Giáo án tuần 2 khối 5

Giáo án tuần 2 khối 5

Sáng TẬP ĐỌC

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .

- Hiểu nội dung :Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (trả lời được các CH trong SGK).

- Tự hào về văn hoá dân tộc.

II/CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ viết 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn học sinh luỵên đọc .

 

doc 26 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1325Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 2 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai, ngày 30 tháng 8 năm 2010
Sáng	TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .
- Hiểu nội dung :Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (trả lời được các CH trong SGK).
- Tự hào về văn hoá dân tộc.
II/CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn học sinh luỵên đọc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ / Kiểm tra bài cũ .
Kiểm tra 2 học sinh đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa ”.trả lời những câu hỏi sau bài học .
2/ Bài mới .
a)Giới thiệu bài mới 
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài .
 b 1) luyện đọc .
-GV đọc toàn bài .
-Cho học sinh xem ảnh Văn Miếu –Quốc Tử Giám 
-GV chia bài thành ba đoạn :
Đoạn 1 :từ đầu đến “lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ ,cụ thể như sau .” 
Đoạn 2:Bảng thống kê 
đoạn 3 :Phần còn lại .
GV khen những em đọc đúng , sửa lỗi cho những em đọc sai từ ,ngắt nghỉ hơi chưa đúng , chưa diễn cảm .
b.2) Tìm hiểu bài .
Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu1 
 Câu 1 :Đến thăm Văn Miếu ,khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?.
Học sinh đọc đoạn 2 trả lời câu 2 phân tích bảng số liệu theo yêu cầu đã nêu 
 Đọc đoạn 3 trả lời câu 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì vềø truyền thống văn hoá Việt Nam ?
Rút nội dung của bài :(như ở MT) 
b.3 )Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại 
 GV hướng dẫn học sinh đọc 1 em một đoạn .
 GV hướng dẫn Học sinh đọc 1đoạn tiêu biểu .
GV tuyên dương ghi điểm học sinh đọc tốt 
3) Củng cố.
Liên hệ ,giáo dục tư tưởng .
Nhận xét giờ học .
4.Dặn dò: Dặn học sinh về nhà đọc bài nhất là bảng thống kê.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi .
Nhắc lại bài học 
Học sinh nghe 
Học sinh quan sát ảnh 
Học sinh đọc nối tiếp 2-3 lượt
Những học sinh đọc sai đọc lại cho đúng từ khó GV đã ghi bảng .
Học sinh đọc thầm chú giải giải nghĩa các từ đó .
-Học sinh luyện đọc theo cặp .
-Một - hai học sinh đọc cả bài
Giải nghĩa các từ mới và khó .(văn hiến ,Văn Miếu ,Quốc Tử Giám ,tiến sĩ ,chứng tích )
Học sinh luyện đọc theo cặp 
Học sinh đọc bài 
-Từ năm 1075 ,nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ .Ngót 10 thế kỉ ,tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919 ,các trièu vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi ,lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ 
-Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất:triều Lê-104 khoa thi .
Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất :triều Lê –1780 tiến sĩ .
Việt Nam là một đất nước có nền văn Hiến lâu đời.
Học sinh nêu nội dung bài .
3 học sinh nối tiếp nhau đọc .
Một học sinh giỏi đọc một đoạn do GV chọn .
Học sinh đọc đúng bảng thống kê .
--------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU :
 - Biết đọc, viết các phân số thập phẩntên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
 - Làm được các BT 1,2,3. HS khá, giỏi làm them bài 4 ; 5
 - HS yêu thích môn học.
 II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định
2.Bài cũ:
- Nhận xét, tuyên dương,
3.Bài mới:
-Bài 1: GV treo bảng phụ có vẽ sẵn tia số.
-Bài 2: Chữa bài , yêu cầu nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân.
- Bài 3: Thực hiện tương tự . 
- Bài 4 ; Bài 5: HD để HS làm thêm .
4. Củng cố.
-Thu vở 1 số em chấm nhận xét.
5. Dặn dò: Dặn HS làm bài, chuẩn bị bài sau.
- Làm bài 4a,c của tiết trước.
- Nêu đặc điểm của phân số thập phân.
- HS viết vào các vạch tương ứng trên tia số. Đọc các phân số này.
- Làm bài vào vở,1 hs chữa bài trên bảng lớp.
 ; ; 
- HS tự làm vào vở và nêu miệng kết quả.
 ; ; 
HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số
--------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học bài này HS :
- Biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gơng mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập,rèn luyện.
-Vui và tự hào là HS lớp 5. 
- HS KG : Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
TTCC 1, 3 của NX1: Cả lớp.
An toàn giao thông : Tuân thủ tín hiệu đèn điều khiển giao thông (HĐ1)
II/ CHUẨN BỊ: 
-Các bài hát về chủ đề trường em .
-Giấy trắng bút màu .
-Các truyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Ôån định .
2/ Kiểm tra bài cũ .-KT sự chuẩn bị của hs .
-Cho hs đọc ghi nhớ.
3/ Bài mới .
a.Hoạt động 1: thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
* Mục tiêâu :Rèn luyện cho hs kĩ năng đặt mục tiêu .
-Động viên hs có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là hs lớp 5.
*Cách tiến hành :
-Gv yêu cầu hs thảo luận cặp đôi.
-Mời vài hs trình bày trước lớp.
-GV nhận xét kết luận chung:
b)Hoạt động 2: Kể chuyện tấm gương hs lớp 5 gương mẫu .
*Mục tiêu:Giúp hs biết thừa nhận và làm theo những tấm gương tốt .
*Cách tiến hành :
-GV cho hs hoạt động cả lớp.
-GV giới thiệu vài tấm gương khác.
-GV kết luận .
c)Hoạt động 3 :Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh ảnh vẽ chủ đề “Trường em”
*Mục tiêu :Giáo dục hs tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp.
*Cách tiến hành :
-GV yêu cầu hs tự giới thiệu
-GV mời hs.
-GV nhận xét và kết luận . 
- GV lồng ghép ATGT :
* HD1. Kể chuyện (Sách “Rùa và Thỏ cùng em học ATGT”
+ Bước 1 : GV kể chuyện
+ Bước 2 : GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận để tìm hiểu câu chuyện
+ Bước 3 : Chyo HS chơi sắm vai theo nội dung câu chuyện
+ Bước 4 : GV kết luận: 
Qua câu chuyện của mẹ và An cho chúng ta thấy :
 Ơû các ngã tư, ngã năm  thường có đèn tín hiệu ĐKGT, đèn tín hiệu ĐKGT có 3 màu ..
4/ Củng cố dặn dò:
_ YC hs đọc lại ghi nhớ.
-Dặn hs chuẩn bị bài sau.
-HS đọc bài học ở tiết 1 .
-Từng hs trình bày kế hoạch của mình trong nhóm nhỏ .
-Nhóm trao đổi,góp ý kiến.
-Vài hs trình bày, cả lớp trao đổi nhận xét.
-HS kể về Các gương hs lớp 5 gương mẫu mà mình đã sưu tầm .
-Thảo luận cả lớp về những điều mình có thể học tập ở những tấm gương đó.
-Hs giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp trước lớp.
-HS múa,hát,đọc thơ về chủi đề “Trường em”.
-Nhận xét giờ học.
------------------------------------------------
 Chiều LUYỆN TOÁN
ƠN TẬP 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.
- Rèn kĩ năng giải tốn cĩ liên quan
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Hoạt động 1: Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.
- GV giao BT 1, 2,3 , 4.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài và đánh giá KQ.
A. Chọn câu trả lời đúng 
1/ 3m 25 km = ...m
A. 3500m	b. 3250m	c.3025m	d.3520m
2/ So sánh:
a. 1 m 30 cm > 103 cm	c. 500m = 	km
b. 2 km 15 m = 20150 m	d. 3 hm <	km
3/ Một hình vuơng cĩ diện tích 49 dm2 . Tính chu vi hình vuơng đĩ 
A. 7 dm	b. 28 dm	c.30dm	d.28 cm
B/ Điền dấu x vào ơ thích hợp
Câu
Đúng
 sai
A. 5dm 8mm = 58 mm
B. 2m =km
305 dam = 3 km 5 dam
2. Hoạt động 2: Chấm chữa bài-và đánh giá KQ.
- GV tổ chức cho HS chữa bài.
- HS nhận xét đánh giá KQ.
- GV chốt lại kiến thức qua từng bài
A/Bài 1: Chuyển đổi các đơn vị đo đọ dài cĩ hai tên đơn vị thành số đo đọ dài cĩ một tên đơn vị.
( đáp án: c)
Bài 2: Chuyển đổi đơn vị đo và so sánh
( đáp án: a. đúng; b.sai; c. đúng; d. sai)
Bài 3: giải tốn cĩ liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo độ dài
(đáp án đúng: b)
B/ Đáp án đúng
A.đúng; B: sai; C.đúng; D.đúng.
III. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Tiếp tục rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa vận dụng đặt câu và viết văn theo chủ đề cho sẵn.
- Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh.
 II. LUYỆN TẬP: 
 Bài 1: Gạch bỏ những từ lạc trong mỗi dãy từ và đặt tên cho mỗi nhĩm từ sau: 
 a. cơng nhân, nơng dân, doanh nhân, quân nhân, trí thức, học sinh, sáng tác, nhà khoa học. 
 b. năng động, cần cù, sáng tạo, buơn bán, tiết kiệm, dám nghĩ, dám làm, yêu lao động, tơn trọng thành quả lao động.
 c. khai thác, sản xuất, xây dựng, thiét kế, giảng dạy, chăm chỉ, học tập, nghiên cứu.
 Bài 2: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống.
 a. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng những ..............của hơm nay.
 ( thành quả, kết quả, thành tích.)
 b. Anh đã chiến đấu..............đến giờ phút cuối cùng.
 ( ngoan cường, quật cường, ngoan cố)
 c. Lao động là..............thiêng liêng , là nguồn sống hạnh phúc của mỗi người.
 ( Nghĩa vụ, lợi ích, trách nhiệm)
 Bài 3: Thành ngữ nào sau đây chỉ người chịu thương chịu khĩ.
 a. Một nắng hai sương	b. Một dạ một lịng 	c.Chân lấm tay bùn.
 Bài 4: Dựa theo ý của một khổ thơ trong bài “ Vẽ quê hương”, em hãy sử dụng những từ đồng nghĩa để viết một đoạn văn miêu tả vẻ đẹp của những sự vật mà em yêu thích	
- GV giải đáp thắc mắc của HS. Tổ chức cho HS làm bài 
- GV tổ chức cho HS chữa bài tập và thống nhất kết quả đúng.
 Bài 1, 2,3: Củng cố kĩ năng nhận biết từ ngữ thuộc chủ đề “ Nhân dân” và sử dụng từ đồng vào văn cảnh cụ thể.
 Bài 1: 
 a. Gạch bỏ từ sáng tác. Đặt tên cho nhĩm từ là: Từ chỉ tầng lớp nhân dân.
 b.Gạch bỏ từ buơn bán. Đặt tên cho hĩm từ là: Phẩm chất người lao động.
 c. gạch bỏ từ chăm chỉ. Đặt tên cho nhĩm từ : Cơng việc của người lao động
 Bài 2: a. Chọn từ : thành quả , b. Chọn từ : ngoạn cường, c. Chọn từ: nghĩa vụ 
 Bài 3: Đáp án: Thành ngữ cần tìm là : a, c
Bài 4: Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa vào đặt câu và viết văn 
* GV tổ chức cho HS làm BT theo các bước sau:
- Bước 1: Chỉ ra từ đồng nghĩa cĩ trong bài: xanh, xanh tươi, xanh mát, xanh ngắt; đỏ, đỏ thắm.
- Bước 2: Đặt câu ( đối với HS trung bình và yếu) và viết đoạn văn đối với HS khá giỏi.
- Bước 3: Đọc đoạn văn em vừa viết cho ... n sinh dục nữ có khả năng gì?
.Bào thai được hình thành từ đâu?
*Bước 2:Nêu câu hỏi rút ra kết luận.
* Kết luận: Như mục bóng đèn tỏa sáng tr.10 –sgk.
 Hoạt động 2: Quá trình thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
-Mục tiêu:Hình thành cho hs biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
-Cách tiến hành:
+Bước 1:Làm việc cá nhân.
+Bước 2:Làm việc cá nhân.
 4. Củng cố
Nhấn mạnh kiến thức cần nắm.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
-Dặn hs xem lại bài, 
-Hát.
-Ba hs trả lời.
- Cơ quan sinh dục.
-Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
-Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
-Từ trứng gặp tinh trùng.
-Đọc mục bóng đèn tỏa sáng cả bài.
-Quan sát các hình 1 a, b,c. Đọc chú thích tr.10 tìm chú thích phù hợp cho từng hình.
 -Quan sát các hình 2,3,4,5 tr.11. tìm xem hình nào cho biết thai được : 5 tuần,8 tuần, 3 tháng, 9 tháng.
-Đọc mục bóng đèn tỏa sáng tr.11.
----------------------------------------------------
Chiều	ĐỊA LÍ
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của VN : than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ, khí tự nhiên, 
- Chỉ các dãy núi à đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam, 
- HS khá, giỏi : Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc – đông nam, cánh cung.
- BVMT (BP) Một số đặc điểm về MT, TNTN và việc KT TNTN của Việt Nam
- GDSDNLTK&HQ:Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : Than,dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng, thiếc, a-pa- tí,bô-xít. Than, dầu mỏ, khí tự nhiên là những nguờn tài nguyên năng lượng của đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Bản đồ khoáng sản Việt Nam (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Oån định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. Nêu câu hỏi.
3.Bài mới.
Hoạt động 1:Địa hình.
+Mục tiêu:Học sinh nắm được đặc điểm địa hình của nước ta.
+Hoạt động cá nhân.
-Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk.
-Nhận xét.
-Yêu cầu hs lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta
-nhận xét.
 +Kết luận:Trên phần đất liền của nước ta, ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, ¼ diện tích là đồng bằng.phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngoài bù đắp.
+Hoạt động 2:Khoáng sản.
+Mục tiêu:HS biết được về khoáng sản của nước ta.
+Làm việc nhóm.
-Dựa vào hình 2 sgk và hiểu biết của em:Hãy kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
-Hoàn thành bảng sau:
Tên kh. Sản.
Kí hiệu.
Nơi phân bố chính.
Công dụng.
Than
A-pa-tít
Sắt
Bô-xít
Dầu mỏ
-Nhận xét bổ sung. 
+ GD BVMT &GDSDNLTK&HQ:Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : Than,dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng, thiếc, a-pa- tí,bô-xít. Than, dầu mỏ, khí tự nhiên là những nguờn tài nguyên năng lượng của đất nước.
 4.Củng cố. Liên hệ GDSDNLTK&HQ: Khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm các loại KS.
 5.Dặn dò.
-Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới.
-Trả lời.
-Đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.
-Trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-Chỉ bản đồ.
-Thảo thuận nhóm.
-Đại diện nhóm trìng bày.
-Nhận xét bổ sung.
HS khá, giỏi chỉ trên bản đồ khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc-đông nam, cánh cung.
-Đọc bài học sgk.
-Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------
Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2010
TOÁN
HỖN SỐ (tiếp theo)
I .MỤC TIÊU: 
- Biết chuyển một hỗn số thnàh một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trư, nhân, chia hai PS để làm các BT.
- BT cần làm : B1 (3 hỗn số đầu); B2 (a,c); B3 (a,c). HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định
2.Bài cũ:
- Nhận xét, tuyên dương,
3.Bài mới:
1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số .
 - Gắn các hình ( như trong sgk) lên bảng.
Đồng thời ghi hỗn số 2 .
- Nêu vấn đề 2 có thể chuyển thành phân số nào?
 - Hướng dẫn hs chuyển 2 thành phân số như trong sgk.
2. Thực hành:
-Bài 1 (3 hỗn số đầu):Yêu cầu nêu cách làm.
-Bài 2 (a,c): Hướng dẫn theo mẫu,
-Bài 3 (a,c): Hướng dẫn làm theo mẫu.
GV chấm và chữa bài
4. Củng cố:
5. Dặn dò:- Làm các phần còn lại.
-Xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Cho vd về hỗn số. Nêu cách đọc và viéât hỗn số đó.
-Quan sát nêu hỗn số 2 .
 - Chú ý cách làm.
- Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số .
- HS tự làm và chữa bài.
- Tự làm vào vở các bài 2,3.
- HS nêu cách chuyển hỗn số thành PS.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ MỤC TIÊU: . 
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. (BT2)
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câucó sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : 
- Bút dạ ,một số tờ giấy khổ A 4 phô tô nội dung bài tập 1,3 .
- Một vài trang từ điển liên quan đến BT 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 2 HS .
Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ?
Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ?
2/ Bài mới .
a/ Giới thiệu bài .
GV nêu MĐ YC của giờ học .
b)Dẫn hs làm bài tập .
Bài tập 1 :Đọc yêu cầu BT ,GV phát phiếu, bút dạ cho 4 HS. 
-GV sửa bài, ghi điểm thi đua .
Bài tập 2: Đọc yêu cầu BT.
HS trao đổi theo cặp làm bài vào vở.
Bài tập 3: Hướng dẫn HS tự làm.
GV chấm một số bài rồi nhận xét, sửa sai.
3/ Củng cố ; dặn dò .
GV nhận xét giờ học .Tuyên dương những em học tốt .
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài .Chuẩn bị bài sau .
Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn .
Mẹ – má – u – bu – bầm – mạ.
-HS viết vào vở bài vừa sửa 
Vài HS đọc lại kết quả. Cả lớp nhận xét sửa chữa.
HS tự viết một đoạn văn theo yêu cầu của BT.
---------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ 
I/ MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trnhf bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC . 
- Tờ giấy khổ to để một số nhóm ghi mẫu thống kê ở bài tập 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét ghi điểm.
2/ Bài mới .
a/ Giới thiệu bài .
-Nêu MĐ YC của giờ học .
b) HD HS luyện tập 
Bài tập 1 :
-Cả lớp và GV nhận xét . 
Bài tập 2: đọc yêu cầu BT.
-GV phát phiếu cho từng nhóm làm việc 
 -GV quan sát hs làm bài 
- Gv nhận xét ghi điểm,tuyên dương những nhóm làm bài tốt .
-GV nhận xét,bổ sung.
3/ Củng cố dặn dò .
Yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức về cách lập bảng thống kê ,
GV nhận xét giờ học .
Một số hs đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh .
HS nêu lại bài 
Đọc yêu cầu BT ,cả lớp đọc thầm bài văn “Nghìn năm văn hiến ” thảo luận cặp đôi trả lời lần lượt các câu hỏi .
-HS phát biểu ý kiến
-Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài .
-Các số liệu t. kê được trình bày dưới hai hình thức: nêu số liệu ,trình bày bảng số liệu .
-Nêu tác dụng của các số liệu thống kê.
-HS nắm vững Yc của BT2
-HS viết vào giấy khổ to .
-Hs trình bày kq
-Cả lớp nhận xét ,chỉnh sửa 
-Cho HS giỏi trình bày tác dụng của bảng thống kê, 
HS viết vào vở bảng thống kê đúng.
HS Chuẩn bị tiếp tục quan sát trước ở nhà một cơn mưa ghi lại vào vởchuẩn bị tiết sau lập dàn ý và trình bày dàn ý.
-------------------------------------------------
 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 2
I. Mục tiêu :
	- Tiếp tục ổn định tổ chức lớp .
	- GDHS nội qui, tính kỉ luật, đoàn kết .
II. Các hoạt động sinh hoạt : 
Ổn định tổ chức lớp .
	- Tổ chức hoạt động cho ban cán sự lớp .
	- Tiếp tục sắp xếp lịch trực nhật cho các tổ .
	2. Đánh giá tình hình tuần qua :
	a) Báo cáo và nhận báo cáo :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình chung của từng tổ .
Các bạn khác trong lớp nhận xét và bổ sung phần ghi nhận theo dõi về tình hình hoạt động của từng tổ trong tuần qua .
Các tổ trưởng ghi nhận và giải đáp thắc mắc của các bạn về sự ghi nhận của mình đối với các thành viên trong tổ trong tuần qua . 
	b) Tuyên dương và nhắc nhở :
GV nhận xét chung về tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuần qua .
GV tuyên dương những HS có thành tích tốt, có nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động học tập và hoạt động phong trào .
Đối với các HS chưa tốt, GV có hình thức phê bình để các em có hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn . 
	3. Nhiệm vụ cho tuần sau :
	- Chấp hành tốt nội qui , hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học , đi trễ.
	- Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp .
Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp .
	- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội .
	4. Dặn dò : 
 - Chuẩn bị tốt cho tuần học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 2(10).doc