC BÀI: SANG NĂM CON LÊN BẢY;
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- HS luyện đọc bài: Sang năm con lên bảy ; Lớp học trên đường
- HS đọc diễn cảm toàn bài
- Nhớ được nội dung của bài.
- Nêu được tác dụng của dấu phẩy của một số câu trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Luyện đọc:
+ Ôn bài: Sang năm con lên bảy
- Gọi 1HS đọc bài
- Gọi HS đoạn và trả lời câu hỏi trong SGK
- nhận xét
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm cả bài
Quan sát giúp đỡ HS
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét
Gọi HS nêu ý nghĩa của bài
+ Ôn bài: Lớp học trên đường 
- Gọi 1 HS đọc bài
- Luyện đọc diễn cảm cả bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét
Gọi HS đọc ý nghĩa của bài 
* Hãy nêu tác dụ ... iết 68: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang)
I. MỤC TIÊU:
Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1) ; tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Bảng phụ ghi sẵn
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài tập 1 (159):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 2 (160):
- Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: 
+ Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện.
+ Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
 4. Củng cố, dặn dò 
Chốt lại nội dung bài học.
Học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở nháp.
*Lời giải :
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Đoạn a
- Tất nhiên rồi.
- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy- Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu
Đoạn a
- đều như vậy
- Giọng công chúa nhỏ dần, 
Đoạn b
nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về chấn giữ núi cao
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
- Tham gia tuyên truyền,
- Tham gia Tết trồng cây
* Lời giải:
- Chào bác - Em bé nói với tôi.
Dấu gạch ngang thứ nhất dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Dấu gạch ngang thứ hai dùng để đánh dấu chú thích lời chào ấy là của em bé. Em chào tôi.
- Cháu đi đâu vậy ? - Tôi hỏi em.
Dấu gạch ngang thứ nhất đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật tôi. Dấu gạch ngang thứ hai dùng để đánh dấu chú thích lời hỏi đó là lời , tôi hỏi em
(Các dấu gạch ngang trong các câu còn lại đếu là đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại).
Chiều thứ năm, ngày 26 tháng 4 năm 2012
Tiết 2: Luyện toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS biết thực hiện nhân, chia phân số; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Luyện tập	
+ Bài 1: Tính
Yêu cầu thực hiện tính.
a/ 
b/ 25 : 
+ Bài 2: (Bài tập 4- trang175): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài 3: (Bài tập 5- trang175): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò 
Chốt lại nội dung bài học.
Học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp.
a/ 8
 28
b/ 25 : 
 Bài giải:
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
 8 - 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai giờ là:
 45 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
 60 - 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 
 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều.
*Kết quả:
 x = 20
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng; tả hình dáng, hoạt động của người được tả; đủ ý; dùng từ, đặt câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Vở luyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài:
Đề bài: Hãy tả một bạn học của em.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
 Nhắc HS: 
- Viết được bài văn tả một người bạn đủ các phần mở bài (Giới thiệu người bạn định tả), thân bài (cần tả hình dáng, tính tình, hoạt động của người được tả), kết bài (Nêu tình cảm của mình với người mình tả). 
- Chú ý về cách dùng từ, đặt câu.
* HS làm bài vào vở luyện:
- HS viết bài vào vở luyện.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
 4. Củng cố 
Nhắc lại nội dung bài học
 5. Dặn dò 
Nhận xét giờ học
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS viết bài.
- Thu bài.
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 170: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
Biết thực hiện phép nhân, phép chia ; biết vận dụng để tìm thnhs pần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Làm được bài tập 1(cột 1) ; bài tập 2 (cột 1) ; bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Luyện tập 
+ Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm.
- GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (176): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/15 ; ; 363/578
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
*VD về lời giải:
0,12 x = 6
 x = 6 : 0,12
 x = 50
 c) 5,6 : x = 4
 x = 5,6 : 4 
 x = 1,4
 Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 2400 : 100 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 - 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 68: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Nhận xét về kết quả bài làm của HS
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số HS diễn đạt tốt. 
+ Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
* Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
- HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
 4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
Tiết 3: Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
 I. MỤC TIÊU
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT tại địa phương
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Vận động, tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Giấy A3, bút vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Môi trường là gì ?
- GV gọi 1 vài HS trả lời các câu hỏi sau:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung: 
* Hoạt động 1: Nhóm
- GV chia HS thành các nhóm . Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết.
? Tại sao chúng ta phải bảo vệ môi trường 
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường.
- GV đánh giá kết qủa làm việc các nhóm 
* Hoạt động 2 : Cặp đôi
- Yêu cầu từng cặp trao đổi
? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường ở nơi em ở?
- GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. 
Kết luận: Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau
- Bảo vệ môi trường là ý thức, trách nhiệm của mỗi người, không trừ một ai
* Hoạt động 3 : Vẽ tranh
- GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm .
- GV nhận xét kết qủa làm việc của từng nhóm. 
- Chúng ta tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
4.Củng cố, dặn dò
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- HS trả lời câu hỏi .HS cả lớp lắng nghe. 
- Thảo luận
- Từng nhóm trình bày kết qủa làm việc 
Thảo luận
- Nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
- Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. 
- Trồng cây xanh xung quanh nhà.
- Khơi thông cống rãnh.
- Bỏ rác đúng nơi quy định...
- Các nhóm thi vẽ tranh về đề tài bảo vệ môi trường và trình bày ý tưởng của từng bức tranh.
Chiều thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Tiết 3: Giáo dục tập thể
SINH HOẠT LỚP
Kiểm điểm tình hình trong tuần
Đề ra kế hoạch tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc