Môn: Tập đọc – Tiết CT: 53
Tên bài dạy: TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU :
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Môn: Tập đọc – Tiết CT: 53 Tên bài dạy: TRANH LÀNG HỒ I. MỤC TIÊU : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi 2. Bài mới GV giới thiệu bài HS lắng nghe HĐ 1: Cho HS đọc bài văn GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh HĐ 2: Hướng dẫn HS đoạn nối tiếp GV chia 3 đoạn Cho HS đọc đoạn Luyện đọc các từ ngữ khó HĐ 3: Cho HS đọc trong nhóm Cho HS đọc cả bài HĐ 4: GV đọc diễn cảm toàn bài 2 HS nối tiếp nhau đọc HS quan sát + lắng nghe HS đánh dấu trong SGK HS nối tiếp nhau đọc đoạn HS đọc các từ ngữ khó Từng cặp HS đọc HS đọc cả bài + chú giải HS lắng nghe Đoạn 1 + 2: Cho HS đọc + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? Đoạn 3: Cho HS đọc + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Cho HS đọc lại đoạn 2 + 3 + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 + 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? + Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ nhân dân làng Hồ? 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS trả lời 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS trả lời 1 HS đọc to, lớp lắng nghe HS trả lời HS trả lời Cho HS đọc diễn cảm bài văn Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc Nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay 3 HS nối tiếp đọc Đọc theo hướng dẫn GV Lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học HS lắng nghe GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 131 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Biết tính vận tốc của chuyển động. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một xe máy đi từ 8 giờ 15 phút đến 10 giờ được 73,5km. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ. - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 2. Luyện tập: Bài 1/139: -Gọi Hs đọc đề. -Yêu cầu Hs nêu công thức tính vận tốc. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 2/45: -Gọi Hs nêu yêu cầu của đề. -GV yêu cầu Hs làm từng trường hợp vào bảng con. -Sửa bài,nhận xét. Bài 3/140: -Gọi Hs đọc đề, chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 4/140: -Yêu cầu Hs đọc đề. -GV phát vấn để Hs nêu hướng giải: Tìm thời gian đi của ca nô, sau đó đổi số đo thời gian đó ra đơn vị giờ và tính vận tốc của ca nô. -GV yêu cầu làm bài vào vở. - Chấm, sửa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. -Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. -Đọc đề. -Nêu công thức. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Nêu yêu cầu của đề. -Làm bài vào bảng con. -Nhận xét. -Đọc đề, trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. -Trả lời. -Làm bài vào vở. - Nhận xét. -Trả lời. GHI CHÚ Môn: Đạo đức – Tiết CT: 27 Tên bài dạy: EM YÊU HOÀ BÌNH (tt) I. MỤC TIÊU : - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình mang lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hoà bình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân các vùng có chiến tranh (I-rắc, Áp-ga-nix-tan, Kô-sô-vô.. Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi của nhân dân Việt Nam và thế giới. Bài hát “Trái đất này là của chúng mình”. Giấy màu: trắng, vàng, đỏ, đen, xanh nước biển, xanh hoà bình. Giấy to, bút màu. Điều 38 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bài báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình. Mục tiê: Học sinh biết được về các hoạt động bảo vệ hoà bình của trẻ em, của nhân dân Việt Nam và thế giới. Cách tiến hành : Giáo viên nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh,ảnh, băng hình, nếu có, và kết luận : Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hạot động. Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. Hoạt động 2 : Vẽ cây hoà bình Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình. Cách tiến hành : Giáo viên chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to Giáo viên khen các tranh vẽ của học sinh và kết luận : Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song đê có được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta cầc phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và cách ứng xử hàng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 3 : Múa hát, đọc thơ và triển lãm tranh về chủ đề “Yêu hoà bình” Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ lòng yêu hoà bình, ghét chiến tranh. Cách tiến hành : Giáo viên nhận xét và nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình. Khởi động: Học sinh hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi trong nhóm nhỏ. Học sinh trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. Học sinh hiểu được ý nghĩa của tranh vẽ : Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Lấy việc làm, cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày. Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. Các nhóm vẽ tranh. Từng nhóm giới thiệu tranh của mình. Các nhóm khác hỏi và nhận xét. Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh của mình trước lớp. Học sinh trình bày các bài thơ, bài hát, điệu múa, tiểu phẩm về chủ đề “ Yêu hoà bình”. GHI CHÚ Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011 Môn: Chính tả – Tiết CT: 27 Tên bài dạy: CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU : Nhớ-viết đúng chính tả 4 câu thơ cuối của bài Cửa sông. Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khác sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bút dạ + 2 phiếu khổ to (hoặc bảng nhóm) để HS làm BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét, cho điểm HS nhắc lại quy tắc viết hoa Bài mới GV giới thiệu bài HS lắng nghe HĐ 1: Hướng dẫn chính tả Cho HS đọc yêu cầu của bài Cho HS xung phong đọc thuộc lòng Cho HS luyện viết những từ ngữ khó HĐ 2: Cho HS viết chính tả Nhắc HS cách trình bày thơ 6 chữ, chữ cần viết hoa. HĐ 3: Chấm, chữa bài Chấm 5 ® 7 bài Nhận xét chung 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 1 HS đọc thuộc lòng HS luyện viết từ ngữ khó HS gấp SGK + nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài Đổi vở cho nhau sửa lỗi Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc 2 đoạn a, b GV giao việc Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 2 HS Cho HS trình bày kết quả Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS lắng nghe HS làm bài HS trình bày Lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. HS lắng nghe HS thực hiện GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 132 Tên bài dạy: QUÃNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU : Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Hai thành phố A và B cách nhau 160Km, một ô tô đi từ A lúc 6h30’ và đến B lúc 11h15’. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng ô tô nghỉ dọc đường là 45 phút. - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới * Giới thiệu bài mới HĐ 1: Hình thành cách tính quãng đường. a. Bài toán 1: -GV yêu cầu Hs: Đọc bài toán 1 - SGK, nêu yêu cầu của bài toán. -Cho Hs nêu được cách tính quãng đường đi được của ô tô trong 4 giờ. -Yêu cầu Hs quan sát kết quả bài toán trên và nêu nhận xét về cách tính quãng đường ô tô đi được khi biết vận tốc của ô tô và thời gian ô tô đi. -Cho Hs viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. b. Bài toán 2: -Gọi Hs đọc đề bài. -Yêu cầu Hs nêu lại công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian, sau đó áp dụng để giải bài toán. Lưu ý Hs phải đổi số đo thời gian ra đơn vị giờ trước khi tính quãng đường. -Gọi Hs trình bày lời giải và phép tính. -Gọi 1 vài Hs nhắc lại quy tắc và công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. HĐ 2: Thực hành. Bài 1/141: - Gọi Hs đọc đề. -Yêu cầu Hs vận dụng công thức làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 2/141: -Gọi Hs đọc đề. -GV lưu ý Hs số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian. Hướng dẫn Hs làm theo 2 cách giải bài toán. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở theo một trong 2 cách. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 3/141: -Yêu cầu Hs đọc đề. -GV phát vấn để Hs trả lời: Thời gian đi của xe máy là bao nhiêu? -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Chấm, sửa bài, nhận xét. HĐ 3: Củng cố, dặn dò. -Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính quãng đường. -Đọc và nêu yêu cầu. -Hs nêu. -Hs quan sát và nêu nhận xét. -Viết công thức. -Đọc đề. -Nêu lại công thức tính quãng đường. -Trình bày. -Nhắc lại quy tắc và công thức. -Đọc đề. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. - Hs theo dõi. -Làm bài theo yêu cầu. -Nhận xét. -Đọc đề. -Trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Trả lời. GHI CHÚ Môn: Luyện từ và câu – Tiết CT: 53 Tên bài dạy: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU : Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca daoquen thuộc theo êu cầu của BT1, điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có). Bút dạ + giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 3 HS Nhận xét, cho điểm HS đọc đoạn văn có sử dung biện pháp thay thế để liên kết 2. Bài mới G ... i dạy: THỜI GIAN I. MỤC TIÊU : Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được. - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới * Giới thiệu bài mới a. Bài toán 1: -GV yêu cầu Hs: Đọc bài toán 1 - SGK, nêu yêu cầu của bài toán. -Cho Hs nói cách làm và trình bày lời giải bài toán. -Yêu cầu Hs rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động. -Cho Hs phát biểu rồi viết công thức tính thời gian. b. Bài toán 2: -Gọi Hs đọc đề bài. -Yêu cầu Hs nói cách làm và trình bày lời giải bài toán. -Gọi Hs nhận xét bài giải của bạn. -GV giải thích: Trong bài này, số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất. GV giải thích lý do đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường. -Gọi 1 vài Hs nhắc lại quy tắc và công thức tính thời gian. -GV viết sơ đồ về cách tính 3 đại lượng vận tốc, quãng đường, thời gian lên bảng, lưu ý: khi biết 2 trong 3 đại lượng có thể tính được đại lượng thứ 3. Bài 1/143: - Gọi 1Hs lên bảng, lớp làm từng phần vào bảng con. Bài 2/143: -Gọi Hs đọc đề. -GV phát vấn để Hs nêu phép tính tương ứng ở từng phần. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 3/143: -Yêu cầu Hs đọc đề. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Chấm, sửa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. -Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính thời gian. -Đọc và nêu yêu cầu. -Hs nêu. -Hs rút ra quy tắc. -Viết công thức. -Đọc đề. -Nêu cách làm và lời giải. -Nhận xét. -Theo dõi. -Nhắc lại quy tắc và công thức. -Quan sát, trả lời. -Làm bài vào bảng con. -Đọc đề. -Trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Trả lời. Môn: Luyện từ và câu – Tiết CT: 54 Tên bài dạy: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. MỤC TIÊU : Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầubiết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của BT ở mục III II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 (phần Nhận xét). Bút dạ + một vài giấy khổ to phô tô các đoạn văn để làm BT. Một vài tờ phiếu phô tô mẫu chuyện vui ở BT2 (phần Luyện tập). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài cũ 2.Bài mới GV giới thiệu bài HS lắng nghe HĐ 1: Cho HS làm BT1: Cho HS đọc yêu cầu đề bài + đọc đoạn văn GV giao việc Cho HS làm bài. (GV mở bảng phụ) Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 2: Cho HS làm BT2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài + trình bày Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Lắng nghe Làm bài Lớp nhận xét 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Lắng nghe Làm bài + trình bày Lớp nhận xét Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK HS đọc + nhắc lại nội dung (khôn nhìn SGK) HĐ 1: Cho HS làm BT1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc bài Qua những mùa hoa GV giao việc Cho HS làm bài. (GV phát bút dạ + phiếu) Cho HS trình bày Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 2: Cho HS làm BT2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện vui GV giao việc Cho HS làm bài. (GV dán phiếu lên bảng) Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 2 HS nối tiếp nhau đọc Lắng nghe HS làm bài HS trình bày Lớp nhận xét 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Lắng nghe Làm bài Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học HS lắng nghe HS thực hiện GHI CHÚ Môn: Địa lí – Tiết CT: 27 Tên bài dạy: CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU : Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn được châu Mĩ nằm ở bán cầu tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình Châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng Bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ Châu Mĩ. Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của Châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Quả địa cầu hoặc BĐ .TG; BĐ.TN châu Mĩ (nếu có); Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Kiểm tra bài cũ: - 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/120. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài 1 - Vị trí địa lý, giới hạn * Hoạt động 1: làm việc theo nhóm nhỏ Bước 1: GV chỉ trên Quả Địa cầu đường phân chia 2 bán cầu Đông, Tây. - Quan sát Quả Địa cầu và cho biết: những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? Bước 2: HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK Bước 3: Đại diện các nhóm trả lời – HS khác bổ sung – GV sửa chữa. - Kết luận: (SGV/139) 2 – Đặc điểm tự nhiên * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 1, 2 1thảo luận các câu hỏi SGV/139, 140. Bước 2: Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung và chỉ trên BĐ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở châu Mĩ. GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - HS trả lời 3 câu hỏi – SGV/140. - GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. Kết luận: (SGV/140) Bài học SGK 3/ Củng cố, dặn dò: Em biết gì về vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ? Về nhà học bài và đọc trước bài 26/123. - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày. - Nhóm 4(3’) - HS trình bày. - Nhóm 6 (3’) - HS trình bày. - HS trả lời. - Vài HS đọc GHI CHÚ Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2011 Môn: Tập làm văn – Tiết CT: 54 Tên bài dạy: KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU : Viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đúng yêu cầu đề bài, dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh về một số loài cây, trái theo đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Bài mới GV giới thiệu bài HS lắng nghe Cho HS đọc đề bài và Gợi ý GV hỏi HS về sự chuẩn bị bài của mình GV dán lên bảng lớp tranh, ảnh đã chuẩn bị 2 HS nối tiếp nhau đọc HS trình bày GV lưu ý HS cách trình bày bài văn, cách dùng từ, đặt câu, và tránh các lỗi chính tả mắc phải ở bài Tập làm văn trước. GV thu bài khi hết giờ Lắng nghe Làm bài Nộp bài 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS về ôn lại toàn bộ các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra tuần tới. HS lắng nghe HS thực hiện GHI CHÚ Môn: Khoa học – Tiết CT: 54 Tên bài dạy: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ NHỮNG BỘ PHẬN NÀO CỦA CÂY MẸ I. MỤC TIÊU : Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103. HS: - Chuẩn bị theo nhóm: - Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi. - Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có vườn trường hoặc chậu để trồng cây). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào? ® Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Câ con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ? v Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ? ® Giáo viên kết luận: Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây. Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,). Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng). v Hoạt động 2: Thực hành. Phướng pháp: Luyện tập. Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm. 3. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”. Nhận xét tiết học. Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK. Học sinh trả lời. + Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ. + Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a). Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c). Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên. Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá. Hoạt động nhóm, cá nhân. Môn: Toán – Tiết CT: 135 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Củng cố công thức tính thời gian của chuyển động. Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một xe máy đi một đoạn đường dài 250m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó, xe máy đi quãng đường dài 117km hết bao nhiêu thời gian? - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 2. Luyện tập: Bài 1/143: -Gọi Hs đọc yêu cầu đề. -Yêu cầu Hs nêu công thức tính thời gian. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 2/143: -Gọi Hs đọc đề. -GV yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm sửa bài, nhận xét, lưu ý bước đổi: 1,08m = 108cm. Bài 3/143: -Gọi Hs đọc đề. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 4/143: -Yêu cầu Hs đọc đề. -GV phát vấn để Hs hiểu được có thể lựa chọn một trong hai cách đổi để giải bài toán: 10,5km = 10500m hoặc 420m/phút = 0,42 km/phút. -GV yêu cầu làm bài vào vở. - Chấm, sửa bài, nhận xét. HĐ5: Củng cố, dặn dò. -Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính thời gian. -Nêu yêu cầu của đề. -Nêu công thức. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. -Làm bài vào vở. - Nhận xét. -Trả lời. GHI CHÚ SINH HOẠT TẬP THỂ I/ MỤC TIÊU: II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Đánh giá các hoạt đông trong tuần: 1/ Cán sự lớp báo cáo: 2/ GV nhận xét: B/ Kế hoạch tuần sau: C/ Văn nghệ TỔ TRƯỞNG DUYỆT – KÍ BAN GIÁM HIỆU DUYỆT – KÍ
Tài liệu đính kèm: