Giáo án tuần 26 lớp 5

Giáo án tuần 26 lớp 5

Tập đọc (tiết 51)

NGHĨA THẦY TRÒ

I. MỤC TIÊU

Ở tiết học này, học sinh:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư¬ trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi ngư¬ời cần giữ gìn và phát triển truyền thống tốt đẹp đó. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ trang 79 - SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần h¬ớng dẫn luyện đọc.

 

doc 40 trang Người đăng nkhien Lượt xem 2198Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 26 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05.03.2011
Ngày dạy: 07.03.2011
Tuần 26 
 Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011
Tập đọc (tiết 51)
NGHĨA THẦY TRÒ
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, học sinh:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát triển truyền thống tốt đẹp đó. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ trang 79 - SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc từng đoạn của bài thơ Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu: Hiếu học, tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp mà dân tộc ta luôn vun đắp và giữ gìn. Chúng ta, ai cũng biết đến thầy giáo Chu Văn An, một người thầy mẫu mực. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm một bài học thấm thía nghĩa thầy trò ở thầy giáo Chu.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Hoạt động 1: HDHS luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HDHS đọc đúng từ, câu khó.
- Chú ý ngắt nghịp câu dài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
- 3 HS đọc bài nối tiếp và lần lượt trả lời các câu hỏi theo SGK.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc bài.
- 3 đoạn.
- 3 HS đọc bài theo thứ tự :
+ HS 1 : Từ sáng sớm ... mang ơn rất nặng.
+ HS 2 : Các môn sinh ... tạ ơn thầy.
+ HS 3 : Cụ già tóc bạc ... nghĩa thầy trò.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo đoạn lần 2.
- 3 HS ngồi cùng nhóm luyện đọc nối tiếp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b). Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS trong nhóm đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi.
- Các câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ? 
+ Việc làm đó thể hiện điều gì ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở học vỡ lòng như thế nào ? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ?
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào dới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu:
+ Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ. tục ngữ trên như thế nào ?
+ Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung như vậy ?
+ Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính lên bảng.
c). Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, nhắc HS theo dõi tìm cách đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn. 
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.

- HS trao đổi trong đổi trong nhóm, trả lời câu hỏi.
- Các câu trả lời :
+ Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy.
+ Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe cùng thầy "tới thăm một người thầy mang ơn rất nặng", học "đồng thanh dạ ran" cùng theo sau thầy.
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đó đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện tình cảm đó: Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ. Thầy cung kính tha với cụ : "Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy"
+ Các câu thành ngữ. tục ngữ :
a, Tiên học lễ, hậu học văn.
b, Uống nước nhớ nguồn.
c, Tôn sư trọng đạo.
d, Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+ Nối tiếp nhau giải thích.
+ Không thầy đó mầy làm nên.
 + Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
+ Kính thầy yêu bạn.
+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính. HS cả lớp ghi vào vở.
- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc:
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng trang trọng. Lời thầy giáo Chu nói với học trò: ôn tồn thân mật, nói với cụ đồ già: kính cẩn.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: tề tựu, mừng thọ, ngay ngắn, dâng biếu, hỏi thăm, bảo ban, cảm ơn, mời tất cả, mang ơn rất nặng, đồng thanh dạ ran, đơn sơ, sáng sủa, ấm cúng, tám mươi tuổi, bạc phơ sưởi nắng, cung kính, tạ ơn thầy, nặng tai, một lần nữa, vỡ lòng, lần lượt, bài học, nghĩa thầy trò,...
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Toán (tiết 126)
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU 
Ở tiết học này, học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Bài tập cần làm: Bài 1.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- Hai băng giấy ghi sẵn bài của hai bài toán ví dụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài 3, 4 giờ trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
a, Ví dụ 1
- GV dán băng giấy có ghi đề bài và mời HS đọc.
- GV hỏi :
+ Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu ?
+ Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu ta phải làm phép gì ?
- GV nêu: Đó chính là phép nhân của một số đo thời gian với một số. Hãy thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách thực hiện phép nhân này.
- GV nhận xét các cách làm của HS đưa ra, tuyên dương HS có cách làm đúng, sáng tạo, sau đó giới thiệu cách đặt tính để tính như SGK.
- GV hỏi: Vậy 1 giờ 10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- GV hỏi : Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào ?
- GV mời một số HS nhắc lại.
b, Ví dụ 2
- GV dán băng giấy có ghi bài toán 2 lên bảng yêu cầu HS đọc.
- GV mời 1 HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta thực hiện phép tính gì ?
- GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép tính trên.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả trong phép nhân trên ?
- GV: Khi đổi 75 phút thành 1 giờ 15 phút thì kết qủa của phép nhân trên là bao nhiêu thời gian.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu lại kết quả của phép nhân.
 - GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì ?
- GV yêu cầu HS nêu lại chú ý.
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài toán rồi hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì ?
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện.
- GV cho HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: Để biết bé Lan ngồi trên đu quay bao lâu chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- GV tổ chức cho HS thi thực hiện nhanh các phép nhân số đo thời gian với một số.
- Nhắc lại quy tắc.
- GV nhận xét giờ học.
- HD HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời :
+ Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết 1 giờ 10 phút.
+ Muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu ta cần thực hiện phép nhân:
1 giờ 10 phút x 3
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách thực hiện phép nhân, sau đó một số cặp HS trình bày cách làm của mình trước lớp :
* Đổi ra số đo có một đơn vị rồi nhân.
* Nhân số giờ riêng, nhân số phút riêng rồi cộng các kết quả lại,...
- HS theo dõi và thực hiện lại theo cách đặt tính :
x
1 giờ 10 phút 
 3
3 giờ 30 phút
- HS: 1 giờ 10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút.
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó.
- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe.
- 1 HS tóm tắt:
1 buổi : 
3 giờ 15 phút
5 buổi : 
...giờ ... phút ?
- HS: Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta thực hiện phép tính nhân:
 x
 5 giờ 15 phút 
 5
15 giờ 75 phút
- HS: 75 phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1 giờ, có thể đổi thành 1 giờ 15 phút.
- HS: Khi đổi ta có 5 giờ 15 phút nhân 5 bằng 16 giờ 15 phút.
- HS: Khi thực hiện phép nhân với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.
- Một vài HS nêu lại trước lớp.
- Bài tập yêu cầu thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.
 x
3 giờ 12 phút
 3
9 giờ 36 phút
Vậy 3giờ12phút x 3 = 9giờ 36phút
x
 4 giờ 23 phút
 4
16 giờ 92 phút 
(92phút = 1giờ 32phút )
Vậy 4giờ23phút x 4 = 17giờ 32phút
x
12 phút 25giây
 5
60 phút 125giây
( 125 giây = 2phút 5giây )
Vậy 12phút 25giây x 5 = 62phút 5giây
x
4,1 giờ
 6
24,6 giờ
Vậy 4,1giờ x 6 = 24,6giờ
x
 3, 4 phút
 4
 13,6 phút
Vậy 3, 4 phút x 4 = 13,6 phút
x
 9,5 giây
 3
28,5giây
Vậy 9,5 giây x 3 = 28,5 giât
- HS theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS nêu tóm tắt:
Quay 1 vòng : 
1 phút 25 giây
Quay 3 vòng : 
... thời gian ?
- HS : Chúng ta thực hiện phép nhân 1 phút 25 giây với 3
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 45 giây
Đáp số : 3 phút 45 giây
- 1 HS đọc bài làm, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS chia nhóm thực hiện.
- 2 HS nêu lại.
- HS lắng ng ...  trả lời; HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
+ Nền kinh tế châu Phi chậm phát triển. Đời sống của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. 
+ Các khoáng sản mà châu Phi đang khai thác là : Vàng, kim cương, phốt phát, dầu khí.
+ Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu : Ca cao, cà phê, bông, lạc.
+ Vì :
*. Các nước châu Phi có khí hậu quá khắc nghiệt.
*. Hầu hết các nước này đều là thuộc địa của đế quốc trong thời gian dài.
*. Nạn phân biệt chủng tộc dẫn đến người da đen không có quyền lợi gì, coi là nô lệ, bị bóc lột tàn nhẫn.
GV kết luận : Hầu hết các nước Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, thiếu thốn.Hiện nay nạn phân biệt chủng tộc ở Châu phi đã bị sụp đổ, quyền lợi của người dân da đen đượ cải thiện. Chính phủ các nước Châu Phi tích cực thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo cho nhân dân.
3- Ai Cập.
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS quan sát bản đồ châu Phi, H5 SGK thảo luận và hoàn thành bảng sau :
- Nhận xét – Bổ sung để hoàn thiện bảng thống kê của HS.
- HS làm việc theo nhóm.
- Cử đại diện trình bày bảng thống kê.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Ai Cập
Các yếu tố
Đặc điểm
Vị trí địa lí
Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối cuả ba châu lục : Á, Âu, Phi. Có kênh đào Xuy-ê nổi tiếng.
Sông ngòi
Có sông Nin, là sông lớn , cung cấp nước cho đời sống, sản xuất.
Đấtg đai
Đồng bằng được sông Nin bồi đắp, màu mỡ.
Khí hậu
Nhiệt đới, nhiều mưa.
Kinh tế
Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi.
Các ngành kinh tế : Khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch.
Văn hoá, kiến trúc
Từ xa xưa đã nổi tiếng với nền văn minh sông Nin.
Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là công trình kiến trúc nổi tiếng.
 4 - Củng cố , dặn dò
 a- Củng cố :
- GV : Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS và cac nhóm chuẩn bị bài tốt, có tinh thần tích cực tham gia xây dựng bài.
 b- Dặn dò : Học bài theo dàn bài ; chuẩn bị bài 25 : Châu Mĩ SGK trang 120, 121, 122.
Ngày soạn: 05.03.2011
Ngày dạy: 11.03.2011
 Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011
Toán (tiết 130)
VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, học sinh:
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Bài tập cần làm: Bài Bài 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
2 băng giấy viết sẵn đề Bài toán 1, Bài toán 2, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm cảu tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm hiểu về một đại lượng mới đó là vận tốc.
2.2. Giới thiệu khái niệm vận tốc.
- GV nêu bài toán: Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, một xe máy mỗi giờ đi được 40 km cùng đi quãng đường từ A và đi đến B. Nêu hai xe khởi hành cùng một lúc tại A thì xe nào sẽ đi đến B trước?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm câu trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS. 
Kết luận: Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy ( vì trong cùng một giờ ô tô đi được quãng đường dài hơn xe máy).
a) Bài toán 1
- GV dán băng giấy có viết đề bài toán 1, yêu cầu HS đọc.
- Hỏi: Để tính số ki - lô - mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?
- GV vẽ lại sơ đồ bài toán và giảng cho HS: Trong cả 4 giờ ô tô đi được 170 km, vậy trung bình số ki-lô-mét đi được trong 1 giờ chính là một phằnt của quãng đường 170 km nên thực hiện 170 : 4
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán
- GV hỏi: Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
- GV giảng: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét.
- GV ghi bảng:
Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 ( km/giờ )
- Đơn vị của vận tốc ô tô trong bài toán này là km/giờ.
- Hỏi:
+ 170 km là gì trong hành trình của ô tô?
+ 4 giờ là gì?
+ 42,5 km/ giờ là gì?
+ Trong bài toán trên, để tìm vận tốc của ô tô chúng ta đã làm như thế nào?
+ Gọi quãng đưỡng là S, thời gian là t, vận tốc là V, em hãy dựa vào cách tính vận tốc trong bài toán trên để lập công thức tính vận tốc.
- GV nêu: Như vậy dựa vào vận tốc ta có thể xác định được một chuyển động nào đó là nhanh hay chậm.
b) Bài toán 2
- GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV hỏi: Để tính vận tốc người đó chúng ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.
- Hỏi: Đơn vị đo vận tốc của người đó là gì?
- Em hiểu vận tốc chạy của người đó là 6 m/giây như thế nào?
- GV mời 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc của một chuyển động.
2.3. Luyện tập - Thực hành
Bài 1:
- GV mời HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài toán.
- Hỏi: Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu: Các em hãy tính vận tốc của người đi xe máy đó theo đơn vị km/giờ.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- GV nhắc HS: Trong bài toán trên quãng đường đi tính theo đơn vị ki-lô-mét, thời gian đi hết quãng đường tính theo giờ nên thông thường ta tính vận tốc theo đơn vị km/giờ.
Bài 2
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải.
- GV mời HS nhận xét bài toán của bạn trên bảng.
- GV hỏi: Em hãy giải thích cách tính vận tốc bay theo đơn vị km/giờ.
Bài 3. Khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện.
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn phân tích đề toán:
+ Người đó chậy được bao nhiêu mét?
+ Thời gian để chạy hết 400 m là bao nhiêu lâu?
+ Bài toán yêu cầu em làm gì?
+ Để tính được vận tốc theo đơn vị mét/giây thì quãng đường và thời gian cần đo ở đơn vị nào?
- GV: Vậy hãy đổi thời gian chạy ta giây rồi tính vận tốc chạy của người đó.
- GV nhận xét và chữa bài của HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta là như thế nào?
- Hãy nêu cách viết đơn vị của một vận tốc.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS nghe và nhắc lại bài toán.
- HS thảo luận, sau đó một vài HS nêu ý kiến trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS: Ta thực hiện phép tính 170 : 4
- 1 HS lên bảng trình bày.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
170 : 4 = 42,5 ( km )
Đáp số: 42,5 km
- HS: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.
+ Là quãng đường ô tô đi được.
+ Là thời gian ô tô đi hết 170 km.
+ Là vận tốc của ô tô.
+ Chúng ta đã lấy quãng đường ô tô đi được ( 170 km ) chia cho thời gian ô tô đi hết quãng đường đó ( 4 giờ )
+ HS trao đổi theo cặp, sau đó nêu trước lớp: 
V= s:t
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt
S = 60 m
t = 10 giây
V = ?
- Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) chia cho thời gian ( 10 giây ).
- 1 HS lên bảng trình bày bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Vận tốc của người đó là:
60 : 10 = 6 ( m/giây)
Đáp số: 6 m/giây
- Đơn vị đo vận tốc chạy của người đó trong bài toán là m/giây.
- Nghĩa là cứ mỗi giây người đó chạy được quãng đường là 6 m.
- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
- Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta lấy quãng đường đi được ( 105 km) chia cho thời gian ( 3 giờ ).
- 1 HS lên bảng trình bày bài toán, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Vận tốc của người đi xe máy đó là:
105 : 3 = 35 ( km/ giờ )
Đáp số: 35 km/giờ
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 ( km/ giờ )
Đáp số: 720 km/giờ
- 1 HS nhận xét, nêu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- Vì quãng đường bay được tính theo ki-lô-mét, thời gian bay hết quãng đường đó tính theo đơn giờ nên vận tốc thường tính theo đơn vị km/giờ
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Người đó chạy được 400.
+ Thời gian để chạy hết 400 m là 1 phút 20 giây.
+ Tính vận tốc chạy của người đó theo đơn vị m/giây.
+ Quãng đường tính bằng đơn vị mét, thời gian tính bằng đơn vị giây.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 ( m/giây)
Đáp số: 5 m/giây.
- Muốn tìm vận tốc của một chuyển động ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.
- Đơn vị của một vận tốc bằng tên đơn vị của quãng đường trên tên đơn vị của thời gian.
- Nghe và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn (tiết 52)
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, học sinh:
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về:chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp... cần chữa chung cho cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra
- Chấm điểm màn kịch Giữ nghiêm phép nước của 3 HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS
2. Nội dung bài mới:
2.1. Nhận xét chung bài làm của HS.
- Gọi HS đọc lại đề bài.
- Nhận xét chung
* Ưu điểm
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe.
+ HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài.
+ Bố cục của bài văn.
+ Trình tự miêu tả.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ để làm nổi bật lên hình dáng, công dụng của đồ vật .
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật.
+ Hình thức trình bày bài làm văn.
- GV đọc một số bài làm tốt: Hoa, Hiền, Tuấn
* Nhược điểm:
+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện các sửa lỗi.
- Trả bài cho HS
2.2. Hướng dẫn chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
+ Yêu cầu chọn đoạn nào để viết lại đoạn văn mình chọn. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại.
- Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.
- GV đọc đoạn văn hay sưu tầm được.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi đã nhận xét và chuẩn bị bài sau.
- Xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nối tiếp nhau trả lời.
- Sửa lỗi.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc