TẬP ĐỌC:
Tiết 49 NGHĨA THẦY TRÒ.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
+ HS: SGK.
Tuần 25 Thứ hai, ngày28 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC: Tiết 49 NGHĨA THẦY TRÒ. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. - Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cửa sông Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi: + Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? + Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Nghĩa thầy trò. 4. các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài. Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài. Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ này. Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu rất nặng” Đoạn 2: “Tiếp theo tạ ơn thầy” Đoạn 3: phần còn lại. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào? Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó. Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu. Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng. VD: Thầy / cảm ơn các anh.// Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.// Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trao đổi nội dung chính của bài. Giáo viên nhận xét. Giáo viên giáo dục. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe. Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có). Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn. Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lôïn có âm tr, âm a, âm gi Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu: Dự kiến: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắc dạy dỗ mình trưởng thành. Chi tiết “Từ sáng sớm và cùng theo sau thầy”. Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. Chi tiết: “Mời học trò đến tạ ơn thầy”. Học sinh suy nghĩ và phát biểu. Dự kiến: Uốn nước nhớ nguồn. Tôn sư trọng đạo Nhất tự vi sư, bán tự vi sư Kính thầy yêu bạn Hoạt động lớp, cá nhân. Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn. Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày. Dự kiến: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính toán chính xác – cẩn thận. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Chuẩn bị bảng bài tập 2 và 3. + HS: - Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Luyện tập chung” ® GV ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt lại. Công thức V = S đáy ´ cao. Bài 2: GV chốt cột 1 với những công thức r. Tìm r. Sxq. Stp V. Bài 3: Giáo viên chốt. Trường hợp chiều cao hai hình bằng nhau mà r (1) gấp 2 lần r (2) thì V (1) gấp ? lần V (2). v Hoạt động 2: Hệ thống các kiến thức vừa luyện tập. Phương pháp: Hỏi đáp. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Thi đua đặt câu hỏi ôn công thức. Sxq – Stp – V hình trụ. 5. Tổng kết – dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học. + Hát. - Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3/ 37. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – tóm tắc. Giải – 1 học sinh lên bảng. Sửa bài. Nêu công thức áp dụng. Cả lớp nhận xét. Học sinh quan sát và đọc theo từng cột. Nêu công thức áp dụng cho cột 1. Sửa từng phần. R = P : 3,14 : 2. Sxq = P đáy ´ cao. Stp = Sxq + S 2 đáy. V = đáy ´ cao. Học sinh lần lượt làm bài cột 2 và cột 3. Sửa bài. Học sinh đọc đề. Làm bài. Sửa bài. V (1) gấp 2 ´ 2 = 4 lần V (2). Hoạt động lớp. Nêu những kiến thức vừa luyện tập. Hoạt động lớp. LỊCH SỬ: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó trận chiến ở Tào sứ quán Mĩ ở Sài Gòn là một trong những trường hợp tiêu biểu. - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể lại cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sửa nước nhà. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam. + HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đường Trường Sơn. Đường Trường Sơn ra đời như thế nào? Hãy nêu vai trò của hệ thống đường Trường Sơn đối với cách mạng miền Nam? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Sấm sét đêm giao thừa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân. Mục tiêu: Học sinh nắm bối cảnh chung của cuộc Tổng tiến công và nổi dậu Tết Mậu Thân. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp. Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công gì? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Sài Gòn của địch”. Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta. Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân. v Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Toà sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Mục tiêu: Học sinh kể lại cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK theo nhóm 4. Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân. Phương pháp: Hỏi đáp, đàm thoại. Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân? ® Giáo viên nhận xết + chốt. Ý nghĩa: Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại. Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. v Hoạt động 4: Củng cố. T mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào thời điểm nào? Quân giải phóng tấn công những nơi nào? Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không””. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu (2 em). Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc SGK. Học sinh thảo luận nhóm đôi. 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Học sinh trình bày. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh đọc thầm theo nhóm. Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét. Hoạt động lớp Học sinh nêu. Học sinh nêu. ĐẠO ĐỨC: EM YÊU HOÀ BÌNH. (T1) I. Mục tiêu: - Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ ... hôm nay các em sẽ học cách liên kết câu bằng phép lược và biết sử dụng phép lược để liên kết câu. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm. Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài và gợi ý cho học sinh. Nội dung của cả 5 câu đều nói về tinh thần yêu nước. Em hãy tìm từ ngữ nào có nội dung chỉ tinh thần yêu nước? + Giáo viên bổ sung thêm: Đây chính là liên kết câu bằng ghép lặp: “Những của quý kín đáo” thay thế cho “tinh thần yêu nước”. Bài 3: Giáo viên gợi ý câu hỏi. Tinh thần yêu nước được thể hiện như thế nào? Giáo viên chốt lại, chỉ rõ cho học sinh. Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi của quý ấy (tinh thần yêu nước) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi (của quý ấy) được cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Vậy lược bỏ bớt trong câu sau những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước để liên kết câu như trên gọi là phép lược. v Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. Phương pháp: Động não, đàm thoại. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ. v Hoạt động 3: Phần luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm 1 ý của bài tập và đánh số thứ tự các câu văn. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng ý a, các câu (5) (4) liên kết với câu (3) bằng cách lược bỏ từ “cóc”. Yù b: Các câu (2) (3) liên kết với câu (1) bằng cách lược bỏ từ “Trỉu”. Yù c: Câu (2) liên kết với câu (1) bằng cách lược bỏ cụm từ “đuổi theo nó”. Yù d: Câu 2 liên kết với câu (1) bằng cách lược bỏ cụm từ “bồi cơm”. Bài 2: Giáo viên nhắc học sinh chú ý đến 2 yêu cầu của đề bài. Tìm phép lược và khôi phục phép lược. So sánh 2 cách diễn đạt. Giáo viên phát giấy cho 3 học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng ( tài liệu HD). So sánh: cách diễn đạt, ở nguyên bản hay hơn vì làm cho mẫu chuyện ngắn gọn, tránh sự lặp lại không cần thiết. Bài 3: Giáo viên viên nhận xét, cho điểm những bài có viết tốt. Ví dụ: (1). Gần nhà Mạc Đỉnh Chi có một ngôi trường (2). Hàng ngày, mỗi lần gánh củi đi qua o, cậu lại ngấp nghé vào học lỏm (3). Thấy cậu bé nhà nghèo hiếu học, thầy đồ cho phép cậu được vào học cùng chúng bạn (4). Nhờ thông minh, chăm chỉ, Mạc Đỉnh Chi nhanh chóng trở thành học trò giỏi nhất o. o: Yếu tố tỉnh lược : trường ® câu (2), câu (4) liên kết với câu (1) bằng cách lược bỏ từ trường. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài tập 3 vào vở. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: “Truyền thống”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em đánh số thứ tự các câu trong đoạn trích và suy nghĩ, tìm điểm chung của các câu ấy. Học sinh phát biểu ý kiến. Ví dụ: Cả 5 câu đều nói về tinh thần yêu nước. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Ví dụ: Đó là các từ ngữ. Tinh thần yêu nước, những của quý kín đáo, tinh thần yêu nước. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. Ví dụ: Sự liên kết được thể hiện bằng cách lược bỏ từ ngữ, tinh thần yêu nước đã xuất hiện ở câu (1). Hoạt động lớp. Vài học sinh đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. 4 học sinh minh hoạ cho nội dung ghi nhớ bằng cách tự tìm ví dụ hoặc đọc lại ví dụ đã nêu ở phần nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em đánh dấu chỗ có từ ngữ được lược đi và khôi phục lại từ ngữ đó. Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em đánh số thứ tự các câu văn, đánh dấu chỗ có từ ngữ bị lược đi và khôi phục lại từ ngữ đó rồi so sánh 2 cách diễn đạt. 3 học sinh làm bài trên giấy xong dán bài lên bảng lớp và đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc bài làm. Hoạt động lớp. Nhắc lại ghi nhớ. TOÁN: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK . + HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 2,3. G nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Cộng số đo thời gian. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng. Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, đàm thoại. VD: 2 giờ 15 phút + 3 giờ 14 phút GV theo dõi và thu bài làm của từng nhóm. Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm) GV chốt lại. Đặt tính thẳng hàng thẳng cột. VD: 4 giờ 59 phút + 2 giờ 58 phút GV chốt: Kết quả có cột đơn vị nào lớn hoặc bằng số quy định là phải đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. v Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính. Bài 2: G nhận xét bài làm. Bài 4: G nhận xét bài làm. v Hoạt động 3: Củng cố. 1 học sinh cho ví dụ, 1 học sinh tính, thi đua dãy. G nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Trừ số đo thời gian”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Nêu cách làm. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh làm việc nhóm đôi. Thực hiện đặt tính cộng. Lần lượt các nhóm được yêu cầu trình bày bài làm Dự kiến: 2 giờ 15 phút + 3 giờ 14 phút 5 giờ 29 phút Cả lớp nhận xét Lần lượt các nhóm đôi thực hiện Đại diện trình bày. Dự kiến 4 giờ 59 phút + 2 giờ 58 phút 6 giờ 117 phút = 7 giờ 57 phút Cả lớp nhận xét và giải thích kết quả nào Đúng - Sai Hoạt động cá nhân. Bài 1: Học sinh đọc đề. Học sinh lần lượt làm bài. Sửa bài. Thi đua từng cặp. Bài 2: Học sinh đọc đề – Tóm tắt Giải – 1 em lên bảng. Sửa từng bước. Bài 4: Học sinh đọc đề – Tóm tắt Giải – 1 em lên bảng sửa bài. Sửa từng bước. 2 dãy thi đua ( 4 em/dãy). LÀM VĂN: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo những đề đã cho. 2. Kĩ năng: - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu sửa trong bài viét của mình. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý phiếu học tập của học sinh để thống kê các lỗi trong baì làm của mình. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tập chuyển câu chuyện thành kịch. Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại màn kịch (2) hoặc (3). 3. Giới thiệu bài mới: Tiết tập làm văn hôm nay là tiết trả bài viết văn tả đồ vật mà các em đã làm. Trong tiết học này các em cần nắm được yêu cầu của bài văn và biết sửa lỗi mà cô yêu cầu trong bài viết của mình. Bài mới: Trả bài văn tả đồ vật. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đè bài của tiết viét bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh. * Những ưu điểm chính: VD: Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo. Nêu ví dụ cụ thể kèm tên học sinh. * Những thiếu sót hạn chế. VD: Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê. Thông báo số điểm cụ thể. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài. Giáo viên phát phiếu học tập cho từng học sinh làm việc cá nhân nêu nhiệm vụ cho mỗi em thự hiện: Đọc lời nhận xét. Đọc chỗ đã cho lỗi trong bài. Viết phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn cạnh bên để soát lại. Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung. Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ. * Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay. Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc đoạn, bai văn hay. Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên. Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng. Học sinh chép bài sửa vào vở. Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ). Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp. Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: