Tập đọc :
Những con sếu bằng giấy
I- Mục tiêu :
1, Luyện đọc : Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các tên người , tên địa lí nước ngoài . Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn , .
3, Nội dung : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , nói lên khát vọng sống , khát vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới .
II, Các KNS cơ bản được giáo dục
-Xác định giá trị
-Thể hiện sự cảm thụng(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thụng với những nạn nhõn bị bom nguyờn tử sỏt hại)
Tuần 4 : Ngày soạn: 01/09/2011 Ngày dạy: 05/09/2011 Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tập đọc : Những con sếu bằng giấy I- Mục tiêu : 1, Luyện đọc : Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các tên người , tên địa lí nước ngoài . Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn , .... 3, Nội dung : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , nói lên khát vọng sống , khát vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới . II, Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục -Xỏc định giỏ trị -Thể hiện sự cảm thụng(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thụng với những nạn nhõn bị bom nguyờn tử sỏt hại) III, Cỏc phương phỏp/ kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng trong bài -Thảo luận nhúm -Hỏi đỏp trước lớp -Đúng vai xử lớ tỡnh huống IV Phương tiện dạy học - Tranh minh họa , phiếu học tập . V, Tiến trình dạy học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ (3’) 2. Bài mới (32’) 2.1, Khám phá (3’) 2.2 Kết nối (27’) a, Luyện đọc (8'). b, Tìm hiểu bài (10’) * Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản . * Hậu quả do 2 quả bom đã gây ra . * Khát vọng sống của Xa-da-cô , Xa-xa-ki . * Ước vọng hòa bình của H thành phố Hi-rô-si-ma . 2.3 Thực hành ( 7’) Thể hiện sự cảm thông *Đọc diễn cảm (7’) 2.4 Vận dụng (3’) - Gọi 1 nhóm đọc phân vai vở kịch “ Lòng dân” và nêu ý nghĩa của đoạn kịch. - Gọi hs nhận xét. - Nhận xét , ghi điểm . - Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm: Cánh chim hòa bình” và ND các bài học trong chủ điểm : Bảo vệ hòa bình. VD “ Những .... bằng giấy”. - Cho hs trưng bày những bức tranh, ảnh về vụ nổ bom nguyên tử ở 2 tp ở Nhật Bản - Gọi 1 hs khá đọc toàn bài. - Yêu cầu hs chia đoạn. - Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc bài. - Cho hs luyện đọc các tên địa lí, tên người nước ngoài: Xa-da-co... - Cho hs đọc phần chú giải. - Gọi 1 hs đọc toàn bài , G sửa lỗi cho hs . - Cho hs luyện đọc theo cặp . - Gọi 2 cặp thi đọc. Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét. - Nhận xét - ghi điểm. * Giáo viên hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu . - Yêu cầu hs đọc thầm lại bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Gv cùng với hs nhận xét, bổ sung. - Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ? - Em hiểu như thế nào là phóng xạ ? - Bom nguyên tử nguy hiểm ntn? + Cho H đọc thầm đoạn 2 , trả lời : - Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra cho nước Nhật là gì ? * Giảng : Khi chiến tranh thế giới thứ 2 sắp kết thúc ... - Cho H đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp , trả lời + Vì sao xa - da - cô lại tin như thế ? + Các bạn nhỏ đã `làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa - da - cô ? - Cho H thảo luận nhóm 4 với Hình 4. + H4 : Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? + Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với xa - da - cô? - 1 H đọc toàn bài. + Nội dung bài nói lên điều gì? - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn ( Đ3 ) - Treo bảng phụ, hướng dẫn hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Gọi hs nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. ? Các em rút ra bài học gì qua bài tập đọc ngày hôm nay? - Nhận xét giờ học. - Dặn hs chuẩn bị bài hôm sau. - 1 nhóm đọc phần 1 vở kịch. - 1 hs nhận xét . - Hs lắng nghe - HS trưng bày - 1 hs khá đọc toàn bài - Chia làm 4 đoạn. - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn . - Hs luyện đọc các tên địa lí , tên người nước ngoài . - Đọc phần chú giải. - 1 hs đọc toàn bài. - 2 hs cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe. - 2 cặp thi đọc, lớp lắng nghe và nhận xét . - Lắng nghe. - Đọc thầm và trả lời: + Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Phóng xạ: là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ và môi trường. + Bom nguyên tử là loại bom có sức sát thương và công phá mạnh rất nhiều lần bom thường. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951 lại có thêm 100 nghìn người chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử. - H đọc thầm đoạn 3, thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: - 10 năm sau xa - da - cô mới mắc bệnh. - Cô hi vọng ... bằng cách : ngày ngày gấp sếu vì em tin vào 1 truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. -Vì em chỉ còn sống được ít ngày,em mong muốn khỏi bệnh,được sống như bao tre em khác. - Các ban nhỏ trên khắp thế giới đã gấp con sếu bằng giấy gửi tới cho xa-da - cô. - Thảo luận nhóm 4 với Hình 4. - Khi xa - da - cô chết,các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiên j nguyện vọng của các bạn : mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình. - H tiếp nối nhau phát biểu : VD: Chúng tôi căm gét chiến tranh - Bạn hãy yên nghỉ. Mọi ngườiojtreen thế giới luôn đấu tranh, loại bỏ vũ khí hạt nhân . - 1 H đọc toàn bài. * ND: Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của em toàn thế giới. - Hs luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Lắng nghe, luyện đọc theo cặp đoạn 3. - 2 đ 3 hs thi đọc diễn cảm. - Nhận xét bạn đọc. - Trả lời theo cảm nghĩ - Lắng nghe. Toán Ôn tập và bổ sung về giải toán I- Mục tiêu: Giúp học sinh : - Qua VD cụ thể làm quen với quan hệ tỉ lệ. - Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Rèn kĩ năng trình bày bài, kĩ năng tính toán chính xác. II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Bảng phụ, SGK III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. (3’) 2.Bài mới. a, Giới thiệu bài (2’) b, Tìm hiểu vd về quan hệ tỉ lệ (12’) VD : Sgk * Nhận xét : * Bài toán * Thực hành (20’) Bài 1: Sgk Củng cố cách giải toán bằng phương pháp rút về đơn vị * Bài 2: Sgk. Củng cố cách giải toán bằng phương pháp tìm tỉ số. * Bài 3 5, Củng cố, dặn dò (2’) - G chấm vở BT của H và nhận xét việc làm bài tập ở nhà của H. và ghi điểm. - Giới thiệu trực tiếp: “ Ôn và ..... giải toán ” + G treo bảng phụ có viết sẵn ND của ví dụ 1 và y/c H đọc. ? 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km ? ; 2 giờ đi được bao nhiêu km ?. ? 8 km gấp mấy lần 4 km ? ? 2 giờ gấp bao nhiêu lần 1 giờ ? ? Vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? + 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km ? - 3 giờ so với 1 giờ thì gấp bao nhiêu lần ? - 12 km so với 4 km thì gấp mấy nhiêu lần ? Vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. * G kết luận: - Dựa vào mối quan hệ này mà giải bài toán. - Y/c H đọc đề bài. ? Bài toán cho gì ? Bài toán hỏi gì ? - Y/c hs tóm tắt bài toán và nêu các bước giải bài toán. - Y/c hs giải cách 2. * G nêu “ Bước tìm xem 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ là bước tìm tỉ số” - Y/c hs đọc đề bài toán. - Dựa vào bài toán ở VD để làm bài. - Y/c hs tự làm bài 2, đổi vở kiểm tra chéo (giải bằng 2 cách) 3 ngày : 1200 cây 12 ngày :. ... cây? - Cho hs đọc bài 3,nêu cách tóm tắt và giải bài toán. a,1000 người-tăng21 người 4000 người-tăng... người. b,1000 người-tăng 15 người. 4000 người-tăng...người - - Nhận xét giờ học, tuyên dương những H tích cực học tập. - Về học bài, làm nốt bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2- 3 hs mang VBT lên chấm. - Nhận vở,chữa bài(nếu sai). - Lắng nghe. - 1hs đọc to thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 giờ đi 4 km. - 2 giờ đi 8 km; 2 giờ - Gấp 2 lần. - Gấp 2 lần 1 giờ. - Khi thời gian... gấp 2 lần thì quãng đường...cũng gấp lên 2 lần. + 3 giờ người đó đi được 12 km. + gấp 3 lần. + gấp 3 lần. * Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên 3 lần. - Hs nêu: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đương cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - 1hs đọc to bài toán,cả lớp đọc thầm. - Trả lời. - 1hs tóm tắt và trình bày cách giải 1(Sgk). - 1 hs giải cách 2 (Sgk). - 1 hs đọc to trước lớp. - Hs dựa vào VD, làm vào vở. Mua 1m vải hết số tiền là: 80 000 :5 = 16 000 (đồng) Mua 7 m vải loại đó hết số tiền là : 16 000 ´ 7 =112 000 (đồng) - Hs tự làm, đổi vở kiểm tra chéo. Bài giải 12 ngày so với 3 ngày thì gấp số lần là: 12 :3 =4(lần) Trong 12 ngày trồng được số cây là: 1200 ´ 4= 4800 (cây) Đáp số:4800 cây - Hs đọc đề bài, tóm tắt. Bài giải a, 4000 người gấp 1000 người sồ lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng lên là: 21 ´ 4 = 84 (người) b, Hs làm tương tự phần a Đáp số: 60 người. Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình ( tiết 2 ) I - Mục tiêu : Giúp H biết : - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình . - Biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống . - Tự liên hệ , kể 1 việc làm của mình từ đó rút ra bài học . II, Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục - Kĩ năng tư duy phờ phỏn (biết phờ phỏn những hành vi vụ trỏch nhiệm, đổ lỗi cho người khỏc). III, Cỏc phương phỏp/ kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng trong bài - Xử lớ tỡnh huống. - Đúng vai. IV Phương tiện dạy học - Phiếu học tập . - Sgk, VBT đạo đức 5 V, Tiến trình dạy học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ. ( 3’) 2. Bài mới * Giới thiệu bài. (1’) * Thực hành,Xử lí tình huống ( 15’) * Bài tập 3 : Sgk Mục tiêu : H biết lựa chọn cách giải quyết trong mỗi tình huống . * Tự liên hệ (14’) Mục tiêu : Mỗi H có thể tự liên hệ , kể 1 việc làm của mình(dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học . 2.4, áp dụng ( 3’) - Cho H đọc thuộc ghi nhớ giờ trước. - Gọi H nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm . - Giới thiệu ngắn gọn: “ Có ... mình”(Tiết 2) - Thảo luận nhóm 4. - Y/cầu mỗi nhóm xử lí 1 tình huống trong bài tập 3 Sgk - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả , các nhóm khác nhận xét , bổ sung . * Kết luận : Mỗi tình huống đều có cách giải quyết , người có trách nhiệm cầm phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù với hoàn cảnh . - Y/cầu H tự liên hệ. - Gợi ý để H nhớ lại 1 việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm . + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? - G gợi ý để H rút ra bài học . * Kết luận : Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống 1 cách có trách nhiệm chúng ta thấy vui vẻ và thanh thản . Ngược lại khi làm 1 việc thiếu trách nhiệm , dù không ai biết , tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng .... - Gọi 2 H đọc mục ghi nhớ giờ trước . ? Khi được thày cố, bố mẹ giao bất kỳ nhiệm vụ gì thì em phải cố gắng hoàn thành thật tốt theo đúng yêu cầu đề ra. - G nhận xét giờ học , khen ngợi những H có cách xử lí đúng . - Về học bài , chuẩn bị bài “ Có chí th ... con thì BQ thu nhập hàng tháng của mỗi người là : 2 400 000 : (3 + 1) = 600 000(đồng) BQ thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là : 800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng) Đáp số: 200 000 đồng * Bài 3: 2 H đọc bài toán, nêu cách giải : Số người sau khi bổ sung thêm là : 10 + 20 = 30 ( người ) 30 người gấp 10 người số lần là : 30 : 10 = 3 ( lần ) 30 người cùng đào trong 1 ngày được số mét mương là : 35 x 3 = 105 ( m ) Đáp số : 105 m * Bài 4: H tự làm mang bài lên chấm. Bài giải Xe tải có thể trở được số kg gạo là : 50 x 300 = 15 000 ( kg ) Xe tải có thể trở được số bao gạo 75 kg là : 15 000 : 75 = 200 ( bao ) Đáp số : 200 bao Luyện từ và câu Luyện tập về từ trái nghĩa I- Mục tiêu: Giúp học sinh : - Thực hành luyện tập về từ trái nghĩa : Tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu , đặt cầu với từ trái nghĩa tìm được . - Rèn tính cẩn thận , kĩ năng trình bày bài . - Vận dụng làm thành thạo các dạng bài về từ trái nghĩa . II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Bảng phụ viết sẵn bài 1, 2 ,3 Sgk , bút dạ , giấy khổ to , phiếu học tập . III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A, Kiểm tra bài cũ. (3’) B, Dạy bài mới 1,GT bài (2’) 2, Hướng dẫn làm bài tập (30’) * Bài 1 : Sgk Củng cố cách tìm từ trái nghĩa . * Bài 2 : Sgk * Bài 3 : Sgk Củng cố về cách xác định từ trái nghĩa . * Bài 4 : Sgk * Bài 5 : Sgk Củng cố kĩ năng đặt câu C, Củng cố, dặn dò ( 5’) + Y/cầu H nêu thế nào là từ trái nghĩa ? lấy VD ? - Gọi H nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. - G nêu mục tiêu của tiết học . - Gọi đọc y/cầu và nội dung bài 1 . - Y/cầu H gạch dưới các từ trái nghĩa , gọi H lên bảng làm bài . - Gọi H nhận xét, G kết luận . - G cho H tự làm bài 2, đổi vở kt chéo . - G chữa bài. - Y/cầu 2 H làm bảng nhóm , H cả lớp làm vở bài tập , chữa bài . - Y/cầu H thảo luận nhóm 4, nêu các từ trái nghĩa . - Gọi H đọc y/cầu của bài 5 . Y/cầu H tự làm bài , chấm 1 số bài ( Có thể đặt 1 câu chứa cả 1 cặp từ trái nghĩa hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ ) - Nhận xét giờ học . Nhắc H về học thuộc lòng những câu thành ngữ , tục ngữ ở bài 1 . Chuẩn bị bài sau . - 2 H nêu : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau . VD : Cao - thấp ; xấu - đẹp ;... - 1 H nhận xét . - H lắng nghe , xác định nhiệm vụ của giờ học ,.... * Bài 1 : 1 H đọc to trước lớp . - 1 H làm bảng phụ , lớp làm vở bt , chữa bài . - H nhắc lại các cặp từ trái nghĩa vừa tìm được . a, ít - nhiều ; b, Chìm - nổi c, Trưa - tối ; d, Già - trẻ * Bài 2 : H tự làm bài 2, đổi vở kt chéo . - Các từ trái nghĩa với từ in đậm là : a, Nhỏ - lớn ; b, Trẻ - già c, Dưới - trên ; d, Chết - sống * Bài 3 : 2 H làm bảng nhóm , H cả lớp làm vở bài tập , chữa bài . a, Nhỏ – lớn ; b, Rách - lành c, Khuya -sớm ; d, Chết - sống ; Trong - đục * Bài 4 : H thảo luận nhóm 4 , nêu các từ trái nghĩa . a, Tả hình dáng : Cao - thấp , cao vống - lùn tịt , cao cao - thâm thấp b, H tự làm các phần còn lại . * Bài 5 : H đọc y/cầu của bài 5 . H tự làm bài mang bài lên chấm . VD : Lan và Mai là 2 chị em , Lan thì mập còn Mai lại ốm . - Cô ấy lúc vui , lúc buồn . Thể dục Đội hình, đội ngũ Trò chơi: Hoàng Anh – Hoàng Yến I - Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp.Yêu cầu thuần thục theo nhịp hô của GV. - Trò chơi “Hoàng Anh - Hoàng Yến”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh. Biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II - Chuẩn bị: - Một chiếc còi, vệ sinh sân bãi sạch sẽ. III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Mở đầu: 2 .Cơ bản: * Khởi động: (3') * Kiểm tra bài cũ: * Bài mới: a) Ôn đội hình, đội ngũ: (10đ12 phút). b) Trò chơi: Hoàng Anh- Hoàng Yến. (8đ10 phút). * Thả lỏng: 3. Kết thúc: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. ! Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy. ! Xoay khớp gối, vai, hông, cổ tay ... ! Giậm chân tại chỗ. ? Nhắc lại nội dung bài học giờ học trước. - Nhận xét, ghi điểm. - Tập hợp, dóng hàng, điểm số, đứng, nghỉ, nghiêm, quay phải, trái ... - Đi đều vòng phải, trái và đổi chân khi đi sai nhịp. - Lần 1, 2 GV điều khiển. - Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh yếu. - Chia tổ thực hiện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV quan sát, nhận xét. - Tổ chức cho các tổ tập thi đua - Giáo viên quan sát, tuyên dương. - Tập cả lớp. GV điều khiển. - GV nhận xét. - Chơi trò chơi: Hoàng Anh – Hoàng Yến. - Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - Chơi thử. - Chơi thật. - GV tuyên dương. - GV quan sát, nhận xét. - Cho hoc sinh tập các động tác thả lỏng. ? Hôm nay chúng ta được học nội dung gì? Được chơi trò chơi gì? - Giao bài tập về nhà. - Nhận xét buổi học - Tập hợp lớp, báo cáo. x x x x x x x x x - Nắm được nhiệm vụ, yêu cầu giờ dạy. - Cả lớp chơi. x x x x x x x x x - Lớp thực hiện. - 2 học sinh nhắc lại - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cả lớp tập. x x x x x x x x x - Lớp chia thành 4 tổ tự tập - Dưới sự điều khiển của tổ trưởng các tổ ra trình diễn. x x x x x x x x x - Nghe luật chơi do GV hướng dẫn. - Học sinh chơi thử. - Hai tổ một chơi thi đua với nhau. GV quan sát. - Lớp tập các động tác thả lỏng. x x x x x x x x x - Học sinh trả lời. Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2011 Mĩ thuật (Gv bộ môn dạy) Âm nhạc ( Gv bộ môn dạy) Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu : Giúp H củng cố về : - Giải bài toán “ Tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số ” - Các mối quan hệ tỉ lệ đã học . - Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học . II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Bảng phụ, bảng nhóm . III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ. (3’) 2, Giới thiệu bài (2’) 3, Thực hành luyện tập (33’) * Bài 1 : Sgk Củng cố cách giải toán tổng - tỉ . * Bài 2 : Sgk Củng cố cách giải toán hiệu - tỉ . * Bài 3 : Sgk Củng cố cách giải bài toán bằng P2 tìm tỉ số . * Bài 4 : Sgk Củng cố cách giải bài toán bằng P2 rút về đơn vị . 4, Củng cố, dặn dò (2’) - Y/cầu 4 H mang vở bài tập lên chấm. - Nhận xét . - Ngắn gọn, “ Luyện tập chung” - Gọi H đọc y/cầu và nội dung bài 1 . - Cho H nhắc lại các bước giải toán tổng tỉ của 2 số . Gọi 1 H làm bảng nhóm , lớp làm vở bt, chữa bài . - Cho H đọc bài 2 , xác định dạng toán , trao đổi theo cặp , chữa bài . - Y/cầu H tự lựa chọn phương pháp để giải bài 3 , đổi vở ktra chéo . - Y/cầu H thảo luận nhóm 4 để làm bài 4 , cho 1 H làm bảng phụ - Chữa bài . - G có thể cho H giải bằng phương pháp tìm tỉ số - G nhận xét giờ học , tuyên dương những H tích cực học tập - Về hoàn thành nốt bài , chuẩn bị bài sau . - 4 H mang vở bài tập lên chấm . - H nhận vở, chữa bài . * Bài 1 : H đọc y/cầu và nội dung bài 1. - H nhắc lại các bước giải toán tổng tỉ của 2 số .1 H làm bảng nhóm , lớp làm vở bt, chữa bài . Đáp số : Nam : 8 bạn ; nữ : 20 bạn * Bài 2 : H đọc bài 2 , xác định dạng toán , trao đổi theo cặp , chữa bài . - Dạng toán : Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số . - 1 H tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán . Đáp số : Chu vi 90 m . * Bài 3 : H tự lựa chọn phương pháp để giải bài 3 , đổi vở ktra chéo . 100 km : 12 lit xăng 50 km : ... lít xăng ? Bài giải 100 km gấp 50 km số lần là : 100 : 50 = 2 (lần ) Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết số xăng là : 12 : 2 = 6 ( lít ) Đáp số : 6 lít xăng * Bài 4 : H thảo luận nhóm 4 để làm bài 4 , 1 H làm bảng phụ. - Mỗi ngày 12 bộ : 30 ngày - Mỗi ngày 18 bộ : .... ngày ? Bài giải Nếu mỗi ngày xưởng làm 1 bộ thì phải làm trong số ngày là : 12 x 30 = 360 ( ngày ) Nếu mỗi ngày xưởng làm 18 bộ thì làm trong số ngày là : 360 : 18 = 20 ( ngày ) Đáp số : 20 ngày * Cách 2 : Lấy 12 : 18 = rồi lấy 30 x = 20 ngày - Lắng nghe. Tập làm văn Tả cảnh ( Bài viết ) I- Mục tiêu: - Giúp H biết viết 1 bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. - Rèn kĩ năng dùng từ sắp xếp ý và diễn đạt. - Củng cố cấu tạo bài văn tả cảnh. II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Bảng lớp viết sẵn đề bài; bảng phụ viết cấu tạo bài văn tả cảnh ( Đủ 3 phần ) III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ (2’) 2, GT bài (2’) 3, Ra đề (2’) 4, Viết bài (30’) 5, Củng cố , dặn dò (4’) - Kiểm tra sự chuẩn bị vở, bút của H và nêu nhận xét. - Nêu mục đích, yêu cầu của tiêt học “ Tả cảnh ” ( Bài viết ) - Dựa theo những đề gọi ý ở trang 44 Sgk, Gv ra đề cho H viết bài. Khi ra đề cần chú ý : + Nên ra ít nhất 3 đề để H lựa chọn cho phù hợp. + Đề chỉ nên y/c tả những cảnh gần gũi với H. + Tránh ra đề trùng lặp với đề luyện tập giữa kì I ( Tả ngôi trường ) - G cho H viết bài vào vở. - Nhắc H chú ý dùng dấu câu cho đúng. - Thu bài để chấm điểm. - G chấm 1 số bài và nhận xét. - G nhận xét giờ học, tuyên dương những H chăm chỉ viết bài. - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - H để Sgk, vở, bút trước mặt. - H mở Sgk, vở văn. - H chọn 1 trong các đề Gv ra để viết bài. ' - H lắng nghe và chọn đề cho phù hợp. - H thực hành viết bài vào vở. - Đọc lại bài viết trước khi nộp bài . - Lắng nghe. * Ký duyệt của Ban Giám Hiệu: .................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: