TIẾT 2 :TẬP ĐỌC
TIẾT 23: MÙA THẢO QUẢ
I.Mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc cho học sinh đọc đúng một số từ khó trong bài :
-Biết đọc bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh , màu sắc , mùi vị của rừng thảo quả.
-Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (Trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong sgk ,quả thảo quả.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Tiếng vọng
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu , yêu cầu của tiết học.
Tuần 12 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Chung toàn trường Tiết 2 :Tập đọc Tiết 23: Mùa thảo quả I.Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc cho học sinh đọc đúng một số từ khó trong bài : -Biết đọc bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh , màu sắc , mùi vị của rừng thảo quả. -Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (Trả lời được các câu hỏi trong sgk) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong sgk ,quả thảo quả. III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Tiếng vọng B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu , yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: -Mời 1 HS đọc toàn bài -Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm GV hướng dẫn câu dài - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 Giải nghĩa từ khó - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 +Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? +Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? -Cho HS đọc đoạn 2 +Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? -Cho HS đọc đoạn 3 +Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? +Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn luyện đọc lại -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm 3 đoạn -Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn -Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian -Đoạn 3: các đoạn còn lại. -Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa - Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài ý1: Thảo quả báo hiệu vào mùa - Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân ý 2: Thảo quả phát triển rất nhanh -Nảy dưới gốc cây. -Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng, ý3: Thảo quả chín từng chùm đỏ chon chót rất đẹp. ý nghĩa: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc đoạn . -HS thi đọc. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Tiết 3 : Toán Tiết 56: nhân một Số thập phân với 10, 100, 1000,... I.Mục tiêu: -Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.. -Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân II. Đồ dùng dạy học Giấy nháp ,ND bài III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Kiến thức: Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ? -Cho HS tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: 27,867 x 10 278,67 -Nêu cách nhân một số thập phân với 10? Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào? * Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: -HS nêu. -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK Luyện tập: *Bài tập 1 (57): Nhân nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở -GV nhận xét. *Bài tập 2 (57): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 3 (57)(Giảm tải) *Kết quả: a) 14 ; 210 ; 7200 b) 96,3 ; 2508 ; 5320 c) 53,28 ; 406,1 ; 894 *Kết quả: 104cm 1260cm 85,6cm 57,5cm 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau Tiết 4: Đạo đức Tiết12: kính già ,yêu trẻ (tiết 1) I. Mục tiêu: -Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với người già , yêu thường , nhường nhịn em nhỏ . -Nêu được những hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già , yêu thương em nhỏ . - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng , lễ phép với người già , nhường nhịn em nhỏ. *Giáo dục kỹ năng sống : - Kĩ năng tư duy phê phán ( Biết phê phán ,đánh giá những quan niệm sai những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em ). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp với những tình huống có liên quan người già ,trẻ em . - Kĩ năng giao tiếp ,ứng xử với người già ,trẻ em trong cuộc sống ở nhà ,ở trường ,ngoài xã hội. II. Đồ dùng dạy học: SGK, thẻ chữ III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa *Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ. * Cách tiến hành: -GV đọc truyện Sau đêm mưa trong -Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? +Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? -GV kết luận: SGV -GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. -HS theo dõi nội dung truyện. -Nhường đường, dắt em nhỏ -Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. -Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ. -HS đọc phần ghi nhớ. c.Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc bài tập 1. -GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ: +Thẻ đỏ là đồng ý +Thẻ xanh là không đồng ý. +Thẻ vàng là phân vân. -Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy? -GV kết luận chung: +Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. +Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. -HS đọc. -HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ. -HS giải thích. 3. Củng cố ,dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau Tiết 5: Chính tả (nghe - viết) Tiết 12: Mùa thảo quả I.Mục tiêu: -Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm được BT2(a,b) hoặc BT3 (a, b) II. Đồ dùng daỵ học: Nội dung bài dạy III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài. - Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viếtvở nháp: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - HS theo dõi SGK. - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng - HS viết giáy nháp - HS viết bài. - HS soát bài. *Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài 2 :(114): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. -Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài3: (115): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 2 bài 3a vào vở, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Mời đại diện nhóm trình bày. - GVHS nhận xét. - GV thu một số bài chấm *Ví dụ về lời giải: -Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi -xổ xố, xổ lồng, -Bát ngát, bát ăn, cà bát, -chú bác, bác trứng, bác học, * Ví dụ về lời giải: -Man mát, ngan ngát, chan chát - khang khác, nhang nhác, bàng bạc, -Sồn sột, dôn dốt, mồn một, - xồng xộc, công cốc, tông tốc, 3.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: ------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 23: Mở rộng vốn từ:Bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: -Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). -Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu BT3. - HS khá , giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. -Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường , có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh . II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: -Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm theo. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung 2 phần a, b. -Mời 2 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn: +Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi. -GV cho HS làm vào vở. -Cho một số HS đọc câu văn đã thay. -HS khác nhận xét. -GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ. *Lời giải: a. -Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt. -Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. -Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. b. 1a -2b 2a -1b 3a -3b *Lời giải: - Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. - Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: ----------------------------------------- Tiết 2 :Toán Tiết 57: Luyện tập I.Mục tiêu: -Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000... -Nhân một số thập phân với một số tròn trục, tròn trăm . - Giải bài toán có ba bước tính II.Đồ dùng dạy học Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? 2.Luyện tập: Bài1 (58): Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm và làm nháp -Mời một số HS đọc kết quả. - GV nhận xét. Bài 2 (58): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào vở -Mời 2 HS lên chữa bài. -HS và GV nhận xét. Bài3 : Hướng dẫn cách giải -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 4 (58): ( giảm tải) *Kết quả: a. 14,8 512 2571 155 90 100 b. ( Giảm tải ) *Kết quả: 384,5 10080 c,d) ( giảm tải) *Bài giải: Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi được tất cả số km là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. ----------------------- ... bài sau. -------------------------------------- Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn Tiết 24: Luyện tập tả người I. Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn,) II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: -Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập dàn ý cho bài văn tả người người trong gia đình. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu :phải biết chon lọc chi tiết khi quan sát, khi viết một bài văn tả người. 2.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: -Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm. -Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả Bài 2: -GV kết luận: SGV *Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc -HS đọc. -HS trao đổi nhóm hai. -Đại diện nhóm trình bày. -HS đọc -Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Tiết 2: Toán Tiết 60: Luyện tập I.Mục tiêu: -Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhan các số thập phân trong thực hành tính . II.Đồ dùng dạy học Nội dung bài dạy II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? 2.Luyện tập: Bài1: (61) a. Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. b.Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2 (61): Tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào vở -Mời 4 HS lên chữa bài. -GV nhận xét. Bài 3 (61): ( giảm tải) -HS làm bài. -HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. (a x b) x c = a x (b x c) *VD về lời giải: 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 ( Kq: 98,4 ; 738 ; 68,6 ) *Kết quả: 151,68 111,5 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài . Tiết 3: Địa lí Tiết12: công nghiệp I.Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc cho học sinh: -Biết nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp : + Khai thác khoáng sản , luyện kim , cơ khí + Làm gốm , chạm khắc gỗ , làm hàng cói , - nêu tên một số sản phẩm của các nghành công nghiệp . - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp . -HS khá , giỏi nêu được đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta :nhiều nghề , nhiều thợ khéo tay , nguồn nguyên liệu sẵn có . + Nêu những nghành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có) Tăng cường TV cho Hs qua mục kênh chữ trong Sgk II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc *Tìm hiểu bài a.Các ngành công nghiệp: -Cho HS đọc mục 1-SGK.và TLCH +Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta? +Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp? +Quan sát hình 1 và cho biết các hình ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào? +Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết? -GV kết luận: SGV105 +Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? b.Nghề thủ công: - Cho HS quan sát hình 2 và đọc mục - Cho HS trao đổi cả lớp theo nội dung các câu hỏi: +Em hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng của nước ta mà em biết? - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: - GV cho HS dựa vào ND SGK - GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi sau: +Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV. -Hs nối tiếp nhau luyện đoc đoạn -Khai thác khoáng sản, điện , luyện kim -Than, dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, thép, các loại máy móc, -HS quan sát và trả lời. -Dầu mỏ, than, quần áo, giày dép -Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu. - Gốm, cói, thêu, chạm khắc đa, chạm khắc gỗ -HS thảo luận và trả lời câu hỏi -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 5: Âm nhạc Tiết 12: Học hát: Bài ước mơ I. Mục tiêu: - Biết đây là bài hát nước ngoài. - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Chuẩn bị : - SGK Âm nhạc 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a.Hoạt động1: Học hát bài Ước mơ. - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1,2 lần. -GV hướng dẫn đọc lời ca. -Dạy hát từng câu: +Dạy theo phương pháp móc xích. +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. b.Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm. -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. 3.Phần kết thúc: - Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát ước mơ? GV nhận xét chung tiết học Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài -HS lắng nghe : - Lần 1: Đọc thường -Lần 2: Đọc theo tiết tấu -HS học hát từng câu: Gió vờn cánh hoa bay dưới trời. Đàn bướm xinh dạo chơi -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp. Gió vờn cánh hoa bay dưới trời. x x x x Đàn bướm xinh dạo chơi x x x -Cả lớp hát lại bài hát. -Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến. --------------------------------------------------------- Tiết 5 : Sinh hoạt lớp tuần 12 I. Đánh giá chung các hoạt động trong tuần 1.Chuyên cần: Số lượng học sinh ra lớp tương đối tốt bên cạnh vẫn còn một số em hay nghỉ học 2.Học tập : Các em ổn định và làm quen với nề nếp của lớp 3.Đạo đức: Ngoan ngoãn lễ phép chăm chỉ học tập 4. Lao đ ộng v ệ sinh: - Lao đông vệ sinh sân trường sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. 5.Tham gia mọi hoạt động của nhà trường Vệ sinh trường , trồng cây xanh ,bảo v ệ cây xanh -------------------------------------------- Tiết4: Thể dục. $23: Động tác vươn thở, tay ,chân, vặn mình và toàn thân Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” I/ Mục tiêu -Ôn 5 động tác vươn thở ,tay chân, vặn mình,toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúngvà liên hoàn các động tác. -Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung A..Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -GIậm chân tại chỗ vỗ tay -Khởi động xoay các khớp. -Trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”. B.Phần cơ bản. *Ôn 5động tác: vươn thở, tay, chân vặn mình ,toàn thân. -Lần 1: Tập từng động tác. -Lần 2-3: Tập liên hoàn 5động tác. -Chia nhóm để học sinh tự tập luyện -Ôn 5 động tác đã học *Trò chơi “AI nhanh và khéo hơn” +nêu tên trò chơi +Nhắc lại cách chơi -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi C. Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định L 6-10 phút 18-22 phút 4-5 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. -ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTC: GV * * * * * * * * * * -ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 1: Thể dục $24: Ôn tập 5 động tác của bài thể dục I/ Mục tiêu: -Ôn 5 động tác vươn thở ,tay chân, vặn mình,toàn thân. Yêu cầu tập đúng nhịp hô vàthuộc bài -Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. III/Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học. -Khởi động xoay các khớp 2.Phần cơ bản. *Ôn 5động tác: vươn thở, tay, chân vặn mình ,toàn thân. -Lần 1: Tập từng động tác. -Lần 2-3: Tập liên hoàn 5động tác. *Kiểm tra 5 động tác đã học -NDKT:Mỗi HS thực hiện 5 động tác -Phương pháp kiểm tra:Gọi mọt lần4 -5em -Đánh giá +Hoàn thành tốt: Thực hiện đúng 5động tác + Hoàn thành: Đúng 3 động tác trở lên +Chưa hoàn thành : Đúng dưới 3 động tác. *Trò chơi “Kết bạn” -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định L 6-10 phút 18-22 phút 4-5 phút Phương pháp tổ chức ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * Hs chơi ĐHTC: GV -ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 5: Âm nhạc: $12: Học hát: Bài ước mơ. I/ Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu và lời ca (Chú ý những chỗ có luyến âm). -Cảm nhận được hình tượng đẹp trong bài hát II/ Chuẩn bị : -SGK Âm nhạc 5. thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: a.HĐ 1: Học hát bài Ước mơ. - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1,2 lần. -GV hướng dẫn đọc lời ca. -Dạy hát từng câu: +Dạy theo phương pháp móc xích. +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. b.Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm. -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. 3.Phần kết thúc: - Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát ước mơ? GV nhận xét chung tiết học Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : - Lần 1: Đọc thường -Lần 2: Đọc theo tiết tấu -HS học hát từng câu: Gió vờn cánh hoa bay dưới trời. Đàn bướm xinh dạo chơi -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp. Gió vờn cánh hoa bay dưới trời. x x x x Đàn bướm xinh dạo chơi x x x -Cả lớp hát lại bài hát. -Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
Tài liệu đính kèm: