TOÁN
141. ÔN VỀ PHÂN SỐ (TIẾP THEO).
I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết xác định các phân số, so sánh các phân số theo thứ tự .
II. Đồ dùng dạy học : Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra(4p): HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS.
3. Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học.
b. Nội dung:
Tuần 29 Ngày soạn: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Toán 141. ôn về phân số (tiếp theo). I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết xác định các phân số, so sánh các phân số theo thứ tự . II. Đồ dùng dạy học : Nội dung bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra(4p): HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS. 3. Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy Bài1: - Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở - Gọi vài HS nêu bài làm và giải thích vì sao chọn ý D là đúng . - HS dưới lớp đổi vở KT. - Gọi HS NX bài làm trên bảng. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài2: - Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở . - Gọi HS nêu kết quả và giải thích lí do chọn ý đó? HS NX chữa bài trên bảng. - Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài . - GV NX cho điểm từng học sinh. Bài3(HS làm thêm) - Gọi HS đọc đề bài và làm bài . - Gọi HS trình bày miêng bài làm và trả lời câu hỏi . ? Em làm thế nào để tìm được phân số bằng phân số đã cho ? - HS cùng GV NX chữa bài . Toán ôn về phân số ( Tiếp theo). Bài1: + Chọn ý D. Bài2: + Chọn ý B Vì số bi là 20 x = 5 ( viên bi ) đó chính là 5 viên bi đỏ . Bài3: Phân số = = Vì = = * Lấy cả tử số và mẫu só nhân hay chia cho cùng mọt số tự nhiên khác 0 Bài4: Bài 5(a) 4. Củng cố(4p): GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dăn dò(1p): Về nhà học bài và CBị bài sau. Tập đọc 57. một vụ đắm tàu I- Mục đích, yêu cầu:- Đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta - Hiểu bài văn:Tình bạn đẹp giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III - Dạy bài mới: 1. ổn định tổ chức(1ơp): Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra(4p): - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(30p): a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy- trò NộI DUNG 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài .- HS tím cách chia đoạn .- HS đọc nối tiếp theo đoạn .- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS.- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài.- GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: ? Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. ? Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô thế nào khi bạn bị thương? ?Tai nạn bất ngờ sảy ra như thế nào ? ? Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa trẻ nhỏ hơn là cậu ? ? Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu ? Nói lên cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong truyện ? nói lên điều gì về cậu ? Nội dung chính của bài là gì? - HS nêu ND, GV ghi bảng.- Gọi HS nêu lại ND. c.Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc tiếp nối - Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho HS. - GVđọc mẫu đoạn 5 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. Tập đọc một vụ đắm tàu +Nội dung: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. 1.Luyện đọc: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta 2.Tìm hiểu bài: +Ma-ri-ô : bố mới mất, đang trên đường về quê sống với họ hàng.Giu-li-ét-ta đang trên đường trở về nhà gặp bố, mẹ. + Nâng bạn dậy, dịu dàng gỡ chiếc băng đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. + Cơn bão dữ dội ập tới. Hai đứa trẻ bám chặt vào cột buồm. + Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn và nhận cái chết về + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. 4. Củng cố(4p): - GV cho học sinh đọc lại bài và nêu ND bài, GV nhận xét tiết hoc. 5. Dặn dò(1p):- Về nhà học bài và xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức 29. Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tiếp theo) I Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức Quốc tế này. - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc dang làm việc ở Việt Nam. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh, ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam.- Thông tin tham khảo ở phần phụ lục( tr. 71 ). - Mi- crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra(3p): - GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ của bài hôm trước trong SGK. 3. Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng viên. - GV phân công một số HS thay nhau đóng vai phóng viên (có thể là phóng viên báo Thiếu niên Tiền phong, phóng viên đài truyền hình, phóng viên đài phát thanh) và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức LHQ. - HS tham gia trò chơi. + LHQ được thành lập khi nào?+ Trụ sở LHQ đóng ở đâu? + VN trở thành thành viên của LHQ từ khi nào? + Bạn hãy kể tên một cơ quan của LHQ ở VN mà bạn biết? + Bạn hãy kể một việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho trẻ em. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ. - HV hướng dẫn các nhóm HS trưng bày tranh, ảnh, bài báovề LHQ đã sưu tầm được xung quanh lớp học. - HS trưng bày theo nhóm. - Cả lớp cùng đi xem, nghe giới thiệu và trao đổi. - GV khen các nhóm HS đa sưu tầm được nhiều tư liệu hay, nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học. Đạo đức em tìm hiểu về liên hiệp quốc -+ LHQ được thành lậpvào ngày 24-10- 1945. + Trụ sở LHQ đóng ở Niu I-ooc. + VN trở thành thành viên của LHQ từ 20- 9 -1977. +Một việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho trẻ em là thông qua Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. 4.Củng cố(4p): - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học . GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò(1p): - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau. Địa lý 29. châu đại dương và châu nam cực I - Mục tiêu: Xác định được đặc điểm vị trí địa lí giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương và châu Nam cực . - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa ốt- xtrây –li – avà các đảo,quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. - Châu Nam Cực nằm ở vùng cực địa +Đ Đcủa ốt- xtrây –li- a khí hậu khô hạn thực vật độc đáo.CNC là CLụclạnh nhất thế giới. -Sử dụng địa cầu để phân biệt vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ châu đại dương , châu nam cực.- Nêu được một số đặc điểm về dân cư KTcủa CĐD(có ít số dân nhất trong các châu lục,nổi tiếng về X khẩu lông cừu len, thịt bò sữa PT CN khai thác khoáng sản, luyện kim) II- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả Địa cầu.. III- Các hoạt động- dạy học: 1. ổn định tổ chứ(1p)c: Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học. 2. Kiểm tra(3p): HS lên bảng trả lời câu hỏi về ND bài cũ. GV NX cho điểm từng HS. 3. Bài mới(31p): a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung bài : Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy Hoạt động 1:Vị trí địa lí, gới hạn của châu Đại Dương. - HS quan sát bản đồ thế giới lên bảng, dựa vào SGK thảo luận các CH sau: ? Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a. ? Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương. + GV KL: Châu Đại Dương nằm ở nam bán cầu gồm các đảo và quần đảo . Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương - HS dựa vào SGK hoàn thành bảng sau. Mỗi HS trình bày về 1 ý trong bảng s sánh. - Lớp nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến. Hoạt động 3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương. ? Về số dân , CĐD có gì khác với châu lục đã học ? Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau ? TB đặc điểm KT của Ô-xtrây-li-a? Hoạt động 4 : Châu Nam Cực - HS dựa vào SGK, tranh ảnh TLcác CH ? Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của CNC.? Vì sao CNC không có dân cư sinh sống thường xuyên - Gọi HS chỉ trên bản đồ tự nhiên vị trí của châu Nam Cực, trình bày kết quả thảo luận. Địa lý châu đại dương và châu nam cực + Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở nam bán cầu, có đường chí tuyến nam đi qua giữa lãnh thổ + Các đảo và quần đảo : Đảo Niu ghi-lê, giáp châu á; quần đảo Bi-xăng-ti-mé-tác, Địa hình Khí hậu Thực, động vật lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo + 33 triệu người ( 2004 ), có số dân ít nhất trong các châu lục. + Người gốc Anh dư cư sang , chủ yếu sống ở lục địa Ô-xtrây-li-a + Nền kinh tế phát triển + Nằm ở vùng địa cực Nam, khí hậu lạnh nhất thế giới ( dưới 00c ). Động vật tiêu biểu là chim cánh cụt. + châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt. 4.Củng cố, Dặn dò(4p): - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bàiNX tiết học,dặn CB bàisau. Ngày soạn: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Toán 142. Ôn tập về số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết đọc, viết các số thập phân và so sánh các só thập phân . II. Đồ dùng dạy học : Nội dung bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra(4p): HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS. 3. Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy Bài1: - Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở - Gọi vài HS lần lượt đọc bài . - Gọi HS NX bài làm trên bảng. ? Khi đọc số thập phân ta đọc như thế nào ? - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài2: - Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở . - HS NX chữa bài trên bảng. ? Số thập phân gốm có mấy phần là những phần nào ? - Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài . - GV NX cho điểm từng học sinh. Bài4: - Gọi HS đọc đề bài và trao đổi với bạn để tìm làm . - Gọi HS trình bày cách làm, lớp nghe nhận xét bổ sung . - HS giải vào vở , 1 HS lên bảng làm . - HS cùng GV NX chữa bài . Toán Ôn tập về số thập phân Bài1: + 63,24 : sáu mươi ba phẩy bốn hai . + 99,99 : chín mươi chín phẩy chín chín Bài2: * Số thập phân góm có 2 phần ; phần nguyên và phần thập phân. * Khi viết ta viết phần nguyên trước rồi đến dấu phẩy sau đó viết đến phần thập phân . Bài4: = 0,3 = 0,03 4 = 4,25 = 2,002 4. Củng cố(4p): HS nhắc lại nội dung bài. GV NX đánh giá tiết học. 5. Dăn dò(1p): Về nhà học bài và CBị bài sau. Luyện từ và câu 57. ôn tập về dấu câu II. Mục tiêu: - Tìm được các dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than trong mẩu chuyện. - đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầ ... ỏi hoặc dấu chấm than vào từng ô trống trong mẩu chuyện sau cho phù hợp: Một nhà văn ngồi trong bàn tiệc, tỏ ra không thích bài hát đang phát trên loa ... Ông nói: - Trời ơi, thật là nhức đầu ... Chủ bữa tiệc thắc mắc: - Đấy là ca khúc đang thịnh hành nhất, chẳng lẽ anh không thích... Nhà văn hỏi lại; - Chẳng lẽ các thứ thịnh hành đều tốt ... Chủ nhân băn khoăn; - Thứ dở, thứ sấu làm sao lưu hành được ... Nhà văn cười: - ồ, thế thì bệnh cảm cúm đang lưu hành thật là thứ tuyệt vời... Bài 2: Bài 2 trong tuần 29 SBT trắc nghiệm. Bài 3: Nối tên từng dấu câu ở bên trái với tác dụng của dấu câu đó ở bên phải. T/C cho HS trình bày dưới hình thức trò chơi . - GV lần lượt ghi từng bài tập lên bảng, Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và củng cố kiến thức. Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu Bài 1: Điền dấu chấm, dâu hỏi hoặc dấu chấm than vào từng ô trống trong mẩu chuyện sau cho phù hợp: Bài 2: Bài 3: Nối tên từng dấu câu ở bên trái với tác dụng của dấu câu đó ở bên phải. a. Dấu chấm dùng để kết thúc cầu hỏi b. Dấu chấm hỏi dùng để kết thúc câu cảm, câu khiến c. Dấu chấm than dùng để kết thúc câu kể. 4. Củng cố(4p): - GV tổng kết bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò(1p): Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Lịch sử 29. hoàn thành thống nhất đất nước I- Mục tiêu: Biết tháng 4- 1976, quốc hội chung cả nước được họp và bầu vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976: Tháng 4- 1976 cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tổ chức trong cả nước - Cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976quốc hội đã họp và quyết định tên nước quốc huy, quốc kỳ, quốc ca, thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn Gia -–Định là TP Hồ Chí Minh. II- Đồ dùng dạy học: - ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khóa VI, năm 1976. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra(4p) :HS trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ. GV NX cho điểm từng HS 3. Bài mới(30p): a. GT bài; Nêu mục tiêu , n/v bài học. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy- Trò NộI DUNG Hoạt động 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25 -4 -1976 - HS làm việc cá nhân, đọc SGK và TH YC sau : ? tả lại không khí của ngày tổng tuyển cử Quốc hội khóa VI . ? Kết quả của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 - 4 - 1976. - Gọi HS trình bày lần lượt từng câu hỏi . - Lớp NX và bổ sung , GV kết luận chung . Hoạt động 2 : Những quyết định của kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI - HS thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi sau: ? Những quyết định của kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI về tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ. Hoạt động 3 : ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội thống nhát năm 1976 - HS trao đổi về ý nghĩa cuộc tổng tuyển cử Quốc hội năm 1976. + GV củng cố :Từ đây nước ta có 1 bộ máy nhà nước thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH. Lịch sử hoàn thành thống nhất đất nước + Cuộc tổng tuyển cử diễn ra ngày 25-4-1976. Khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ hoa, biểu ngữ. + Chiều 25-4-1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử * Những quyết định của kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI về tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ. + Nhân dân ta có 1 nhà nước của chính mình. Những quyết định của kì họp đầu tiên, thể hiện sự thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ và nhà nước 4. Củng cố(4p): GV cho HS nhắc lại ND bài. - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò(1p): - GV dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Toán 145. Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: Giúp HS - viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân . -Biết Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng II. Đồ dùng dạy học : Nội dung bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra(4p): HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS. 3. Bài mới(30p) : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy Bài1(a) - Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở HS dưới lớp đổi vở KT. - Gọi HS NX bài làm trên bảng. - HS giải thích cách làm . - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài2: (a) - Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở . - HS NX chữa bài trên bảng. - Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài . - GV NX cho điểm học sinh. Bài3: - Gọi HS đọc đề bài và tìm cách làm . - Gọi HS trình bày cách làm , lớp nghe nhận xét bổ sung . - HS NX bổ sung bài làm trên bảng . - HS cùng GV NX chữa bài . Bài 4: (HSlàm thêm) - HS đọc YC và tự làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài . - Lớp nhận xét chữa bài . ? Nêu cách so sánh các phân số có cùng mẫu số, phân số khác mẫu số ? Toán Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng ( tiếp theo ) Bài1: 4km328m = 4,328km 2km79m = 2,079km + Vì 2km79m = 2km = 2,079km Bài2: a) 2kg350g = 2,35kg 1kg65g= 1,065kg Bài3: Cách làm : 0,5m= 0,50m = 50cm. Bài 4: a) 3567m = 3,567km b) 53cm = 0,53m 4. Củng cố(4p): HS nhắc lại nội dung bài. GV NX đánh giá tiết học. 5. Dăn dò(1p): Về nhà học bài và CBị bài sau. Chính tả 29. nhớ- viết: đất nước I.Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả, 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương danh hiệu giảỉ thưởng trong BT2,BT3và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó II.Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ và 2 tờ phiếu để làm BT2. III.Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra(4p): - Gọi HS lên bảng viết lại tên người, tên điạ lý nước ngoài . - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới(3op): a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy- trò NộI DUNG 1. Nhớ- viết: Đất nước HĐ1: Trao đổi về ND bài viết. - Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài. - GV nhắc HS những chữ cần viết hoa, các dấu câu và lưu ý những chữ dễ viết sai: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất HĐ 2: Viết chính tả. - Yêu cầu HS nhớ lại 3 khổ thơ để viết. - Thu, chấm bài. - GV chấm chữa 7- 10 bài. - GV nêu nhận xét chung. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài và làm bài tập theo cặp. - 2 HS làm vào giấy khổ to. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. đúng. - GVyêu cầu HS đọc lại, ghi nhớ Bài 3 : HD HS tương tự như bài 2. Chính tả nhớ- viết: đất nước 1. Nhớ- viết: Đất nước 2. Bài tập: Bài tập 2: * huân chương : huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động *Danh hiệu : Anh hùng Lao động *Giải thưởng : Giải thưởng Hồ Chí Minh. Bài 3 : 4.Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét tiết học - Ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Tập làm văn 58. trả bài văn tả cây cối I.Mục tiêu : Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối nhận biết và sửa được lổitong bài, viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn. II.Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi : chính tả, dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp.....cần chữa chung cho cả lớp . III.Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết học. 2. Kiểm tra(4p): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3. Bài mới(3op): a. GT bài; GV nêu MĐ , YC của tiết học b. Nội dung bài : Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy 1.GVn/xét chung về kết quả bài làm của HS: a) Nhận xét về kết quả bài làm - GV mở bảng phụ viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đạt câu,ý của HS. - Nhận xét chung bài làm của lớp: + Những ưu điểm chính. + Những thiếu sót, hạn chế. b) Thông báo điểm số cụ thể 2. Hướng dẫn HS chữa bài GV trả bài cho từng HS a)Hướng dẫn chữa lỗi chung - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. - Yêu cầu HS chọn đoạn văn trong bài để viết lại cho hay. - Gọi HS đọc lại đoạn văn mình viết lại. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay:- GV đọc những đoạn văn hay cho HS nghe. d) HS chọn một đoạn văn viết cho hay hơn. - Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc. - GV chấm điểm đoạn viết lại của HS. Tập làm văn trả bài văn tả cây cối Chọn một trong các đề bài sau: 1. Tả một loài hoa mà em thích. 2. Tả một loại trái cây mà em thích. 3. Tả một giàn cây leo. 4. Tả một cây non mới trồng. 5. Tả một cây cổ thụ. 4 Củng cố(4p): - Nhận xét tiết kiểm tra. 5. Dặn dò(1p): - HSTB về nhà viết lại bài văn chưa đạt vào vở. Khoa học 58. sự sinh sản và nuôi con của chim I- Mục tiêu: - Biết chim là động vật đẻ trứng. II- Đồ dùng dạy học: Hình trang 118, 119 SGK. - Giấy khổ to, bút dạ III- Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra(4p): - Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ. - GV NX cho điểm từng HS. 3.Bài mới(30p): a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy- Trò NộI Dung Hoạt động 1: Quan sát - HS đọc mục Bạn cần biết thảo luận nhóm đoi các CH sau : ? So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. ? Bạn nhìn thấy các bộ phận nào của con gà trong hình 2b, 2c và 2d ? - Gọi một số cặp đặt CH theo các hình kết hợp với các CH trong SGK và chỉ định các cặp bạn khác trả lời. Hoạt động 2: Thảo luận - HS quan sát các hình trang 119 và thảo luận theo CH : ? Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà non mới nở. Chúng đẫ tự kiếm mồi được chưa ? Tại sao ? - Yêu cầu HS trình bày *GVKL : Hầu hết các chim non mới nở đều yếu ớt, chưa tự kiếm mồi ngay được, chim mẹ phải mớm mòi cho . Khoa học sự sinh sản và nuôi con của chim + Hình 2a : Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. + Hình 2b : Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà + Hình 2c : Quả trứng đã ấp được khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà + Hình 2d : Quả trứng đã ấp được khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà + Chúng tự kiếm mồi được 4. Củng cố(4p): GV cho HS nhắc lại ND bài học. 5. Dặn dò(1p): Dặn học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét, ký duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: