Tập đọc
TIẾT 39 : THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I- Mục tiêu
1.Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái sư, câu đương, quân hiệu, )
Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II - Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Các hoạt động dạy – học
A Kiểm tra bàI cũ
GV kiểm tra một tốp 4 HS được phân các vai (anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn chuyện) đọc trích đoạn kịch Người công dân số Một(phần 2), trả lời câu hỏi trong SGK
Tuần 20 Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2009 Tập đọc Tiết 39 : Thái sư trần thủ độ I- Mục tiêu 1.Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái sư, câu đương, quân hiệu,) Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. II - Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. iii- Các hoạt động dạy – học A Kiểm tra bàI cũ GV kiểm tra một tốp 4 HS được phân các vai (anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn chuyện) đọc trích đoạn kịch Người công dân số Một(phần 2), trả lời câu hỏi trong SGK B. Bài mới Hoạt động 1 - Giới thiệu bài. HS quan sát tranh minh hoạ bài học Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài -1 HS khá giỏi đọc cả bài . gợi ý HS chia bài thành 3 đoạn Đoạn 1 : từ đầu đến ông mới tha cho Đoạn 2 : từ Một lần khác đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho Đoạn 3: phần còn lại Đoạn 1: - Hai, ba HS đọc đoạn văn. GV kết hợp giúp HS hiểu từ được chú giải cuối bài (thái sư, câu đương); sửa lỗi về phát âm cho các em. - HS đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: Khi có ngời muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?( Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác). GV bổ sung : Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước. - Một HS đọc lại đoạn văn. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Từng căp HS luyện đọc. Sau đó HS thi đọc diễn cảm đoạn văn Đoạn 2 - Một vài HS đọc đoạn 2. GV kết hợp sửa lôĩ, giúp HS hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài (kiệu, quân hiệu); giải nghĩa thêm cụm từ thềm cấm (khu vực cấm trớc cung vua), khinh nhờn (coi thờng), kể rõ ngọn ngành (nói rõ đầu đuôi sự việc). - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: Trước việc làm của ngời quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? (không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa). - HS đọc lại đoạn 2 theo cách phân vai Đoạn 3: - HS đọc đoạn 3. GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới ở cuối bài - HS trả lời câu hỏi: + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? (Trần Thủ Độ c xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước) - HS đọc đoạn 3 theo cách phân vai (người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ). - Hai HS tiếp nối nhau thi đọc diễn cảm toàn truyện (HS 1 đọc đoạn 1, 2; HS 2 đọc đoạn 3). - HS nêu ND , ý nghĩa đoạn trích.( như ND phần 2- mục tiêu ) Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. ................. Toán: Tiết 96: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1: Ôn cách tính chu vi hình tròn - Cho HS nêu cách tính chu vi hình tròn. - Gọi HS lên bảng viết công thức tính. - Nêu cách tìm bán kính đường kính khi biết chu vi. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng nhân các số thập phân. - HS tự làm. - Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. - Gọi một HSTB đọc kết quả từng trường hợp. - HS khác nhận xét, GV kết luận. Bài 2: - Luyện tập tính bán kính hoặc đường kính hình tròn khi biết chu vi của nó. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết: r x 2 x 3,14 = 18,84. - Củng cố kĩ năng làm tính chia các số thập phân. - HS làm bài. - Gọi 2 HSTB khá lên làm. Bài 3: a. Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó. b. Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. Bài 4: Hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm). - Tính nửa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm). - Xác định chu vi của hình H : là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính. Từ đó tính chu vi hình H: 9,42 + 6 = 15,42 (cm). - Khoanh vào D. III. Dặn dò: Bài về nhà làm bài tập trong SGK. .. Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Ôn tập về câu ghép I/ Mục tiêu Củng cố về câu ghép , cách nối các vế câu ghép . II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 : HDHS củng cố về các khái niệm Y/c HS trả lời : + Thế nào là câu ghép ?Cho ví dụ . + Các vế câu ghép ngăn cách nhau bằng cách nào ? Hs trả lời miệng Hs nx bổ sung . GV kết luận . Hoạt động 2 : HDHS làm các bài tập . Xác định các vế của câu ghép và chỉ ra dấu hiệu ngăn cách các vế câu ghép . Mặt trời lên và sương tan dần . Em học lớp bảy còn anh Nam học lớp mười . Bố em đi làm nương , mẹ em đi chợ còn em đi học . Mùa xuân đến , trăm hoa đua nở . HS trả lời về từng câu ghép HSnx – GV kết luận . III/ Củng cố – dặn dò GVnx tiết học Dặn HS chuẩn bị bài ôn sau . .. Luyện toán Ôn tập về tính diện tích hình thang chu vi hình tròn I/ Mục tiêu : Tiếp tục củng cố về tính diện tích hình thang .Tính chu vi hình tròn . II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết GV y/c HS trả lời : + Nêu cách tính diện tích hình thang ? +Nêu cách tính chu vi hình tròn ? HS trả lời – GV củng cố . Gọi 1 HS lên bảng viết công thức . Hoạt động 2 : HDHS làm các bài tập . GV đưa ra hệ thống bài tập – HS làm vào vở Gọi lần lượt HS lên chữa bài . GV kết hợp chấm một số bài và nx chung . Bài 1 . Tính diện tích của hình thang biết : Độ dài hai đáy lần lượt là 15 cm và 14cm, chiều cao là 18cm. Độ dài hai đáy lần lượt là 19,3 dm và 16,5 dm , chiều cao là 27,4dm. Bài 2 . Tính diện tích của hình thang S, biết : a, a = 25cm; b = 24dm ; h = 1,8m b, a = 2,05 m ; b = 13 dm ; h = 17 dm. Bài 3 : Tính chu vi hình tròn có bán kính r : a. r = 13 cm ; r = 3,5 m III/ Củng cố – dặn dò GVnx tiết học Dặn HS ôn tập tiếp . Khoa học Tiết 39: sự biến đổi hoá học ( Tiếp theo ) I/ Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học - Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. II/ Đồ dùng dạy – học - Hình 78, 79, 80, 81SGK. - Giá đỡ, ống nghiệm (hoặc lon sữa bò), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến. - Một ít đường kính trắng - Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy – học Hoạt động 3: Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” * Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn khác trong nhóm khác. Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin trong SGK. * Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về vai trò của anh sáng đối với sự biến đổi hoá học. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80 ,81 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập. Các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. IV/ Củng cố – dặn dò: GVnx tiết học .Dặn HS chuẩn bị bài sau . . Kĩ thuật: Tiết 20 : Chăm sóc gà I - Mục tiêu:HS cần phải - Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà - BIết cách chăm sóc gà - Có ý thức chăm sóc gà, bảo vệ gà. II- Các hoạt động dạy – học chủ yếu : A/ Kiểm tra bài cũ : 2 HS nhắc lại cách nuôi dưỡng gà. B/ Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của bài học. 2/Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - GV nêu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa,để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những công việc đó được gọi là chăm sóc gà. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Nhận xét và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1. 3/ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu tên các công việc chăm sóc gà. a) Sưởi ấm cho gà con b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà 4/Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Dựa vào mục tiêu, nội dung chính kết hợp với câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS - Hướng dẫn HS đọc trước bài “ Vệ sinh phòng bệnh cho gà ‘’ - GV nêu đáp án của bài tập. Hs đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 5/ Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài sau . Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2009 Chính tả Tiết 20 : Nghe viết : Cánh cam lạc mẹ I- Mục tiêu 1. Nghe- viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ 2. Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d/ gi âm chính o/ ô. II - Đồ dùng dạy – học - Vở bài tập Tiếng Việt 5 , tập hai iii- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nghe- viết GV đọc bài viết . - Hỏi HS về nội dung bài thơ. (Cánh cam lạc mẹ vẫn đợc sự che chở, yêu thương của bạn bè) - Nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ, những chữ các em dễ viết sai chính tả(xô vào, khản đặc, râm ran) -GV đọc – HS viết bài. - HS đổi chéo vở soát bài. - GV chấm. 1 số bàI . Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập (2) - HS đọc YC BT. - HS làm việc độc lập và báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức. - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn.(Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng : nếu thuyền chìm thì anh cũng rồi đời) -Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: a) Sau khi điền r/ d/ gi vào chỗ trống, sẽ có các tiếng: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã ôn luyện; nhớ mẩu chuyện vui ... dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. + Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. + Biểu đồ nói về điều gì? Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b) Ví dụ 2 : Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2: - Biểu đồ nói về điều gì? - Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi? - Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? - Tính số phần trăm HS tham gia môn bơi. GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác được qua biểu đồ. Hoạt động 2: Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt Bài 1: a. Hướng dẫn HS: + Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh. + Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp. - Hướng dẫn tương tự với các câu còn lại - GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác được qua biểu đồ. Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết: Biểu đồ nói về điều gì? Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước, hãy cho biết phần nảo trên biểu đồ chỉ số HS giỏi, số HS khá, số HS trung bình. Đọc các tỉ số phần trăm của số HS giỏi, số HS khá, số HS trung bình. IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong SGK Luyện từ và câu Tiết 40 : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I- Mục tiêu 1. Nắm được cách nối cácvế câu ghép bằng quan hệ từ (QHT) 2. Nhận biết các QHT, cặp QHT được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng QHT nối các vế câu ghép II - Đồ dùng dạy – học iii- Các hoạt động dạy – học A-Kiểm tra bài cũ HS làm lại các BT1, 2,4 trong tiết LTVC trước B. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phần nhận xét * Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của BT1 (Lu ý HS đọc cả đoạn trích kể về Lê-nin trong hiệu cắt tóc). Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn văn, tìm câu ghép trong đoạn văn. - HS nói những câu ghép các em tìm được. GV chốt lại ý đúng. Đoạn trích có 3 câu ghép- GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu ghép tìm được: Câu 1: , anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lợt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào Câu 2:Tuy dồng chí không muốn làm mất trật tự, nhng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. Câu 3:Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cám ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc. *Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của BT2 - HS làm việc cá nhân, các em dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - GV mời 3 HS lên bảng xác định các vế câu trong từng câu ghép. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng: Câu 1 có 3 vế câu:, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lợt mình/thì cửa phòng lại mở, /ại một người nữa tiến vào Câu 2 có 2 vế câu: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, / nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. Câu 3 có 2 vế câu : Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cám ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc. *Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của BT3 - GV gợi ý: Các em đã biết có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép : nối bằng từ nối trực tiếp (bằng dấu câu). các em hãy đọc lại từng câu văn, xem các vế trong mỗi câu được nối với nhau như thế nào, có gì khác nhau? - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2; Phần Ghi nhớ - Hai HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. - Hai, ba HS xung phong nhắc lại nội dung Ghi nhớ (không nhìn SGK) Hoạt động 3: Phần luyện tập *Bài tập 1 :- HS đọc nội dung BT1 - HS đọc lại đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Câu 1 là câu ghép có 2 vế Cặp QHT trong câu là : nếuthì *Bài tập 2:- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hỏi: Hai câu ghép bị lợc bớt quan hệ từ trong đoạn v ăn là hai câu nào? - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: + Khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép + Giải thích vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Mời 1 HS lên bảng khôi phục lại từ bị lược, chốt lại lời giải đúng: (Nếu) Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì xin cử Vũ Tán Đờng. Còn Thái hậu hỏi người tai ba giúp nước (thì) thần xin cử Trần Trung Tá đ Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt những người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng. *Bài tập 3:- HS đọc yêu cầu của BT3 - GV gợi ý- HS làm bài - Mời 3 HS lên bảng thi làm bài; làm bài xong, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận x ét, chốt lại lời giải đúng: a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lời biếng, độc ác b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng (hoặc mà) vua không nghe c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình? c- Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ những kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép. Buổi chiều Ôn Toán Ôn tâp về cách tính diện tích các hình đã học I/ . Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay II/ Chuẩn bị: - 1 số dạng bài tập về tính diện tích . III/ . Các HĐ dạy học: * Bài cũ: ? Nêu các cách tính diện tích các hình đã học ? * Ôn tập: - GV nêu yêu cầu của tiết ôn tập - GV ghi 1 số đề bài lên bảng và nêu yêu cầu khi làm bài - HS tự làm vào vở ôn - HS làm xong GV thu bài để chấm. Sau đó gọi HS lần lượt chữa bài. Khi chữa bài GV yêu cầu HS giải thích cách làm để khắc sâu kiến thức cho các em. Bài 1 : Tính diện tích hình tam giác , biết : a. Độ dài đáy là 0,34m và chiều cao là 1,2m b. Độ dài đáy là 23cm và chiều cao là 3,4 dm . Bài 2 : Tính TB cộng hai đáy của hình thang biết diện tích là 45m2 và chiều cao là 15m. Bài 3 : Tính diện tích của bánh xe đạp biết đường kính của nó là 0,7m . IV/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học .. Tập làm văn Tiết 40 : Lập chương trình hoạt động I- Mục tiêu 1.Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động (CTHĐ) cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập CTHĐ nói chung. 2. Qua việc lập CTHĐ, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm vệc khoa học, ý thức tập thể. II - Đồ dùng dạy – học - Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ: (nội dung cụ thể ở phần lời giải BT2) iii- Các hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới : giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1:- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1(Mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, các yêu cầu). Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV giải nghĩa cho HS hiểu: Việc bếp núc (việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa,) - HS đọc thầm lại mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?(chúc mừng các thầy, cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.) HS trả lời xong câu hỏi a, GV gắn lên bảng tấm bìa 1: - Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? + Chuẩn bị: + Phân công Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa,.. Làm báo tường Chương trình văn nghệ Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa.. Trang trí lớp học Ra báo- Chủ bút... Cả lớp viết bài, vẽ hoặc sưu tầm Các tiết mục (dẫn chương trình –) Kịch câm –.. Kéo đàn .. Các tiết mục khác HS trả lời xong câu hỏi b, GV gắn lên bảng tấm bìa 2: - Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan.(Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo diễn kịch câm, Huyền Phơng kéo đàn, Cuối cùng, thầy chủ nhiệm phát biểu khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhên, buổi liên hoan tổ chức chu đáo.) HS trả lời xong câu hỏi b , c . GV gắn lên bảng tấm bìa 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của BT2: BT2 yêu cầu mỗi em đặt vị trí mình vào lớp trởng Thuỷ Minh, dựa theo câu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể kết hợp với tưởng tượng, phỏng đoán riêng, lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi LHVN chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 trong câu chuyện (với đầy đủ 3 phần: Mục đích – Phân công chuẩn bị – Chương trình cụ thể). HS có thể bổ sung tiết mục văn nghệ không có trong câu chuyện. - HS thảo luận nhóm ; các nhóm làm bài. Mỗi nhóm có thể cùng lập CTHĐ với đủ 3 phần hoặc chia nhỏ công việc thành 3 phần. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách trình bày chương trình của từng nhóm. 3- Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại ích lợi của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ Thể dục Tiết 40 : Tung và bắt bóng – nhảy dây I- Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để học sinh tập luyện. iiI- Các hoạt động dạy học 1- Mở đầu 6 – 10 phút - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2 phút. - Học sinh chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập, sau đó đứng lại xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối: 1 – 2 phút. - Chơi trò chơi “Chuyển bóng”: 1 – 2 phút hoặc trò chơi do giáo viên chọn 2- Phần cơ bản Hoạt động 1: - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay: 8- 10 phút. Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định, có thể cho từng cặp học sinh tự ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, sau đó tập trung tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay dưới sự chỉ huy chung của tổ trưởng Tổ chức thi đua giữa các tổ với nhau, có thể chọn từng cặp hoặc đại diện tổ lên thực hiện, giáo viên biểu dương tổ hoặc cặp tập luyện đúng, tích cực. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: 5 – 7 phút. * Chọn một số em nhảy được nhiều lần lên nhảy biểu diễn: 1 lần. Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”: 7 -9 phút. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách chơi, quy định chơi. Chia các đội chơi đều nhau. Cho học sinh chơi thử một lần, sau đó chơi chính thức và có tính điểm xem đội nào vô địch. Khi các em chơi, giáo viên nhắc nhở các em không được xô đẩy nhau, ngã có thể xảy ra chấn thương. Hoạt động 4: Kết thúc 4 – 6 phút - Đi chậm, thả lỏng toàn thân, kết hợp hít thở sâu: 2 – 3 phút. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học: 2 phút. - Giáo viên giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng. ..
Tài liệu đính kèm: