Đạo đức :
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(TIẾT 2)
I./MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Đạo đức : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(TIẾT 2) I./MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. 2 - Giáo dục: *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. - Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp. II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 4’ 29’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Thực hành * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài dạy Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT3 – SGK) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. Gọi đại diện các nhóm trình bày. GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại . b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (BT4,SGK) GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu . GV nhận xét phần trình bày của HS. GV KL : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập, chúng ta cần học tập các bạn đó. 3. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học tuyên dương những em học tập tốt cón sự chuẩn bị bài chu đáo. Dặn : về nhà học bài và chuẩn bị bài sau 2 Hs đọc -HS ngồi theo nhóm thảo luận Đại diện các nhóm trình bày.Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung - HS trình bày, giới thiệu theo từng tổ sau đó đại diện các tổ cử người lên trình bày. Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I./Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Học sinh khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( câu hỏi 4) II./ Đồ dùng dạy – học III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 32’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ bài Tập đọc và hỏi : Nhìn vào bức tranh em hình dung ra cảnh gì? GV giới thiệu : Ở phần 1 của đoạn trích , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế mèn và Nhà Trò. Dế Mèn biết được tình cảnh đáng thương, khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò, các em cùng học bài hôm nay. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - GV gọi HS tiếp nói nhau đọc bài đọc từ 2-3 lượt. -Gọi 2 HS đọc lại toàn bài Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được giới thiệu ở phần Chú giải. Gv đọc mẫu lần 1 b) Tìm hiểu bài: GV hỏi: Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? GV ghi ý chính đoạn 1. * GV gọi HS đọc đoạn 2 , yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Dế Mèn làm thế nào để bọn Nhện phải sợ ? + Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? GV ghi ý chính đoạn 2. * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ? + Ý chính đoạn 3 là gì ? + Vậy đại ý của đoạn trích là gì ? GV ghi đại ý lên bảng c) Đọc diễn cảm: Gọi 2 HS khá đọc toàn bài GV đưa ra cách đọc và hướng dẫn HS cách đọc. Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. Gv uốn nắn, sửa chữa cách đọc . 3./ Củng cố - dặn dò: Gọi1 HS đọc lại toàn bài . GV hỏi : Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì? Nhận xét tiết học, dặn dò. -3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ và trả lời -Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn Nhện HS tiếp nối nhau đọc bài - HS đọc -HS đọc bài -Xuất hiện thêm bọn Nhện -Để hỏi tại sao bọn Nhện lại ức hiếp chị Nhà Trò. -HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:Bọn Nhện chăng tơ kín ngang cả đường bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhaNhện núp kín trong các hang đá * HS đọc đoạn 2 , yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời : +Dế Mèn ra oai với bọn Nhện +Cảnh Dế Mèn ra oai làm cho bọn Nhện phải sợ. + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải +Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 2 HS khá đọc HS thi đọc diễn cảm 1 HS đọc lại toàn bài Bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức,bất công.hện độc ác Toán – Tiết 6: Các số có 6 chữ số I./MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. - HS làm BT 1, 2, 3 và BT 4 ( câu a,b). Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 32’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học 2.1 Số có 6 chữ số . a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn -GV cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. b) Hàng trăm nghìn Gv giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 c) Viết và đọc số có 6 chữ số Gv cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn . GV cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị, hướng dẫn HS viết số và đọc số GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000 ; 1000 ; 10; 1 và các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 vào các cột tương ứng trên bảng 2.2 Thực hành: Bài tập 1: Gv cho Hs phân tích mẫu GV đưa hình vẽ như SGK, nêu kết quả cần viết vào ô trống 523453, cho cả lớp đọc số. Bài tập 2: GV cho Hs đọc và viết số theo bảng như SGK GV chấm chữa bài Bài 3: Cho học sinh nêu miệng sau đó làm vào vở. Bài 4: HS viết số 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học , dặn dò HS 1 HS lên bảng làm -HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 10 đơn vị = 1chục 10chục = 1trăm 10trăm = 1 nghìn 10nghìn =1chục nghìn HS quan sát HS xác định lại số và nêu -HS làm bài tập: Viết: 523453 -HS làm bài -HS đọc các số - a/ 63 118 ; b/ 723 936 c/ 943 103 ; d/ 860 372 Lịch sử: Làm quen với bản đồ(tt) I./MỤC TIÊU: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ . - Biết đọc bản đồ ơ ûmức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 4’ 29’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2.1 Cách sử dụng bản đồ Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời câu hỏi: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? + Dựa vào bảng Chú giải ở hình 3 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý. + Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 và giải thích vì sao đó là biên giới quốc qia ? GV yêu cầu đại diện HS trả lời và lên chỉ bản đồ.. GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ . 2.2 Bài tập : Cho HS trong nhóm lần lượt làm bài tập a,b trong SGK. Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm . GV KL: Các nước láng giềng của Việt Nam: trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia. Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông.Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa,..Một số đảo của Việt Nam : Phú Quốc, Côn đảo, Cát Bà Một số sông chính: sông Hồng, sông Tiền, sông Hậu, sông Thái Bình Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng . GV yêu cầu : 1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. Gọi 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ. 3./ Củng cố - dặn dò: GV gọi 2 HS lên thực hành chỉ trên bản đồ và nêu tên những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh của mình. Dặn dò -HS trả lời -HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời -Vị trí, giới hạn, hình dáng của một lãnh thổ . -HS lên bảng chỉ trên bản đồ. -Đại diện HS trả lời và lên chỉ bản đồ.. -HS nêu các bước sử dụng bản đồ . HS trong nhóm lần lượt làm bài tập a,b trong SGK. đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm . 1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ. 2 HS lên thực hành chỉ trên bản đồ ================================================================ Thứ 3 Ngày 23 Tháng 8 Năm 2011 Thể dục: Quay phải, trái , dàn hàng, dồn hàng Trò chơi” thi xếp hàng nhanh” I./MỤC TIÊU: -Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay phải, trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự , động tác qua ... hì kể trước, xảy ra sau thì kể sau. +Khi kể cần chú ý kể nhỡng hành động tiêu biểu 2 Hs đọc +1 HS đọc +Điền đúng tên nhân vật +HS thảo luận cặp đôi để làm bài 2 Hs lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động . HS thảo luận +HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận . +HS kể lại Thứ 6 Ngày 26 Tháng 8 Năm 2011 Thể dục: Động tác quay sau - Trò chơi :”Nhảy đúng,Nhảy nhanh” I./MỤC TIÊU: -Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều.Yêu cầu động tác đều, đúng với khẩu lệnh . -Học kĩ thuật động tác quay sau.Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau. -rò chơi” Nhảy đúng, nhảy nhanh” . Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi. II./ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Trên sân trường vệ sinh nơi tập , chuẩn bị 1 còi. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Phần Nội dung ĐLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện TG SL 1.Phần mở đầu Nhận lớp Khởi động 2.Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ b) Trò chơi vận động 3.Phần kết thúc Thả lỏng Nhận xét 6’ 23’ 6’ GVnhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ. Chơi trò chơi : Diệt các con vật. Ôn quay trái,quay phải , đi đều .GV điều khiển cả lớp tập , sau đó cho HS chia tổ tập luyện. Học kĩ thuật động tác quay sau : GV làm mẫu động tác 2lần : lần 1 làm chậm , lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải yếu lĩnh động tác. Sau đó cho cả lớp tập thử, rồi GV hô cho cả lớp tập . -TRò chơi”Nhảy nhanh, nhảy đúng. GV cho HS tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, sau đó cho HS chơi. -Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp . GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ dạy * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Toán – Tiết 10: Triệu và lớp triệu I./MỤC TIÊU: - Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. - HS làm các bài tập: 1, 2 và bài 3 ( cột 2) II./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 32’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: Gv ghi số : 653 720 lên bảng .Gọi 1 HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào? Yêu cầu Hs nêu lớp đơn vị g[mf nhưngc hàng nào?lớp nghìn gồm những hàng nào? 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2.1 Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mười trăm nghìn. 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; . . . . GV giới thiệu: mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 . GV yêu cầu HS thử đếm xem 1triệu có tất cả mấy chữ số. GV giới thiệu tiếp: Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu rồi cho HS tự viết số mười triệu .1HS lên bảng viết . GV giới thiệu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho 1 HS ghi số 1 trăm triệu lên bảng. GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu . Gv cho HS nêu lại GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn. 2.2 Thực hành: Bài tập1: GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, . . . . Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu đến trăm triệu , 100 triệu đến 900 triệu. Bài tập2: Gv cho HS quan sát mẫu và tự làm bài. GV chữa bài Bài tập3: Gọi Hs lên bảng làm. Bài tập 4: Cho Hs phân tích mẫu và làm phần còn lại . 3./ Củng cố - dặn dò: GV hỏi : Lớp triệu gồm những hàng nào? Dặn Hs về nhà làm lại bài tập vào vở. 1 HS lên bảng nêu 1 HS lên bảng viết số 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 HS đếm và trả lời : có 7 chữ số . HS tự viết số mười triệu .1HS lên bảng viết .10 000 000 1 HS ghi số :100 000 000 HS nêu lại : lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. -HS tiếp nối nhau đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, . . . mười triệu. -HS quan sát mẫu và tự làm bài. -Hs phân tích mẫu và làm phần còn lại vào vở. -Gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu Luyện từ và câu: Dấu hai chấm I./MỤC TIÊU: 1.Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ). 2. Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 32’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 HS đọc các từ ngữ đã tìm ở bài 1 và tục ngữ ở bài 4, tiết Luyện từ và câu : nhân hậu, đoàn kết. GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới * Giới thiệu bài:Ở lớp 3 các em đã học những dấu câu nào? Bài học hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu về tác dụng và cách dùng dấu hai chấm. 2.1Tìm hiểu ví dụ + Gv gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nó phối hợp với dấu câu naò? +Qua ví dụ a; b; c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ? + dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào? * Ghi nhớ : Yêu cầu 3 Hs đọc Ghi nhớ . Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ 2,2) Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. Gọi HS chữa bài và nhận xét. Bài tập2: Gọi HS đọc yêu cầu GV hỏi: + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? + Còn khi nó dùng để giải thích thì sao ? +Yêu cầu HS viết đoạn văn. +Gọi HS đọc đoạn văn trước lớp.. 3./ Củng cố - dặn dò: GV hỏi : Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nhận xét tiết học. +2 HS đọc Dấu chấm, dấu phảy, dấu chấm hỏi , dấu chấm than +HS đọc yêu cầu Hs đọc thầm và trả lời: +Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép +Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước . +Được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang đầu dòng. +3 Hs đọc Ghi nhớ . +HS đọc +HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn HS chữa bài và nhận xét HS đọc +Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang đầu dòng. +Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm. +HS viết đoạn văn +HS đọc đoạn văn trước lớp -HS nhắc lại bài Tập làm văn Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I./MỤC TIÊU: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1, mục III); kể lại được một đoạn của câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2). II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 32’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 Hs lên bảng kể chuyện và trả lời câu hỏi: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV hỏi : + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào ? Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. Gv ghi đề bài . 2.1 Nhận xét : -Yêu cầu HS đọc đoạn văn -GV chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu . Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Gọi các nhóm khác nhận xét,bổ sung. GVKL: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.. 2.2 Ghi nhớ : Gọi 2 HS đọc lại phần Ghi nhớ 2.3 Luyện tập. Bài tập1: Yêu càu HS đọc bài. Yêu cầu Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì ở chú bé? Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. Bài tập2: Gọi Hs đọc yêu cầu Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng Tiên Ốc . Nhắc HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật Gv yêu cầu HS tự làm bài 3./ Củng cố - dặn dò: GV hỏi : Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì ? + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu Nhận xét tiết học Dặn Hs về nhà học thuộc phần Ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. 2 Hs kể chuyện vàtrả lời câu hỏi. +Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng, hành động,lời nói, ý nghĩ. -HS đọc đoạn văn -HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu . các nhóm lên dán phiếu và trình bày các nhóm khác nhận xét,bổ sung. -2 HS đọc lại phần Ghi nhớ +Hs đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình +1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. -Hs đọc HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng Tiên Ốc . -HS tự làm bài -Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách của nhân vật.
Tài liệu đính kèm: