Giáo án tuần 11 lớp 5

Giáo án tuần 11 lớp 5

Tiết 1:Chào cờ

 NHẬN XÉT TUẦN 10

Tiết 2: Đạo đức

THỰC HÀNH GIỮA KÌ I

I. Mục tiêu bài học:

- Kiến thức: HS được hiểu thêm về tình bạn đẹp

- Kỹ năng: HS biết cách nói về tình bạn đẹp và kể những câu chuyện về bạn đẹp

II. Tài liệu và phương tiện dạy học:Tranh ảnh về tình bạn

III. Các hoạt động dạy học

1. Khởi động: Hát tập thể

2. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận

 

doc 36 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1046Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 11 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiết 1:Chào cờ
 Nhận xét tuần 10
Tiết 2: Đạo đức
Thực hành giữa kì I
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS được hiểu thêm về tình bạn đẹp 
- Kỹ năng: HS biết cách nói về tình bạn đẹp và kể những câu chuyện về bạn đẹp 
II. Tài liệu và phương tiện dạy học:Tranh ảnh về tình bạn 
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động: Hát tập thể 
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận 
* Mục tiêu: HS biết thêm về tình bạn đẹp xung quanh em
* Cách tiến hành 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, sưu tầm 
- HS quan sát, ảnh 
- Tranh vẽ gì ? 
- HS tự trả lời qua quan sát tranh ảnh 
- Em có suy nghĩ gì khi xem tranh ?
- HS nêu 
- Em thấy các bạn trong tranh thế nào 
- Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp gọi HS khác bổ xung ý kiến 
- HS khác bổ xung ý kiến 
Kết luận: Chúng ta cùng biết tên trong việc làm và quyết định của bạn nếu quyết định nó đúng và ủng hộ bạn để bạn làm cho tốt cần vui vẻ hoà nhã với bạn, biết chia sẻ niềm vui nỗi buồn 
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết thêm những tình bạn đẹp từ đó có cách ứng xử phù hợp
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc các thông tin trong phiếu bài tập 
- HS đọc các thông tin trong phiếu 
- Em cần làm gì trong tình huống sau?
- Bạn bị điểm kém 
- Bạn có chuyện vui 
- Bạn lôi kéo em vào những việc làm không tốt 
- HS thảo luận theo nhóm đôi 
- HS thảo luận 
- Trình bày 
- Đại diện từng nhóm lần lượt nêu. 
- Lớp nhận xét trao đổi bổ sung 
- Em cần làm gì để tình bạn của chúng ta mãi mãi liền chặt ?
- GV nhận xét, chốt bài 
Kết luận: Chúng ta cần yêu quý bạn của mình như những người thân và luôn biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn
4. Hoạt động 3: Nêu gương 
* Mục tiêu: HS có thái độ tôn trọng và giúp đỡ bạn 
* Cách tiến hành 
- Gọi HS nêu gương trước lớp và kể những câu truyện mà em biết về một tình bạn đẹp trước lớp 
- HS nối tiếp nhau kể 
- Bình chọn bạn kể hay
- HS bình chọn và nhận xét 
Kết luận: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK (trang 14) 
5. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài: Kính già yêu trẻ 
Tiết 3: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - HS biết tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Giúp HS củng cố về: So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- HSY làm được một số phép tính cộng trừ không nhớ theo phiếu GV giao.
II, Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập cho các nhóm làm bài.
- Phiếu bài tập cho HSY.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng, dưới lớp làm phép tính:
 4,9 + 5,1 + 8,4 
- Giao bài cho HSY.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính.
 ? Muốn tính được tổng của các số thập phân ta phải làm gì ? 
? Em hãy nêu cách đặt tính ?
? Em hãy nêu cách tính ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Nhận xét, sửa sai. 
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HD HS thực hiện phần a: nên thay
 6,03 + 3,79 bằng tổng của chúng vì có thể tính nhẩm được : 6,03 + 3,79 = 10. “Tổng riêng” này bằng 10 nên thực hiện phép cộng tiếp theo 4,68 + 10 sẽ rất thuận tiện. Vì vậy, có thể tính tổng phần a như sau:
a, 4,68 + 6,03 + 3,97 
 = 4,68 + ( 6,03 + 3,97 )
 = 4,68 + 10 = 14,68
- Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện phần b của bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Mời nhóm nhanh nhất lên chữa bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân ?
- HD HS : Ta phải thực hiện cộng tổng của 2 số thập phân trước rồi mới so sánh 2 số thập phân.
- Y/c HS tự làm bài vào nháp rồi nêu kết quả.
- Gọi HS nối tiếp đọc kết quả.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4: 
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề:
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì ?
- GV ghi ý chính của HS nêu:
Tóm Tắt:
Ngày đầu :
Ngày thứ hai:
Ngày thứ ba :
- Y/c HS tự giải vào nháp, 1 HS lên bảng làm bài.
- Kiểm tra HSY làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố- Dặn dò 
? Hôm nay chúng ta học bài gì ? 
- Chuẩn bị bài :Trừ hai số thập phân.
- 
Tiết 4: tập đọc
Chuyện một khu vườn nhỏ
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn, phân biệt loài của từng nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: săm soi, cầu viện...
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
- HSY đánh vần đọc được câu 1 của bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sgk.
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
+ Đ 1: Bé Thu rất khoái ... từng loài cây.
 + Đ 2: Cây quỳnh lá dày . . . không phải là vườn.
+ Đ 3: Còn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- HD HSY đọc bài.
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GVđọc mẫu kết hợp HD HS luyện đọc.
b, Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH
? Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
? Bạn Thu chưa vui về điều gì?
? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
? Em hiểu “ Đất lành chim đậu’’ là thế nào?
? Em có nhận gì về hai ông cháu bé Thu?
? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
? Nội dung bài nói nên điều gì?
c, Luyện đọc diễn cảm.
- Y/c 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài Tiếng vọng.
- Hát.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nghe.
- HS đọc
- HSY đọc bài
- HS luyện đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nghe.
- Bé Thu thích ra ban công để đực ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng giải về từng loài cây ở ban công.
+ cây quỳnh lá dày, giữ được nước.
+ cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió, ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
+ cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng...
+ cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to.
- Thu chưa vui vì bạn Hằng nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn.
- Có nghĩa là: nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn.
- Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc, hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
- Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.
- Bài văn muốn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu và muốn mọi người làm đẹp môi trường xung quanh.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- 2 HS nhắc lại.
Tiết 5: Lịch sử
Ôn tập:Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp
xâm lược và đô hộ (1858- 1945)
I. Mục tiêu: Giúp HS : Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1948 đến năm 1945 và ý nghĩa lịch sử của các sư kiện đó.
II. Đồ dùng:
- Bảng thống kê đã kể sẵn.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:?Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên ngôn độc lập ngày 2- 9- 1945 ?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới: 
* Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945:
- Y/c HS hoàn thành bảng thống kê vào phiếu bài tập.
- Lớp hát
- HSTL
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
Nội dung cơ bản ( hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện 
Các n/v lịch sử tiêu biểu.
1 / 9 / 1858
Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta
1858- 1864
Phong trào chống pháp của Trương Định
Phong trào nổ ra từ những ngày đầu Pháp vào đánh chiếm Gia Định
Bình tây đại nguyên soái Trương Định
5 / 7/ 1885
Phong trào chống pháp của Trương Định
Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Pháp vào đánh chiếm Gia Định; Phong trào lên cao thì triều đình ra lệnh cho Trương Định giải tán lực lượng nhưng Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. 
Tôn Thất Thuyết - vua Hàm Nghi
1905- 1908
Phong trà Đông du
Do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức đã đưa nhiều thanh niên Việt Nam ra nước ngoài học tập để đào tạo nhân tài cứu nước. Phong trào cho thấy tinh thần yêu nước cả thanh niên Việt Nam.
Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu của Việt Nam đầu thế kỉ XX
5 / 6/ 1911
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cừu nước
Năm 1911, với lòng yêu nước, thương dân Nguyễn Tất Thành đã từ cảng nhà Rồng quyết trí ra đi tìm đường cứu nước, khác vứi con đường của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX.
Nguyễn Tất Thành
3/ 2/ 1930
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
Từ đây, Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên dành nhiều thắng lợi vẻ vang.
1930- 1931
Phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh
Nhân dân Nghệ -Tĩnh đã đầu tranh quyết liệt, dành quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống văn minh tiến bộ ở nhều vùng nông thôn rộng lớn. Ngày 12/ 9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ - Tĩnh. Phong trào cho thấy nhân dân ta sẽ làm cách mạng thành công.
8/ 1945
Cách mạng tháng Tám.
Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ. Ngày 19- 8 - 1945 là ngày kỉ niềm cách mạng tháng Tám thành công.
2/ 9/ 1945
Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình
Tuyên bố với toàn thể quốc dân đồng bàovà thế giới biết: nước Việt Nam dẫ thật sự độc lập tự do; nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả để bảo vệ quyền tự do độc lập..
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài vượt qua tình thế hiểm nghèo.
- 1HS nhắc lại.
Tiết 3: Toán
Luyện tập về tổng nhiều số thập phân
I, Mục tiêu
- HS biết tính tổng của nhiều số thập phân ; so sánh các số thập phân.
- HSY làm được các phép tính: 235 + 433; 546 + 143; 768 – 613
II, Nội dung
Bài 1: (20 phút) Tính 
	a) 8,32 + 14,6 + 5,24	b) 24,9 + 57,36 + 5,45
	c) 8,9 + 9,3 + 4,5	d) 324,8 + 66,7 + 208,4
Bài 2: (15 phút)So sánh các ... àn.
- HSTL
- HS nêu
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
Tiết 5: Mĩ thuật
Vẽ tranh : Đề tài ngày nhà giáo
Việt Nam 20- 11
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cách chọn nội dung và cách vẽ tranh.
- HS vẽ được tranh về đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam
- HS yêu quý và kính trọng thầy giáo, cô giáo.
II. Chuẩn bị
- Một số tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Giấy vẽ, bút chì....
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- Y/c HS kể những hoạt động kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11 của trường, lớp mình.
- GV gợi ý cho HS nhớ lại các hình ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11.
- Y/c HS chọn đề tài để vẽ tranh.
* Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Giới thiệu một số bước tranh và hình tham khảo cho HS qua sát để nhận ra cách vẽ.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Y/c HS vẽ cá nhân.
* Hoạt động 4: Nhận xét- đánh giá.
- GV cùng HS chọn một số bài và gợi ý cho HS nhận xét- xếp loại.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS kể.
+ Lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11 ở trường.
+ cha mẹ HS tổ chức chúc mừng thầy cô giáo.
+ HS tặng hoa cho thấy cô giáo.
+ Tiết học tôt chào mừng ngày 20 –11.
- HS nêu.
+ Quang cảnh đông vui, nhộn nhịp; các hoạt động phong phú; màu sắc rực rỡ...
+ Các dáng người khác nhau trong hoạt động.
- HS suy nghĩ tự chọn đề tài phù hợp để vẽ.
- HS quan sát.
+ Vẽ hình ảnh chính trước ( vẽ rõ nội dung)
+ Vẽ hình ảnh phụ sau( cho tranh sinh động)
+ Vẽ màu tươi sáng.
- HS thực hành vẽ cá nhân và tô màu theo ý thích.
- HS nộp bài vẽ của mình.
- Cả lớp quan sát nhận xét và xếp loại bài vẽ của bạn mình.
Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ
TRò chơi “ chạy nhanh theo số”
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: toán
Nhân một số thập phân với số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nắm dược quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - HSY tính được 1 số phép tính cộng, trừ có nhớ 1 lần.
 II. Các hoạt động dạy học cụ thê:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài cũ của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
a, Ví dụ 1:
- Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
- Phân tích ví dụ.
- Y/c HS tóm tắt.
- Hướng dẫn HS giải.
+ Muốn tính chu vi hình tam giác cân ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 12 1,2
 3 và 3 
 36 3 ,6
* Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào?
b, Ví dụ 2:
- Y/c HS đọc ví dụ 2.
- Hướng dẫn HS đọc và phân tích ví dụ.
- HD HS đặt tính và thực hiện phép tính
+ Ta đặt tính rồi tính như sau.
 0,46
 12
 92
 46
 5,52
* Y/c HS nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào?
* Kết luận ( sgk)
C. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Y/c HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét- bổ xung.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố - Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
- HSY: 435 + 490
- HS phân tích đề toán.
Tóm tắt.
a = 1,2 m
 P = . . . m?
- Ta lấy số đo một cạnh nhân với 3.
- HS quan sát.
- Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên.
- phần thập phân của số 1,2 có một chữ số , ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải danh trái.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
- Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên.
- phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số , ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải danh trái.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS làm.
a, 2,5 b, 4,18 c, 0,256
 7 5 8
 17,5 45,9 2,048
- HSY: 768 - 284
- HS tự làm bài
TS
3,18
8,07
2,389
TS
3
5
10
Tích
9,54
40,35
23,89
Tóm tắt
1 giờ : 42,6 km
4 giờ:....? km
Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
 42,6 x 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số: 170,4 km
Tiết 2: tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu:
- Biết trình bày một lá đơn kiến nghị đúng nội dung , đúng quy định.
- Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước. Y/c viết đúng hình thức , nội dung, câu văn ngắn ngọn , rõ ràng có sức thuyết phục.
- HSY đánh vần đọc đề bài.
II. Đồ dùng: Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SCB của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn làm bài tập:
a, Tìm hiểu đề.
- Gọi HS đọc bài.
- HD HSY đọc bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.
- Trước tình trạng mà hai bức tranh miêu tả, em hãy giúp bắc trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
b, Xây dựng mẫu đơn:
- Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn?
- Theo em tên của đơn là gì?
- Nơi nhận đơn em viết những gì?
- Người viết đơn ở đây là ai?
- Em là người viết đơn , tại sao em không kí tên em?
- Phần lí do viết đơn em lên viết những gì?
- Em hãy nêu lí do viết đơn cho một trong hai đề trên?
c, Thực hành viết đơn:
- Y/c HS viết vào phiếu bài tập.
- Gọi HS trình bày bài viết của mình trước lớp.
- Nhận xét- sửa sai.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đề bài.
- HSY đọc bài.
- 2 HS phát biểu.
+ Tranh 1: Tranh minh hoạ gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy , gần sát vào đường giây điện, rất nguy hiểm.
+ Tranh 2: Vễ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảch dùng thuốc nổ đành bắt cá lam chết cả cá con và ô nhiễm môi trường.
- Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: quốc hiệu, tiêu ngữ , tên của đơn, tên người viết đơn, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
- Đơn đề nghị, đơn kiến nghị,
- HS tự trình bày.
- Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố hay bác trưởng thôn.
- Em chỉ là người viết hộ .
- Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ, rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động sấu đã và đang xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- 2 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS làm.
- 5 HS trình bày trước lớp bài làm của mình.
Tiết 3: khoa học
Tre, mây, song
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
- Nhận ra một số đò dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
- Thông tim trong sgk.
- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự CB của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của mây, tre, song trong thực tiễn.
* Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây ,song.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS thực hành làm vào phiếu bài tập theo nhóm.
- Y/c HS đọc phần thông tin. 
- Hát.
- HS để dụng cụ lên bàn.
- HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm
- 2 HS đọc phần thông tin trong sgk.
 Phiếu học tập
 Bài: Tre, mây, song
 Đặc điểm
 Tre
 Mây, song
 Đặc điểm
- Mọc đứng, thành bụi,cao khoảng 10 đến 15 m. thân tròn, rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt thẳng, hình ống.
- Cây leo,mọc thành bụi, thân dài không phân nhánh.
 ứng dụng
- Làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình.
- Làm lạt, đan lát, làm bàn. ghế, đồ mĩ nghệ....
- Làm dây buộc, đóng bè...
Hỏi:+ Em thấy cây tre, mây , song mọc có đặc điểm gì chung?
+ Ngoài những ứng dụng trên, em thấy cây tre cồn có những ứng dụng gì khác?
Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm bằng tre, mây , song.
* Mục tiêu: 
- HS nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây , song.
- HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng làm bằng tre, mây , song được sử dụng trong gia đình.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS quan sát các đồ dùng trong sgk và kể tên các :
+ Đó là đồ dùng nào?
+ Đó là đồ dùng làm từ vật liệu gì?
+ Em còn biết những đồ dùng nào làm từ mây, tre, song?
 Hoạt động 3: Cách bảo quản các đò dùng làm từ mây, tre , song.
- Em hãy kể các vật dụng được làm từ mây, tre, song trong gia đình em?
- Gia đình em đã bảo quản các vật dụng đó như thế nào?
* Kết luận: Những đò dùng được làm từ mây, tre song là những hàng thủ công dễ ẩm mốc nên để chống ẩm mốc, thường được sơn dầu để bảo quản, đặc biệt chúng ta không nên để các đồ dùng này ngoài mưa, nắng.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Tre, song, mây đặc điểm chung là mọc thành bụi, có đót, lá nhỏ, được dùng làm nhiều đồ dùng trong gia đình.
- Tre được trồng thành bụi lớn ở chân đê để chống xói mòn
- Tre dùng để làm cọc đống móng nhà.
- Tre dùng làm cung tên giết giặc.
- HS quan sát tranh và nêu.
- Đòn gánh, ống đựng nước được làm từ tre.
- Bộ bàn ghế sa lông được làm từ mây.
- Các loại rổ được làm từ tre.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- HS tiếp nối nhau kể và nêu cách bảo quản các đồ dùng được làm từ mây, song, tre.
- HS nghe.
Tiết 4: thể dục
Ôn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân trò chơi “chạy nhanh theo số’’
I. Mục tiêu:
- Ôn các động tác : vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thểdục phát triển chung, Y/c tập dúng và liên hoàn các động tác.
- Ôn trò chơi: “ chạy nhanh theo số ’’. Y/c tham gia chơi tương đối chủ động , nhiệt tình.
II. Địa điểm- phương tiện
- Địa điểm: sân trường.
- Phương tiện: còi...
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
 ĐL
 Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, y/c buổi học.
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình tự nhiên.
- Chơi trò chơi: nhóm 3 nhóm 7.
2. Phần cơ bản:
a, Chơi trò chơi:“Chạy nhanh theo số”
- Y/c HS chơi nhiệt tình, vui vẻ và đoàn kết.
b, Ôn 5 động tác thể dục đã học:
- Y/c lớp trưởng lên điều khiển cho các bạn ôn lại 5 động tác thể dục đã học.
- Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ khi tập luyện.
3. Phần kết thúc:
- HS chơi trò chơi hồi tĩnh.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6- 10
1- 2
1- 2
2 -3
18- 22
6- 7
10- 12
4- 6
2- 3
2
1- 2
ĐHTT:
* * * * * *
* * * * * *
 p
ĐHTL: 
* * * * * *
 * * * * * *
 p
ĐHKT: 
 p
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 11
1. Chuyên cần:
2. Học tập:
3.Đạo đức:
4. Các hoạt động khác:
5. Phương hướng tuần 12

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11(3).doc