TOÁN
126. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ . (T. 135)
I. Mục tiêu: Giúp HS :- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra: HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS.
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học.
b. Nội dung:
Tuần 26 Ngày soạn: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Toán 126. Nhân số đo thời gian với một số . (T. 135) I. Mục tiêu: Giúp HS :- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra: HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy 1. Phép nhân số đo thời gian với1 số. Ví dụ 1: - GV cho HS đọc bài toán. - HS nêu phép tính tương ứng: 1 giờ 10 phút x 3 = ? - HS nêu cách đặt tính rồi tính ( như SGK ). - HS nêu kết quả : 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút. Ví dụ 2: - HS đọc bài toán. - Nêu phép tính tương ứng. - HS tự đặt tính rồi tính. - Trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến : đổi 75 phút ra giờ và phút. - Nxét: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển sang đơn vị lớn hơn liền kề. 2. Luyện tập: Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải và sau đó tự giải. Bài3: Toán Nhân số đo thời gian với một số . 1. Phép nhân số đo thời gian với1 số. Ví dụ 1: 1 giờ 10 phút x 3 = ? 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút. Ví dụ 2: 3 giờ 15 phút x5 = ? 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút. Đổi: 75 phút = 1 giờ 15 phút. Vậy: 3 giờ 15 phút x5 = 16 giờ 15 phút. 2. Luyện tập: Bài 1: Bài 2 : (HS – KG) Bài3: (HS – KG) 4. Củng cố: - Một HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số. GV NX đánh giá tiết học. 5. Dăn dò: Về nhà học bài và CBị bài sau. Tập đọc 51 . Nghĩa thầy trò I. Mục tiêu: - Biết đọc lưu loát, diễn cảm với giọng ca ngơi,tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu các từ ngữ, câu đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta. Nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. ( Trả lời câu hỏi trong SGK.) II.Đồ dùng dạy -học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông và trả lời câu hỏi .GV n/xét, cho điểm. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy a) Luyện đọc - Một HS khá, giỏi đọc bài văn. - Từng tốp 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn văn. Có thể chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. + Đoạn 2 : Tiếp đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. + Đoạn 3 : Còn lại. - Luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng nhẹ nhàng, trang trọng. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm câu hỏi và trả lời từng ý: + Các môn sinh của cụ Chu đến nhà thầy để làm gì? + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? + Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? - GV : Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự ? c) Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm đoạn văn: Từ sáng sớm mang ơn rất nặng. - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Tập đọc Nghĩa thầy trò ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta. Nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. a) Luyện đọc - tưu.- Cụ giáo Chu. b) Tìm hiểu bài 1. Cụ giáo Chu dẫn các học trò của mình tạ ơn cụ đồ dạy vỡ lòng cho thầy Chu. - Mang ơn rất nặng. 2. Sự kính cẩn lễ phép của cụ Chu và các môn sinh với thầy cũ. - vái. Lạy thầy. 3. Truyền thống tôn sư trọng đạo được giữ gìn và phát huy. 4.Củng cố: - GV hỏi:Truyện có ý nghĩa gì? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HSTB về đọc lại toàn bài. Yêu cầu HS về nhà tìm các truyện nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam. Đạo đức 26. Em yêu hoà bình I Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh, ảnh băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. Giấy khổ to, bút màu. Thẻ màu dùng cho hoạt động 2. - Điều 38, Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra: HS hát bài Trái Đất này của chúng em. - GV nêu câu hỏi: + Bài hát nói lên điều gì? + Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì ? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy 1.HĐ1:Tìm hiểu thông tin trang 37 SGK. * Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. * Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: Cho thấy những gì trong các tranh, ảnh đó ? - HS đọc thông tin trang 37- 38, SGK và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK. - Các nhóm thảo luận.- GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận : Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. 2. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ ( BT 1, SGK ) * Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. * Cách tiến hành - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1. - Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.- GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận : Các ý a, d là đúng; các ý b,c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Đạo đức Em yêu hoà bình Ghi nhớ: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. 4.Củng cố: - HS đọc lại ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn về nhà sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh, các sự kiện lịch sử... có liên quan đến chủ đề Em yêu hoà bình. Địa lí 26. châu phi ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Học sinh biết đa số dân Châu Phi là người da đen. - Nêu được một số đặc điểm chính về kinh tế của châu Phi. - xác định trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế châu Phi. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy 3. Dân cư Châu Phi Hoạt động 1:Hoạt động nhóm đôi. Học sinh trả lời câu hỏi ở mục 3 trong sách giáo khoa . 4. Kinh tế Châu Phi Hoạt động 2: Làm việc cả lớp Trả lời các câu hỏi: + Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục khác?+ Khí hậu có gì khác với các châu lục khác? + Đời sông của nhân dân còn có những khó khăn gì? + Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi? Học sinh trình bày kết quả.- NX, bổ sung. 5. Ai cập Hoạt động 3: Làm việc nhóm nhỏ - Học sinh trả lời câu hỏi mục 5 SGK . - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Kết luận: Sách giáo khoa Địa lí châu phi ( tiếp theo) 3. Dân cư Châu Phi: Dân cư châu phi đứng thứ 3 so với các châu lục trên thế giới. 4. Kinh tế Châu Phi: + Kinh tế chậm phát triển. + Các nước có nền KT phát triển hơn: Cộng hoà Nam Phi, An - giê – ri. Ai Cập. 5. Ai cập: + Nằmở Bắc Phi là cầu nối giữa 3 châu lục: á, Âu, Phi. + Có sông Min dài nhất thế giới chảy qua. + Từ xưa có nền văn minh nổi tiếng về kiến trúc. Kinh tế tương đối phát triển như du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản. 4. Củng cố: - GV tổng kết bài. Giáo viên nhận xét tiết học.Tuyên dương một số em học tập tốt. 5. Dặn dò : - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 Toán 127. chia số đo thời gian cho một số (t.136) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Cho lớp hát. 2. Kiểm tra: HS làm bài tập của tiết trước. - GV NX cho điểm từng HS. 3.Bài mới: a. GT bài- Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy- TRò NộI DUNG 1. Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. Ví dụ 1: GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng : 42 phút 30 giây : 3 = ? GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia như SGK. HS : Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây. Ví dụ 2 : GV cho HS đọc và nêu phép tính tướng ứng. 7 giờ 40 phút : 4 = ? GV cho HS đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng. Đến khi còn dư 3 giờ, GV cho HS thảo luận nêu ý kiến đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40 phut rồi chia tiếp. HS : Vậy 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. - GV cho HS nêu nhận xét : Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đối sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. 2. Luyện tập Bài 1: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Phân công HS khá theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm hơn. Bài 2 : GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải, sau đó tự giải. HS , GV nhận xét chữa bài. Toán chia số đo thời gian cho một số 1. Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. +Ví dụ 1: 42 phút 30 giây : 3 = ? 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây. +Ví dụ 2 : 7 giờ 40 phút : 4 = ? 7 giờ 40 phút 4 3 giờ =180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. 2. Luyện tập: + Bài 1 + Bài 2: (HS - KG) 4. Củng ... hỉ một số địa danh têu biểu liên quan đến sự kiện lịch sử " Điện Biên Phủ trên không " . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra: Phong trào đồng khởi của nhân dân Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? 3. Bài mới: a. GT bài; Nêu mục tiêu , n/v bài học. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy- Trò NộI DUNG * Hoạt động 1 ( làm việc cả lớp ) - GV dùng ảnh tư liệu để gợi cho HS biết về những ngày đánh thắng máy bay Mĩ cuối tháng 12 năm 1972 ở Hà Nội, từ đó nêu ra vân đề để vào bài mới. - GV nêu nhiệm vụ của bài học: + Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B.52 đánh phá Hà Nội. + Hãy kể trận chiến đấu đêm 26 - 12- 1972 trên bầu trời Hà Nội. +Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không? * Hoạt động 2 ( làm việc cả lớp ) - Cho HS đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu học tập . Tổ chức thảo luận và trình bày ý kiến riêng về âm mưu của Mĩ trong việc dùng máy bay B. 52 đánh phá Hà Nội . - Cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó GV nói về máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội. * Hoạt động 3 ( làm việc theo nhóm ) - HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26- 12- 1972 trên bầu trời Hà Nội, với một số gợi ý: số lượng máy bay Mĩ, tinh thần chiến đấu kiên cường của các lực lượng phòng không của ta, sự thất bại của của Mĩ. * Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp ) ? Tại sao gọi là chiến thắng " Điện Biên Phủ trên không " ? HS đọc SGK thảo luận:+ Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa của nó ( góp phần quyết định trong việc kết thúc chiến tranh, buộc Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ + Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân Mĩ, ta đã thu được những két quả gì? + ý nghĩa của chiến thắng lịch sử "Điện Biên Phủ trên không ". Lịch sử chiến thắng điện biên phủ trên không 1. Mục đích Mĩ ném bom thủ đô Hà Nội: + Huỷ diệt Hà Nội. 2. Diễn biến của chiến thắng ĐBP trên không. + Bắt đầu từ 18/12/72đến 30/12/72 Có:105 lần máy bay B52 bắn phá miền Bắc. Kết quả: Bắn rơi 81 máy bay trong đó có 34 chiếc B52. 3. ý nghĩa: Đập tan âm mưu của Mĩ .Lập nên chiến thắng oanh liệt ĐBP trên không. 4. Củng cố: GV hệ thống bài. HS đọc ghi nhớ sgk. 5. Dặn dò: HS sưu tầm và kể về tinh thần chiến đấu của quân và dân Hà Nội ( hoặc ở địa phương) trong 12 ngày đêm đánh phá B52 Mĩ. Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 Toán 130. Vận tốc. (T.138) I.Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc . - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều . II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy—học: 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học. 2. Kiểm tra: HS làm bài tập của tiết trước. - GV NX từng HS. 3. Bài mới: a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung bài : Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy A.)Giới thiệu khái niệm vận tốc - GV nêubài toán trong SGK . ? Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ? - Gọi HS trả lời . GV : Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy . a) Bài toán 1:- GV nêu bài toán như SGK . - HS suy nghĩ và tìm kết quả . - Gọi HS nói cách làm và trình bày lời giải . *GV : Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói tắt là vận tốc của ô tô là 42,5 km .Viết tắt : 42,5 km/giờ . ? Tính vận tốc của một chuyển động ta làm thế nào ?+ GV nếu gọi QĐ là S, thời gian là t, vận tốc là v .? Em hãy viết công thức tính vận tốc của vận tốc . b) Bài toán 2: - GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài toán - Gọi HS nêu cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán .? Đơn vị của vận tốc trong bài toán này là gì ?- 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc . B) Luyện tập : Bài 1:- GV YC HS đọc đề và tự làm bài. - Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng ? Để tìm được vận tốc của xe máy em làm gì ? ? Đơn vị vận tốc trong bài là gì ? Bài 2:h/d tương tự Bài3 :- Gọi HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở - HS dưới lớp trình bày cách làm . Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/ giây thì phải làm gì ?- HS, GV chữa bài và cho điểm HS. Toán Vận tốc I. Giới thiệu khái niệm vận tốc a) Bài toán 1: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là : 170 ; 4 = 42,5 ( km ) Vận tốc của ô tô là : 170 : 4 = 42,5 ( km/giờ ) Viết tắt : 42,5 km/giờ b) Bài toán 2: Vận tốc chạy của người đó là : 60 : 10 = 6 ( m/giây ) V = S : T II. Luyện tập : Bài 1: Bài giải Vận tốc của xe máy là : 105 : 3 = 35 ( km/giờ ) Bài2 : Bài3 :( HS – KG) Giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là : 400 : 80 = 5 ( m/giây ) 4. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh xem lại bài và chuẩn bị bài sau . Chính tả 26. nghe- viết: lịch sử ngày quốc tế lao động I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng, trình bày đẹp bài Lịch sử ngày quốc tế Lao động. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng người, tên ngày lễ. II.Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ và phiếu học tập để làm BT. III.Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học. 2. Kiểm tra: HS lên bảng viết lại tên riêng: Sác- lơ, Đác-uyn, A- đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung bài : Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy HĐ1.Hướng dẫn HS nghe- viết: a) Trao đổi về ND bài viết. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. ? Nội dung của bài văn là gì?(+ Bài văn giải thích lịch sử Ngày Quốc tế Lao động 1-5.) b) Hướng dẫn viết từ khó. -Y/ cầu HS tìm các từ khó viết trong bài. - HS lên bảng viết. c) Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả. d) Thu, chấm bài. - GV chấm chữa 10 bài.- GV NX chung và chữa 1số lỗi. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và bài viết Tác giả bài Quốc tế ca. ? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài? - Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp. - Yêu cầu 2 nhóm viết vào giấy to, dán lên bảng, giải thích cách viết hoa. - Gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Chính tả nghe- viết: lịch sử ngày quốc tế lao động 1. Nghe- viết: + Các từ khó:Chi-ca-gô, Niu-Y-oóc, Ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ. 2. Bài tập: Bài tập 2: + Tên riêng: Ơ- gien Pô- chi- ê, Pi- e- Đơ- gây- tê, Pa- ri; 4.Củng cố: ? Tác giả Bài Quốc tế ca cho em biết điều gì? - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò:- Về học thuộc quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. CB bài sau. Tập làm văn 52. trả bài văn tả đồ vật I.Mục tiêu : Giúp HS: Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình . - Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong bài văn . - Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn . II.Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi : chính tả, dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp.....cần chữa chung cho cả lớp . III.Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học. 2. Kiểm tra: - Chấm điểm màn kịch Giữ nghiêm phép nước . - Nhận xét bài làm của HS. 3. Bài mới: a. GT bài; GV nêu MĐ , YC của tiết học b. Nội dung bài : Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy HĐ1.GV nhận xét chung về kết quả bài làm của HS: a) Nhận xét về kết quả bài làm - GV mở bảng phụ viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đạt câu,ý của HS. - Nhận xét chung bài làm của lớp: + Những ưu điểm chính. + HS hiểu bài, viết đúng YC của đề bài . + Diễn đạt câu, ý, dùng từ để làm nỏi bật lên hình dáng của đồ vật . + Cách trình bày văn bản, các lỗi phổ biến ... + Những thiếu sót, hạn chế. b) Thông báo điểm số cụ thể HĐ2. Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng HS a)Hướng dẫn chữa lỗi chung - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. - Yêu cầu HS chọn đoạn văn trong bài để viết lại cho hay. - Gọi HS đọc lại đoạn văn mình viết lại. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn hay cho HS nghe. d) HS chọn một đoạn văn viết cho hay hơn. - Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc. - GV chấm điểm đoạn viết lại của HS. Tập làm văn: trả bài văn tả đồ vật Đề bài: Chọn một trong các đề bài sau: (SGK. Trang 75.) 4 Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. Cả lớp CB tiết Ôn tập về văn tả đồ vật. khoa học 52. sự sinh sản của thực vật có hoa I.Mục tiêu:Sau bài học HS biết: - Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió II. Đồ dùng dạy – học: - Hình trang 106, 107 SGK - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh. - Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính. III. Hoạt động dạy – học : 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học. 2. Kiểm tra: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài cũ. - Nhận xét bài làm của HS. 3. Bài mới: a. GT bài; GV nêu MĐ , YC của tiết học b. Nội dung bài : Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập, xử lý thông tin trong SGK - HS đọc thông tin trang 106 SGK vàthảo luận nhóm thực hiện các YC sau : ? Chỉ vào hình 1 nói với nhau về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. + HS làm bài tập trang 106 SGK , làm cá nhân . - Gọi HS NX chữa bài làm trên bảng . Hoạt động 2: Trò chơi ghép chữ và hình. - HS QS sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích, thảo luận nhóm làm bài tập ghép chữ vào hình cho phù hợp . - Gọi đại diện các nhóm giới thiệu sơ đồ. ? Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió. ? Nhận xét về màu sắc và hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - GV cùng HS nhận xét bổ sung . Hoạt động 3: Thảo luận. - HS QS các hình và thảo luận các câu hỏi trang 107 SGK. ? Chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng và ghi vào phiếu học tập mẫu sau: - Gọi HS trình bày bài làm của nhóm mình . - GVcùng HS nhận xét, kết luận khoa học: sự sinh sản của thực vật có hoa Bài tập (trang 106 SGK,) - Đáp án :1- a; 2 - b; 3 - b; 4- a; 5 - b. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Tên cây 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học.- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét, ký duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: