TIẾT 2: TẬP ĐỌC
TIẾT 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.Mục tiêu:
Đọc lưu loát bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôI nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- GDMT: Cho HS hiểu được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước.
II.Đồ dùng dạy học
Nội dung bài dạy
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
Tuần 22 Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Chào Cờ ------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Tiết 43: Lập làng giữ biển I.Mục tiêu: Đọc lưu loát bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôI nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ) Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - GDMT: Cho HS hiểu được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước. II.Đồ dùng dạy học Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 GV kết hợp sửa lỗi từ khó HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 Giải nghĩa từ khó hiểu. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: ?Bài văn có những nhân vật nào? ?Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? ?Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? Rút ý1: Cho HS đọc đoạn 2: ?Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? ?Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3: ?Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc lại: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc đoạn 4 -Thi đọc đoạn. MT: Muốn bảo vệ môi trường bản làng quê em, em phải làm gì? 4 đoạn -Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. -Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? -Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. +Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. +Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà +Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã ý 1: Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. +Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, +Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, ý 2: Lợi ích của việc lập làng mới. -HS nêu. +Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn ý 3: Những suy nghĩ của ông Nhụ. Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. -HS đọc. ý nghĩa: Bố con ông nhụ dũng cảm lập làng giữ biển . -HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc -HS thi đọc. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Tiết 3: Toán Tiết 106: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: Nội dung bài luyện tập III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc Sxq và Stp của HHCN. 2.Luyện tập: *Bài1 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. - 2 HS lên bảng làm bài dưới làm vào vở -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 2 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV lưu ý HS : +thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. +Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. -Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a.Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 17 49 b. Sxq = m2 ; Stp = m2 60 60 *Bài giải: Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích quét sơn là: 336 + 15 x 6 = 426 (dm2) Đáp số: 426 dm2. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 4: Chính tả (nghe - viết) Tiết 22: Hà nội (viết tên người, tên địa lí Việt Nam) I. Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài thơ Hà Nội. -Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. - BVMT:GV liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ một vẻ đẹp của hà Nội II. Đồ dùng daỵ học: -Bảng viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài viết. +Đoạn thơ ca ngợi điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết giấy nháp .chong chóng, Tháp Bút, bắn phá, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - HS theo dõi SGK. -Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội - HS viếtgiấy nháp. - HS viết bài. - HS soát bài. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -Mời HS phát biểu ý kiến -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhóm 2 - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận BVMT:Bảo vệ môi trường xung quanh lớp học em phải làm gì ? *Lời giải: Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu) -HS thi làm bài theo nhóm 2 vào giấy hoặc vở -Đại diện nhóm trình bày. 3.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Tiết 5 : Đạo đức Tiết 22: uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 2) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường). -Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. -Tôn trọng UBND xã (phường). II.Đồ dùng dạy học Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống. +Nhóm 1: Tình huống a +Nhóm 2: Tình huống b +Nhóm 3: Tình huống c -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: +Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. +Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. +Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền. *Cách tiến hành: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm góp ý kiến cho UBND xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012 Tiết 1 : Luyện từ và câu Tiết 43: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I.Mục tiêu: -Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả nội dung ghi nhớ. -Biết tìm các vế câu quan hệ từ trong câu ghép ( BT1) tìm quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép ( BT2) ,biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép ( BT3) II.Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: HS làm BT3 tiết trước. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập *Bài 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 2 -Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 3: -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày. -Chữa bài. Bài1: Lời giải: a. Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước (vế điều kiện) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (vế kết quả). Bài 2: Lời giải: a.Nếu (nếu mà, nếu như) thì (giả thiết kết quả ) b.Hễ thì (giả thiết - kết quả) c.Nếu (giá) thì ( giả thiết ,kết quả ) Bài3: Lời giải: a. Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui. b.Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c. Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: --------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I.Mục tiêu: -Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. -Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương . II. đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Giới thiệu bài: 2.Kiến thức: -GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP. +Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? +Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP? -GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. *Quy tắc: (SGK - 111) +Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? +Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? *Ví dụ: -GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để tính. -Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP -Đều là hình vuông bằng nhau. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. -Sxq của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 4 = 100 (cm2) -Stp của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) Luyện tập: Bài 1 (111): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài -Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2 (111): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng lớp -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Diện tích xung quanh của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng đ ... gió. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: +Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên? +Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,.. - Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc, Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy. *Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. -HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 2. GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu: +Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên? +Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. MT:Các em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường. -Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện, 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. --------------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuật Tiết 22: Tập kẻ chữ A,B theo mẫu chữ in hoa I.Mục tiêu: -HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. -HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ. -HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.. II.Chuẩn bị: SGV, SGK.Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. Giấy, bút chì, tẩy, thước kẻ III.Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: -Giáo viên giới thiệu tập kẻ một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét: +Sự giống và khác nhau của các kiểu chữ? +Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ? +Dòng chữ nào là kiểu chữ nét thanh nét đậm? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ. -Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ: -Những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh -Những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm. -GV minh hoạ bằng phấn trên bảng. Hoạt động 3: Thực hành. -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập quan sát giúp đỡ học sinh yếu Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài +Hình dáng chữ. +Màu sắc của chữ. +Cách vẽ màu -GV nhận xét bài của học sinh -Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Học sinh quan sát mẫu và nhận xét. - Học sinh quan sát hình -Học sinh thực hành. + Tập kẻ các chữ A, B, M, N +Vẽ màu vào các con chữ và nền HS nhận xét bài theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài đẹp. --------------------------------------- Tiết 5: Thể dục Tiết 44 : nhảy dây- di chuyển tung bắt bóng ------------------------------------------------ Thứ bảy ngày 11 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn Tiết 44: Kiểm tra viết I.Mục tiêu: Viết được bài văn kể chuyện theo gợi ý trong sách giáo khoa. Bài văn rõ cốt truyện ,nhân vật, ý nghĩa ,lời kể tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. -Giấy kiểm tra. III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàI văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị. 2.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. -GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. -Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. *HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS nói chọn đề bài nào. -HS viết bài. -Thu bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài - Liên hệ bài sau. Tiết 2: Toán Tiết110: Thể tích của một hình I.Mục tiêu: -Có biểu tượng về thể tích của một hình. -Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản. II.Đồ dùng dạy học Nội dùng bài dạy III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ Gọi hs lên bảng giải bài 3 ( 114) 2. dạy bài mới a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b.Nội dung: * Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: -Hình 1: +So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? -Hình 2: +Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? +So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? -Hình 3: +Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? -Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. -Thể tích hình C bằng thể tích hình D. -Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. *Bài tập 1 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng lớp -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 ( Giảm tải) *Bài giải: -Hình A gồm 16 HLP nhỏ. -Hình B gồm 18 HLP nhỏ. -Hình B có thể tích lớn hơn. *Bài giải: -Hình A gồm 45 HLP nhỏ. -Hình B gồm 26 HLP nhỏ. -Hình A có thể tích lớn hơn. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Tiết 3: Địa lí Tiết 22: Châu Âu I.Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc cho học sinh phát âm chuẩn các từ khó trong bài. -Mô tả sơ lược vị trí giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu A ,có ba phía giáp biển và đại dương . -Nêu được một số đặc điểm về địa hình ,khí hậu ,dân cư và hoạt động sản xuất của châu âu. + 2 diện tích là đồng bằng 1 diện tích là đồi núi. 3 3 + Châu âu có khí hậu ôn hòa. + Dân cư chủ yếu là người da trắng . + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu ,bản đồ ,lược đồ,để nhận biết vị trí địa lí ,giớ hạn lãnh thổ Châu Au. - Đọc tên các vị trí một số dãy núi ,cao nguyên ,đồng bằng ,sông lớn của châu Au trên bản đồ ( Lược đồ ) - Sử dụng tranh ảnh ,bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Au. II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu. III.Các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: B.Bài mới: 1.Luyện đọc : - Hs nối tiếp nhau đọc kênh chữ trong Sgk 2.Tìm hiểu bài: Vị trí địa lí và giới hạn: -HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu A? -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu A ; có ba phía giáp biển và đại dương. Đặc điểm tự nhiên: -Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: +Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: -Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: +Cho biết dân số châu Âu? +So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu A. +Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu của người dân châu Âu với người dân châu A? -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. -Bước 3: HS quan sát hình 4: +Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. -GV bổ sung và kết luận: (SGV - trang 128). -Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu A... -Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu A. -HS thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. -HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. -HS trình bày. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. ----------------------------------- Tiết 4: Kĩ thuật Tiết 22: Lắp ghép cần cẩu (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu . - Biết cách lắp được xe cần cẩu theo mẫu . xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. -Có ý thức lắp ghép và yêu thích sản phẩm của mình lắp được II.Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép và mẫu xe cần cẩu lắp sẵn III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2. Hoạt động 1: QS và nhận xét -Cho HS quan sát hình mẫu 1: +Em hãy nêu tên những dụng cụ cần chuẩn bị để lắp cần cẩu -Cho HS quan sát hình mẫu 2: GV giới thiệu về mẫu xe cần cẩu lắp sẵn -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và hướng dẫn HS như SGK. Hướng dẫn cách lắp ghép xe cần cẩu Gv vừa hướng dẫn vừa làm mẫu lắp xe Thực hành lắp xe Hs thực hành lắp xe - Gv chú ý quan sát , nhắc nhở và giúp những em còn lúng túng Đánh giá - nhận xét - Về nhà xem lại các bước lắp ghép xe để giờ sau lắp thành thạo hơn 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. - HS nêu những phụ tùng lắp ghép xe cần cẩu -HS QS kĩ xe mẫu - HS thực hành lắp xe ------------------------------------ Sinh hoạt lớp tuần 22 I.Nhận xét:` 1.Chuyên cần: Tuần này các em đi học chưa đầy đủ ,vì còn một số em hay nghỉ học nề nếp học tập và đi học chưa đều,bên cạnh vẫn còn một số em chưa có cố gắng học tập. 2. Học tập : Chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài bên cạnh vẫn còn một số em thường xuyên nói chuyện riêng trong lớp. 3. Đạo đức: Ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô giáo. 4. Lao động vệ sinh : -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tương đối sạch 5. Tham gia các hoạt động của nhà trường. II. Phương hướng tuần tới : - Duy trì tốt công tác số lượng chỉ tiêu giao. - Vệ sinh cá nhân,lớp học,sân trường thường xuyên sạch sẽ. ----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: