TIẾT 2: TẬP ĐỌC
TIẾT 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.Mục tiêu:
- Biết đọc được bài văn , đọc phân biệt các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được danh dự , quyền lợi đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong Sgk )
GDKNSống: Tự nhận thức ( Nhận thức được trách nhiệm công dân của mình của mình ,tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng,tự tôn dân tốc ).
- Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học
Nội dung bài dạy Tranh sgk
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy bài mới:
Tuần 21 Thứ hai ngày 30 tháng1năm 2012 Tiết 1 : Chào cờ Chung toàn trường ---------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Tiết 41: Trí dũng song toàn I.Mục tiêu: - Biết đọc được bài văn , đọc phân biệt các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được danh dự , quyền lợi đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong Sgk ) GDKNSống: Tự nhận thức ( Nhận thức được trách nhiệm công dân của mình của mình ,tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng,tự tôn dân tốc ). - Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học Nội dung bài dạy Tranh sgk III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. ? Bài chia làm mấy đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm từ khó Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ khó trong bài. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1,2: ?Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? +Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. Hướng dẫn luyện đọc lại: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3. -Thi đọc đoạn 4 đoạn -Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. -Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán . -HS nhắc lại. ý 1: Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. -Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông -Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất. Y2: Giang Văn Minh bị ám hại. -HS nêu. ý Nghĩa:Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được danh dự , quyền lợi đất nước -HS đọc. -HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc -HS thi đọc. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Tiết 3: Toán Tiết 101: Luyện tập về tính diện tích I. Mục tiêu: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học . II.Đồ dùng bài dạy: Nội dung bài luyện tập III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Kiến thức: -GV vẽ hình lên bảng. -Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? -Em hãy xác định kích thước của mỗi hình mới tạo thành? -Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. -Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? -Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật. +2 hình vuông có cạnh 20 cm. +C dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) Chiều rộng HCN : 40,1 m. -HS tính. Luyện tập: *Bài tập 1 (104): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở, -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (104): ( Giảm tải ) *Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình CN và hai hình vuông, rồi tính tương tự. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. ------------------------------------- Tiết 4: Chính tả (nghe – viết) Tiết 21: Trí dũng song toàn I. Mục tiêu: -Viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôi . -Làm đúng các bài tập chính tả BT2, BT3 (a,b) II. Đồ dùng daỵ học: Nội dung bài dạy III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài viết. +Đoạn văn kể điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu - HS viết vào nháp - HS viết bài. - HS soát bài. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhóm - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện. - Gv thu một số bài chấm - nhận xét *Lời giải: a. dành dụm, để dàng. - rành, rành rẽ. - cái giành. b. dũng cảm. - vỏ. - bảo vệ. *Lời giải: Các từ cần điền lần lượt là: a. rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. b. tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Tiết 5: Đạo đức Tiết 21: uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 1) I. Mục tiêu: -Bước đầu biết vai trò quan trọng của uỷ ban nhân dân xã (phường ) đối với cộng đồng . -Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương . -Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phảI tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã phường - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) II. Đồ dùng dạy học Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường. *Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: -Mời một HS đọc truyện Đến UBND phường. Gv cho Các nhóm thảo luận các câu hỏi +Bố Nga đến UBND phường làm gì? +UBND phường làm công việc gì? +UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 46. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS thảo luận nhóm 2. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. d.Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX. -GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng. a là hành vi không nên làm. -HD đọc yêu cầu. -HS trình bày. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 41: Mở rộng vốn từ: Công dân I. Mục tiêu: - Làm được BT1, 2 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3 . II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1 (18): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm việc cá nhân. HS làm vào vở -1 Số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài 2(18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài cá nhân. - Vài em nối tiếp nhau nêu đáp án -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài 3 (18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ -GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Lời giải : nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân. *Lời giải: 1A – 2B 2A – 3B 3A – 1B *VD về một đoạn văn: Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươI đẹp hơn. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. ----------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 102: Luyện tập về tính diện tích I.Mục tiêu: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học . II. Đồ dùng dạy học Nội dung bài dạy, giấy nháp III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích HCN, HV 2.Kiến thức: -GV vẽ hình lên bảng. -Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? -GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? -Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? -Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE. -HS xác định các kích thước theo bảng số liệu -HS tính. 3.Luyện tập: *Bài 1 (105): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 2 (106): (Giảm tải ) *Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Tiết 3: Khoa học Tiết 41: Năng lượng mặt trời I.Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc cho học sinh phát âm chuẩn các từ khó. Nêu ví dụ về việc sử dụng nặng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng sưởi ấm , phơi khô , phát điện .. Tăng cường TV cho HS qua mục kênh chữ trong SGK II.Đồ dùng dạy học: -Hình trang 84, 85 SGK. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bài 40. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: Hs luyện đọc ... àI văn tả người. -Biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III.Các hoạt động dạy-học: A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a. Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b. Thông báo điểm. 3-Hướng dẫn HS chữa lỗi: a. Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Tiết 2:Toán Tiết 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I.Mục tiêu: -Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. II.Đồ dùng dạy học Nội dung bài dạy, mô hình. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.Nội dung : a.Diện tích xung quanh: -GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN. +Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN? -GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN. +Diện tích xung quanh của HHCN là gì? *Ví dụ: -GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. -Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? *Quy tắc: (SGK - 109) -Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào? b. Diện tích toàn phần: -Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN. -Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên. -Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. -Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của. -Sxq của HHCN là: 26 x 4 104 (cm2) -Stp của HHCN là 104 + 40 x 2 = 184(m2) Luyện tập: *Bài 1 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở -Cho HS lên bảng làm -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 2 (110): 9 (Giảm tải) Bài giải: Diện tích xung quanh của HHCN đó là : (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (m2) Đáp số: 94 (m2) 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. ----------------------------------------------- . Tiết 3: Địa lí Tiết 21: Các nước Láng giềng của Việt Nam I.Mục tiêu: * Rèn kỹ năng đọc từ khó trong bài. -Dựa vào lược đồ bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam - pu - chia , Lào , Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này . - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nèn kinh tế Cam -pu- chia và Lào . + Lào không giáp biển , địa lí phần lớn là núi và cao nguyên , Cam -pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo . + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo , cao su , hồ tiêu , đường thốt nốt , đánh bắt nhiều cá nước ngọt : Lào sản xuất quế , cánh kiến và gỗ và lúa gạo . - Biết trung quốc có số dân đông nhất thế giới , nên kinh tế đang phát triẻn mạnh với nhiều nghành công nghiệp hiện đại . - HS khá , giỏi nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình . Tăng cường TV cho HS qua mục kênh chữ trong SGK II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên III.Các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. B.Bài mới: 1. Luyện đọc : HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài. 2.Tìm hiểu bài : Cam-pu-chia: +Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu A, giáp những nước nào? +Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam-pu-chia? Lào: +Lào thuộc khu vực nào của châu A, giáp những nước nào? +Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào? -GV kết luận: (SGV - trang 123) -B1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK. +Trung Quốc có diện tích và số dân NTN? +Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc? -B2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. +Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Lào, Thái Lan. +Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ; Các ngành SX chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. +Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ, Mi-an-ma, Thái Lan. +Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên ; Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo. +TQ có diện tích lớn, số dân đông nhất TG. +TQ là nước láng giềng phía Bắc nước ta. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: --------------------------------- Tiết 4: Kĩ thuật Tiết 21: Vệ sinh phòng bệnh cho gà I.Mục tiêu: Nêu được mục đích tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà . Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bện cho gà ở gia đình hoặc địa phương . II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ về cách vệ sinh phòng bệnh III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.Hoạt động 1: Nắm được một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở nước ta và địa phương -GV ghi tên các cách vệ sinh phòng bệnh cho gà - Gv kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu từng cách vệ sinh phòng bệnh cho gà được nuôi ở nước ta . -Mời một số HS nêu - Gv hướng dẫn Hs tìm các thông tin ; Đọc kĩ nội dung , quan sát các hình trong Sgk - Gv nhận xét - Nêu tóm tắt về cách vệ sinh phòng bệnh cho gà như Sgk - Kết luận nội dung bài học . Hoạt động 3: Đánh gía kết quả học tập - Gv dựa vào câu hỏi cuối bài đánh giá kết quả học tập của học sinh - Hs chú ý -HS nêu. -HS thảo luận nhóm về đặc điểm về cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở nước ta . - Hs thảo luận nêu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở địa phương mình - Đại diện Hs trình bày - Hs nêu nội dung bài học 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. -------------------------------------- Sinh hoạt lớp tuần 21 I.Nhận xét:` 1.Chuyên cần: Tuần này các em đi học chưa đầy đủ ,vì nghỉ tết nguyên đám,Các em đã đi vào được nề nếp học tập và đi học chưa đều,bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng học tập 2. Học tập : Chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài. 3. Đạo đức: Ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô giáo. 4. Lao động vệ sinh : -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tương đối sạch 5. Tham gia các hoạt động của nhà trường. II. Phương hướng tuần tới : - Duy trì tốt công tác số lượng - Vệ sinh cá nhân,lớp học,sân trường thường xuyên sạch sẽ. ---------------------------------------------- Tiết 4: Thể dục $41 : tung và bắt bóng nhảy dây . bật cao. I/ Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người,ôn nhảy dây kiểu chân trước , chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. -Làm quen với động tác bật cao, yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng -Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động . II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập., mỗi em 1 sơi dây III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Đứng thành một vòng tròn xoay các khớp, cổ tay, cổ chânSau đó thực hiện động tác chao dây rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ nhàng. - Trò chơi “Kết bạn” 2.Phần cơ bản. *Ôn . tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người -Thi giữa các tổ với nhau một lần *Ôn nhảy dây kiểu chân trướctrân sau . *Chọn một số em nhảy được nhiều lần lên nhảy biểu diễn. *Chơi trò chơi “bóng truyền sáu” -GV tổ chức cho HS chơi. 3 Phần kết thúc. -Đứng tại chỗ thả lỏng tích cực,sau đó cúi gập người, rung hai vai, hít thở sâu. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. ĐL 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL và TC. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * ĐHNT. -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2 Thể dục $42 : nhảy dây- bật cao trò chơi “trồng nụ trồng hoa” I/ Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người,ôn nhảy dây kiểu chân trước , chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. Làm quen với động tác bật cao, yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng Làm quen với trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành vòng tròn xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Mèo đuổi chuột” 2.Phần cơ bản. *Ôn . tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người -Chia các tổ tập luyện . *Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau . *Tiếp tục làm quen nhảy bật cao tại chỗ. *Làm quen trò trơi “trồng nụ trồng hoa” -GV tổ chức cho HS chơi. 3 Phần kết thúc. -Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định L 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL và TC. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * ĐHNT. -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: