Giáo án tuần 14 lớp 5

Giáo án tuần 14 lớp 5

Tập đọc: CHUỖI NGỌC LAM

I- Mục tiêu

1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên, chú Pi-e nhân hậu, tế nhị, chị cô bé ngay thẳng, thật thà.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

II- Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ (sgk).

 

doc 33 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 14 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
	 Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2009
 	Tập đọc:	 Chuỗi ngọc lam
I- Mục tiêu
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên, chú Pi-e nhân hậu, tế nhị, chị cô bé ngay thẳng, thật thà.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ (sgk).
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi ba HS nối tiếp nhau đọc bài “Trồng rừng ngập mặn” và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm
Chủ điểm của tuần này là “Vì hạnh phúc con người”. Các bài học trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì sự tiến bộ, hạnh phúc của con người. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy được tình cảm yêu thương giữa con người
2. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
? Truyện có những nhân vật nào?
? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
? “Lễ Nô-en” nghĩa là thế nào.
? “Giáo đường” là tên gọi của gì.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
* Phần 1:
- Gọi 2 HS đọc phần 1.
- Y/c đọc thầm phần 1 và trả lời.
? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
? Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
? Chi tiết nào cho biết điều đó.
? Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào?
? Đoạn một nói lên điều gì.
- Luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
* Phần 2:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp.
- Y/c HS đọc thầm phần 2, trả lời:
? Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e làm gì?
? Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
? Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi- e?
- Thảo luận nhóm đôi (2’):
? Em nghĩ gì về các nhân vật trong câu chuyện này.
GV: Ba nhân vật trong truyện đều là những người nhân hậu, tốt bụng. Người chị thay mẹ nuôi em từ bé. Em gái yêu chị, mang hết số tiền mình tiết kiệm được để mua quà tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Chú Pi-e tốt bụng muốn mang lại niềm vui cho 2 chị em đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền chuỗi ngọc để bé Gioan vui vì mua được chuỗi ngọc. Người chị biết em mình không thể mua nnổi chuỗi ngọc đã đi tìm chủ tiệm hỏi, muốn trả lại món hàng. Những con người ấy thật nhân hậu, đáng để chúng ta học tập.
? Nội dung của phần 2 là gì?
- Luyện đọc diễn cảm phần 2 theo vai.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, khen ngợi.
? Nêu nội dung chính của bài?
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài, ghi vào vở.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi 4 HS đọc toàn truyện theo vai.
- Nhận xét đọc bài.
- Chuẩn bị bài “Hạt gạo làng ta”.
- 3 HS đọc và trả lời.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn
Đ 1: Chiều hôm ấy ... yêu quý.
Đ 2: Ngày lễ Nô-en ... tràn trề.
- Có 3 nhân vật: chú Pi-e, cô bé Gioan, chị cô bé.
- Pi-e, Nô-en, Gioan, chuỗi ngọc lam, rạng rỡ,...
- 2 HS đọc.
- HS đọc “chú giải”.
- Nhà thờ.
- 2 HS đọc.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc.
- Tặng chị gái nhân ngày lễ Nô-en.
- Cô bé không đủ tiền để mua.
- Cô bé mở khăn đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
- Trầm ngâm nhìn cô bé, lúi húi gõ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
ý1: Cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và cô bé Gioan
- HS phân vai luyện đọc.
- 2 nhóm thi đọc diễn cảm theo vai,...
- 3 HS đọc.
- Để hỏi xem có đúng cô bé đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Cô bé đã mua với giá bao nhiêu tiền?.
- Vì chuỗi ngọc bé Gioan mua bằng tất cả số tiền mà em có.
- Đây là món quà chú dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô ấy đã mất sau một vụ tai nạn giao thông.
- Họ đều là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc, niềm vui cho nhau.
- HS lắng nghe
ý2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.
- HS phân vai luyện đọc.
- 2 nhóm thi đọc diễn cảm theo vai.
ND: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết đem lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác
- Người dẫn chuyện, Bé Gioan, chú Pi-e, Chị bé Gioan
 Toán 	Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
	mà thương tìm được là một số thập phân.
I- Mục tiêu
- Hiểu và vận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
II- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) Ví dụ 1: GV nêu bài toán:
 Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét ?
? Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào?
- Y/c HS thực hiện phép tính: 27 : 4
? Ta có thể chia tiếp không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4.
GV nhận xét, nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy ở bên phải thương, rồi viết thêm số 0 vào bên phải số dư(3) thành 30 rồi chia tiếp, có thể làm như thế mãi.
b) Ví dụ 2: 
 Đặt tính và thực hiện tính: 43 : 52
? Phép chia 43 : 5 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao?
? Hãy viết 43 thành số thập phân mà giá trị không đổi?
Chúng ta có thể thực hiện phép chia 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi
- Y/c HS đặt tính và tính: 43,0 : 52.
- Gv nhận xét kết quả
c) Quy tắc:
? Khi chia một số tự nhiên cho một số TN mà còn dư thì ta tiếp tục chia ntn?
3. Luyện tập:
Bài 1a: áp dụng quy tắc đặt tính và tính
- Gọi HS nhận xét, nêu cách tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán
? Muốn biết may 6 bộ quần áo hết bao nhiêu mét vải ta phải làm thế nào?
? Khi biết số vải may 1 bộ, làm thế nào để biết số vải may 6 bộ quần áo?
- Y/c HS tự làm bài.
4. Củng cố, dặn dò
Làm vở bài tập ở nhà, làm baìu luyện tập thêm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét
- HS nghe và tóm tắt.
- Lấy chu vi hình vuông chia cho 4
 27 : 4
- HS nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3)
- HS nêu.
- HS thực hiện và thống nhất cách chia.
- HS thực hiện phép chia theo hướng dẫn trên
- Không thể thực hiện giống phép chia trên vì số chia lớn hơn số bị chia (52 > 43)
- HS viết: 43 = 43,0.
- 1 HS lên bảng thực hiện và nêu rõ cách thực hiện
43,0
43 0
 140
 36
52
0,82
 - HS nêu, lớp nhận xét.
Học thuộc tại lớp.
3 HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp làm vở.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Tìm số mét vải để may 1 bộ quần áo.
- Lấy số vải 1 bộ nhân với 6
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vở.
 Giải
 May một bộ quần áo hết số vải là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 May 6 bộ quần áo hết số vải:
 2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m vải
- Nhận xét, chữa bài.
----------------------------------------------------------
 Lịch sử	Thu đông 1947 - Việt bắc “Mồ chôn giặc pháp”
I- Mục tiêu:	 HS nêu:
- Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
- ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
II- Đồ dùng dạy học
- Hình minh hoạ trong sgk.
- Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc một đoạn trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Hà Nội ?
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài: (dùng bản đồ)
Sau những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. Chính phủ và nhân dân ta đã rời Hà Nội lên xây dựng thủ đô kháng chiến tại Việt Bắc. Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta. Thu - đông năm 1947, giặc Pháp ồ ạt tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của kháng chiến, nhưng chúng đã thất bại. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: 	Âm mưu của địch và chủ trương của ta.
- Y/c HS làm việc cá nhân, đọc sgk và trả lời câu hỏi.
? Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì?
? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó?
? Trước âm mưu đó, đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì?
GV kết luận: Đứng trước âm mưu của giặc Pháp nhằm tiêu diệt căn cứ địa Cách mạng của ta ở Việt Bắc, nhanh chóng thôn tính và kết thúc sớm cuộc chiến tranh ở Việt Nam, đưa VN trở thành một nước thuộc địa của chúng. Trước tình hình đó, Đảng, Chính phủ đã quyết định kháng chiến để phá tan âm mưu của chúng.
- HS thực hiện theo nhiệm vụ của GV.
- Thực dân Pháp có âm mưu mở cuộc tấn công lên căn cứ Việt Bắc với quy mô lớn.
- Âm mưu của chúng mở cuộc tấn công lớn tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa.
- Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và ra quyết định: “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc.
*Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947
- Đọc sgk, Dựa vào lược đồ trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Gợi ý:
+ Quân địch tấn công theo mấy đường ?
+ Quân ta tiến công chặn đánh quân địch như thế nào.
+ Sau hơn 1 tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao?
- Tổ chức cho HS thi trình bày diễn biến của chiến dịch 
GV kết luận.
- HS thực hiện nhóm.
- 2- 3 HS nhìn lược đồ trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến
- Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo 3 đường:
- Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị xã Bắc Kạn, chợ Mới, chợ Đồn.
- Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Kạn.
- Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang.
- HS nêu 
- Sau hơn 1 tháng bị sa lầy ở Việt Bắc, địch buộc phải rút quân. Nhưng đường rút quân của chúng cũng bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca.
- Sau hơn75 ngày đêm chiến đấu, ta đã tiêu diệt được hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rơi 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô. Ta đã đánh bại cuộc tấn công lên Việt Bắc với quy mô lớn, bảo vệ thành công cơ quan đầu não của kháng chiến.
- 3 HS trình bày, cả lớp bổ sung
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947
Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi
? Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh - thắng nhanh của thực dân Pháp?
? Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở VB ntn?
? Chiến dịch thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta?
? Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước?
GV ch ... - Tuyên dương những tổ thực hiện tốt
* Trò chơi “ Thăng bằng”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình hàng dọc, HS chơi thử 1 lần, GV nhận xét và nhắc nhở rồi cho HS chơi chính thức.
- ở mỗi lần chơi GV cho HS thi đua để tạo không khí hứng thú khi chơi.
3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp
3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp
4 -5 phút
Đội hình 4 hàng ngang
*
x x x x
 x x x 
x x x x
 x x x 
Đội hình hàng dọc
Kết thúc
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
4 - 6 phút
Đội hình hàng dọc
----------------------------------------------------
 Thứ 06 ngày 04 tháng 12 năm 2009
Toán:	Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu: 	 Giúp học sinh
- Hiểu và vận dụng được quy tắc chia một số TP cho một số TP
- áp dụng quy tắc chia một số Thập phân cho một số Thập phân để giải các bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 
- Gọi học sinh thực hiện bài tập về nhà.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn thực hiện chia một số TP cho một số TP
a/ Ví dụ: Hình thành phép tính
GV nêu VD: Một thanh sắt dài 6,2 dm cân nặng 23,56 kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu kg?
? Làm thế nào để biết 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu kg?
- Yêu cầu HS đọc phép tính
- Như vậy để biết được cân nặng của 1dm thanh sắt ta phải thực hiện phép chia :
 23,56 : 6,2 = ?
? Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng 1 số TN khác 0 thì thương của chúng có thay đổi không?
áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia : 23,56 : 6,2
? Vậy 23,56 : 6,2 = ? 
* Giới thiệu kĩ thuật tính
- GV hướng dẫn cách chia như SGK
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính.
b/ VDụ 2: Thực hiện phép tính
 82,55 : 1,27 = ?
- Gọi HS trình bày cách tính của mình
- Nhận xét, bổ sung
c/ Quy tắc chia.
? Em hãy nêu lại cách chia một số TP cho một số TP?
 GV nhận xét, cho HS đọc quy tắc trong SGK
3. Luyện tập.
Bài 1a,b,c: - Yêu cầu HS đọc bài
- Tự làm bài vào vở
- Nhận xét cho điểm
Bài 2:
Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt đề
? Muốn biết 8l dầu hoả nặng bao nhiêu kg ta làm ntn?
 Tóm tắt:
 4,5l dầu nặng : 3,42 kg
 8l dầu : ? kg
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành bài luyện tập thêm
- 3 HS thực hiện bảng lớp
- HS lắng nghe và tóm tắt bài toán
- Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt.
- HS nêu phép tính: 23,56 : 6,2
- Đây là phép chia một số TP cho một số TP
- Không thay đổi.
- Cả lớp thực hiện
23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)
 = 235,6 : 62 = 3,8
Hay:
23,56 : 6,2 = (23,56 x 100) : (6,2 x 100)
 = 2356 : 620 = 3,8
- HS nêu 23,56 : 6,2 = 3,8
- HS theo dõi cách chia
- HS làm vào nháp
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào nháp
- HS nêu
- 2 HS trình bày trước lớp
- 3 HS đọc nối tiếp quy tắc trong SGK
- 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở BT
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- HS tự làm vào vở
Giải
 1 lít dầu hoả cân nặng:
 3,42 : 4,5 = 0,76(kg)
 8 lít dầu hoả cân nặng:
 0,76 x 8 = 6,08( kg)
Đáp số: 6,08 kg
--------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu: 	Ôn tập về từ loại
I- Muc tiêu
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu cua bài 1.
- Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các định nghĩa về từ loại.
- Giấy khổ to, bút dạ -Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 1.
III- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- GV lấy một đoạn văn trong sgk, Y/c HS tìm DT chung, DT riêng, đại từ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập, trả lời các câu hỏi.
? Thế nào là động từ?
? Thế nào là tính từ?
? Thế nào là quan hệ từ ?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn định nghĩa.
- Y/c HS phân loại các từ in đậm thành động từ, tính từ, quan hệ từ.
- GV kết luận.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Y/c HS đọc lại khổ thơ 2 trong bài “Hạt gạo làng ta”.
- Y/c HS tự làm bài. Gợi ý cách làm: Dựa vào ý của khổ thơ để viết đoạn văn miêu tả cảnh người mẹ đi cấy. Viết xong lập bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.
Ví dụ: Hạt gạo làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Những trưa tháng 6 trời nắng như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng như có ai nấu lên lên rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng. Còn lũ Cua ngoi hết lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Thế mà, giữa trời nắng chang chang, mẹ em lội ruộng cấy lúa. Thật vất vả khi thấy khuôn mặt mẹ đỏ bừng, từng giọt mồ hôi lăn dài trên má, chiếc áo cánh màu nâu mẹ mặc dính bết trên lưng. Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ. Thương mẹ biết bao nhiêu! Mẹ ơi!
- Gọi một số HS dưới lớp đọc bài.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt.
- Cho điểm HS đạt yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS làm trên lớp - cả lớp làm giấy nháp.
- Nhận xét.
- HS nối tiếp trả lời.
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
+ Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái.
+ Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 1 HS làm trên bảng -cả lớp làm vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Động từ : trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.
Tính từ : xa, vời vợi, lớn.
Quan hệ từ : qua, ở, với.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- 2 HS đọc
- 1 HS làm giấy khổ to, cả lớp làm vở bài tập.
- HS làm giấy dán bảng và đọc.
- 2 HS đọc.
- Nhận xét, bổ sung.
- 3-5 HS đọc -lớp nhận xét, bổ sung.
- Bình chọn bạn có đoạn viết hay và chỉ đúng các từ loại.
------------------------------------------------------
Tập làm văn:	 Luyện tập làm biên bản cuộc họp
 I. Mục tiêu
- Thực hành viết biên bản một cuộc họp : đúng nội dung , hình thức, theo gợi ý của sách giáo khoa.
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý 
 III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là biên bản ? biên bản thường có nội dung nào?
- GV nhận xét
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay chúng ta cùng thực hành viết biên bản về một cuộc họp tổ, hoặc lớp em
2. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS định hướng bài của mình
+ Em chọn cuộc họp nào, cuộc họp bàn về việc gì?
+ Cuộc họp diễn ra ở đâu, vào lúc nào?
+ Cuộc họp có những ai tham dự
+ Ai điều hành cuộc họp?
+ Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì?
+ Kết luận cuộc họp như thế nào?
- Yêu cầu HS làm theo nhóm
- Gọi từng nhóm đọc biên bản 
- Nhận xét cho điểm từng nhóm
 3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản 
ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến.
- 2 HS nối tiếp trả lời
- 1 HS đọc đề
- HS trả lời theo gợi ý của GV
VD: Cuộc họp bàn về việc chuẩn bị chào mừng ngày 20 – 11
...........
- Cuộc họp diến ra vào lúc .... tại phòng học
- Cuộc họp có 29 thành viên trong lớp, GVCN
- Bạn lớp trưởng điều hành
- Nêu các ý kiến của các thành viên trong lớp.
- Các thành viên trong lớp thống nhất các ý kiến đưa ra và nhất trí thực hiện
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm lần lượt đọc biên bản
------------------------------------------
 Sinh hoạt: tuần 14
I Mục tiêu
-Đáng giá hoạt động tuần 14 - Rút kinh nghiệm tuần sau
-Vạch kế hoạch tuần 15
II Nội dung sinh hoạt
 1. Lớp trưởng tổng hợp kết quả hoạt động của lớp tuần 14
+ Nề nếp
+ Sinh hoạt 15 phút
+ Lao động vệ sinh
+ Học tập ở nhà: Tốt
2 . GV đánh giá chung
+ Nề nếp học tập : - Có nhiều tiến bộ 
 - Học tăng buổi đi đầy đủ
+ Chất lương khảo sát tháng 11: Bình thường
 + Sinh hoạt 15 phút: Tốt
 + Học tập: vắng 2P
 + Lao động vệ sinh : Tốt 
 + Tổ dẫn đầu: tổ 2
 3 Kế hạch thời gian tới :(Tuần 15)
 - Khắc phục tồn tại tuần 14
 - Chăm sóc bồn hoa,cây cảnh.
 - Nạp các loại quỹ.
 Thứ 05 ngày 03 tháng 12 năm 2009
Bài soạn dạy thực tập
Người dạy: Phạm Anh Tuấn
------------------------------------------
Toán:	Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu: 	 Giúp học sinh
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm các bài tập: Bài 1a,b,c và bài 2.
II. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 
- Gọi học sinh thực hiện bài tập về nhà.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn thực hiện chia một số TP cho một số TP
a/ Ví dụ: Hình thành phép tính
GV nêu VD: Một thanh sắt dài 6,2 dm cân nặng 23,56 kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu kg?
? Làm thế nào để biết 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu kg?
- Yêu cầu HS đọc phép tính
- Như vậy để biết được cân nặng của 1dm thanh sắt ta phải thực hiện phép chia :
 23,56 : 6,2 = ?
? Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng 1 số TN khác 0 thì thương của chúng có thay đổi không?
áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia : 23,56 : 6,2
? Vậy 23,56 : 6,2 = ? 
* Giới thiệu kĩ thuật tính
- GV hướng dẫn cách chia như SGK
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính.
b/ VDụ 2: Thực hiện phép tính
 82,55 : 1,27 = ?
- Gọi HS trình bày cách tính của mình
- Nhận xét, bổ sung
c/ Quy tắc chia.
? Em hãy nêu lại cách chia một số TP cho một số TP?
 GV nhận xét, cho HS đọc quy tắc trong SGK
3. Luyện tập.
Bài 1a,b,c: - Yêu cầu HS đọc bài
- Tự làm bài vào vở
- Nhận xét cho điểm
Bài 2:
Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt đề
? Muốn biết 8l dầu hoả nặng bao nhiêu kg ta làm ntn?
 Tóm tắt:
 4,5l dầu nặng : 3,42 kg
 8l dầu : ? kg
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành bài luyện tập thêm
- 2 HS thực hiện bảng lớp
- HS lắng nghe và tóm tắt bài toán
- Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt.
- HS nêu phép tính: 23,56 : 6,2
- Đây là phép chia một số TP cho một số TP
- Không thay đổi.
- Cả lớp thực hiện
23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)
 = 235,6 : 62 = 3,8
Hay:
23,56 : 6,2 = (23,56 x 100) : (6,2 x 100)
 = 2356 : 620 = 3,8
- HS nêu 23,56 : 6,2 = 3,8
- HS theo dõi cách chia
- HS làm vào nháp
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào nháp
- HS nêu
- 2 HS trình bày trước lớp
- 3 HS đọc nối tiếp quy tắc trong SGK
- 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở BT
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- HS tự làm vào vở
Giải
 1 lít dầu hoả cân nặng:
 3,42 : 4,5 = 0,76(kg)
 8 lít dầu hoả cân nặng:
 0,76 x 8 = 6,08( kg)
Đáp số: 6,08 kg

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc