Giáo án tuần 7 - Trần Văn Sáu

Giáo án tuần 7 - Trần Văn Sáu

Tập đọc

Tiết 13 : NHỮNG NGUỜI BẠN TỐT

I.Mục tiêu :

- Luyện đọc :

+ Đọc đúng: những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A- ri-ôn, Xi-xin. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

+ Đọc diễn cảm: biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với giọng kể sôi nồi phù hợp

- Hiểu các từ ngữ trong bài: dong buồm, kì la, hành trình và phần giải nghĩa trong SGK.

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo đối với con người.

-Bổ trợ: đọc lưu loát, to rõ ràng

II.Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK phóng to, bảng phụ.

 

doc 36 trang Người đăng nkhien Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 7 - Trần Văn Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng 10 năm 200 
Tập đọc
Tiết 13 : NHỮNG NGUỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu :
- Luyện đọc :
+ Đọc đúng: những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A- ri-ôn, Xi-xin. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm: biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với giọng kể sôi nồi phù hợp	
- Hiểu các từ ngữ trong bài: dong buồm, kì la,ï hành trình và phần giải nghĩa trong SGK.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo đối với con người.
-Bổ trợ: đọc lưu loát, to rõ ràng
II.Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK phóng to, bảng phụ. 
III.Các hoạt động dạy - học:
	1. Bài cũ : 2 Hs đọc bài “ Tác phẩm và tên phát xít ” trả lời yc của gv 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng: những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A- ri-ôn, Xi-xin. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-GV chia đoạn đọc: 
Đọan 1: từ dầu – về đất liền
Đoạn 2: tiếp – giam ông lại.
Đọan 3: tiếp theo - A- ri- ôn
Đoạn 4: còn lại
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (2-3 lượt.). 
- Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm (boong tàu, say sưa, ) Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ trong SGK. GV giải nghĩa thêm một số từ:”dong buồm ”: là dương cao buồm để lên đường “kì lạ ”: một câu chuyện lạ khác thường
 Gọi 1 - 2 HS đọc cả bài
-GV đọc lại bài
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
-2 HS đọc bài
- Lắng nghe.
Họat động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu các từ ngữ trong bài: dong buồm, kì la,ï hành trình và phần giải nghĩa trong SGK. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1(đầu..đất liền )
(?) Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
=>Tình huống nguy hiểm mà A-ri-ôn gặp phải
+ Đoạn 2: Phần còn lại
(?) Điều gì đã xẩy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
(?) Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quí ở điểm nào?
(?) Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo với nghệ sĩ A-ri-ôn?
=>Cá heo một loài cá thông minh, có ích. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ý nghĩa truyện.
 Ýnghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người
-Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung.
-Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cứơp hết tặng vật của ông và đòi giết ông .
.đàn cá heo bơi quanh tàu thưởng thức tiếng hát của ôngcá heo đã cứu ông và đưa ông trở về đất liền. 
-Biết thưởng thức nhạc, biết cứu giúp khi ông nhảy xuống biển, cá heo là bạn tốt của người.
-Đám thuỷ thủ tham lam.., cá heo thông minh tốt bụng, biết cứu người gặp nạn.
- HS nêu, bạn khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm bàn ý nghĩabài
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm	
MT: Biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với giọng kể sôi nổi phù hợp.
-GV gọi HS đọc đoạn 2
+ Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. HS chú ý nhấn mạnh các từ ngữ : Đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, nhanh hơn, toàn bộ, không tin..và nghỉ hơi sau các từ ngữ nhưng, trở về đất liền.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- 2HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét bạn đọc đã đúng chưa.
- Lắng nghe, theo dõi.
3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, 
-Đại diện nhóm đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ý nghĩa của bài. Gv nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 31 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS Củng cố về :
-Quan hệ giữa 1 và . Giữa và giữa và 
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
-Giải bải toán liên quan đến số trung bình cộng.
-T/cường kĩ năng tìm 1 TPchưa biết, kĩ năng +, -, x, : PS
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS làm bài tập 4 và bài luyện tập thêm. 
2.Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Làm BT1
Mục tiêu: Củng cố về :Quan hệ giữa 1 và . Giữa và , giữa và .
Bài1: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm
-GV nhận xét 
- HS làm bài vào vở BT , sau đó 1 HS lên bảng chữa bài.
a) 1 gấp (10 lần) vì 1 := 1 x = 10 (lần)
b) gấp (10lần) vì 
c) gấp (10lần)
Hoạt động 2 : Làm BT2
MT: Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
Bài2: -GV yêu cầu học sinh tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu học sinh giải thích cách tìm x của mình .
-T/cường kĩ năng tìm 1 TPchưa biết, kĩ năng +, -, x, : PS
-GV nhận xét và ghi điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS chữa bài của bạn trên bảng.
a)x +; x -= ; X x 
 x= x= x= 
Hoạt động 3 : Làm BT4
MT: Giải bải toán liên quan đến số trung bình cộng.
Bài 4 : GV yêu cầu học sinh đọc đề
-GV yêu cầu học sinh khá tự làm bài, 
-GVT/cường kĩ năng giải và trình bày lời giải cho học sinh kém = Các câu hỏi hướng dẫn:
(?) Lúc trước, giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền?
(?) Bây giờ; giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền?
(?) Với 6000 đồng thì mua được bao nhiêu mét vải theo giá mới?
=>Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm giá tiền của 1 mét vải thì số mét vải mua được tăng lên.
-1 HS đọc đề bài, HS trả lời các yêu cầu gợi ý của GV.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT
Bài giải:
Giá của mỗi m vải lúc trước là:
60000 : 5 = 12000 ( đồng)
Giá của mỗi m vải sau khi giảm là:
12000 – 2000 = 10000( đồng)
Số m vải được mua theo giá mới là:
60000 : 1000 = 6(m)
Đáp số: 6 m
- Tổng số tiền mua vải không thay đổi, khi giảm giá tiền mua 1m vải thì số m vải mua được tăng lên.
3. Củng cố- dặn dò :GV tổng kết tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập3 
Đạo đức
Tiết 7 : NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ
- Hình thành và rèn cho học sinh ý thức giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, họ bằng những việc làm phù hợp với sức mình.
- Giáo dục các em lòng biết ơn tổ tiên, tự hào về truyền thống gia đình, họ hàng.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ, tư liệu nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương (nếu có),sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên 
III. Các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ: (?) Nêu biểu hiện của người có ý chí?
2.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Tìm hiểu nội dung truyện “thăm mộ”
MT: Giúp HS biết một biểu hiện của lòng biết ơn.
Mời một học sinh đọc lại truyện “Thăm mộ”
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung sau:
(?) Nhân ngày Tết cổ truyền, bố Việt đã làm gì để biết ơn tổ tiên?
(?) Theo em bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
(?) Vì sao Việt muốn lau dọn nhà giúp mẹ?
-GV gọi học sinh trả lời các câu hỏi.
=>Câu chuyện trên đã cho các em thấy :Ai cũng có tổ tiên gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện bằng những việc làm cụ thể.
Ghi nhớ:(SGK)
- 1 HS đọc lại truyện
-Thảo luận nhóm 2
- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi?
- Lắng nghe, bổ sung các ý chưa đầy đủ.
-HS nhắc bài học.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
MT: HS biết những việc cần làm để tỏ long biết ơn
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.GV phát phiếu ghi nội dung yêu cầu của bài tập cho từng nhóm.
Đại diện nhóm nêu yêu cầu của bài tập.
“Những việc làm nào dưới đây biểu hiện lòng biết ơn”
-GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm và kết luận (các câu :a, c, d, đ, là những việc làm biểu hiện lòng biết ơn)
-Học sinh làm việc theo nhóm trên phiếu.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời nhóm bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
Hoạt động3: Tự liên hệ bản thân.
MT: Hình thành và rèn cho học sinh ý thức giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, họ bằng những việc làm phù hợp với sức mình.
-GVyêu cầu học sinh kể cho bạn bên cạnh nghe những việc mình đã làm thể hiện lòng biết ơn, hay những việc mà mình chưa làm tốt.
-Gọi một số em kể lại.
-GV khen những em đã có những việc làm tốt, nhắc nhở học sinh học tập theo bạn.
-2-3 em kể trao đổi với nhau.
-Vài em lần lượt trình bày.
Hoạtđộng4: Các tổ thi trưng bày tranh đã sưu tầm.
MT: Giáo dục các em lòng biết ơn tổ tiên, tự hào về truyền thống gia đình, họ hàng.
-Các nhóm lên dán tranh, đại diện nhóm thuyết minh tranh, đọc ca dao, tục ngữ thơvề chủ đề tổ tiên.
-GV tuyên dương nhóm có sự chuan bị tốt, sưu tầm được nhiều tài liệu cho bài học.
-Các nhóm dán tranh, đọc tục ngữ, thơ.
-Trình bày thuyết minh, 
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố- Dặn dò: 1 học sinh nhắc lại ghi nhớ. Giáo viên nhận xét tiết học. Về học bài. Chuẩn bị tiết sau
Thứ ba, ngày tháng10 năm 200 
Chính tả ( Nghe – viết ) 
Tiết 7 : Dòng kinh quê hương.
I. Mục tiêu :
- HS nắm được nội dung bài viết, nghe-viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”
-Nắm vững qui tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng có nguyên âm đôi iê, ia.
-Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vie ... I. Đồ dùng dạy học: - GV: - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. HS: Dàn bài tả cảnh sông nước
III. Các hoạt động dạy –học :
1. Bài cũ: kiểm tra phần dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của học sinh .
2. Bài mới: - GV giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Gợi ý hướng dẫn viết đoạn văn.
Mục tiêu:Dựa vào kết quả quan sát, chọn được một phần của đoạn thân bài để viết. Các câu trong đoạn phải có sự gắn bó về ý và làm nổi bật được đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc người viết.
 -Yêu cầu học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm đề bài.
-Gọi một số học sinh nêu phần chọn để chuyển thành đoạn văn.
-GV nhắc nhở học sinh một số chú ý khi lựa chọn và cách viết đoạn văn.
 -Trong thân bài thường có thể gồm nhiều đoạn, nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn văn ngắn.
 - Chú ý câu mở đầu của đoạn phải nêu ý bao trùm của toàn đoạn.
 - Các câu trong đoạn phải có sự gắn bó về ý và làm nổi bật được đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc người viết.
-GV đọc cho học sinh nghe một số đoạn văn hay, có thể gọi một số em nhận xét về chủ đề, nội dung của đoạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
-Vài HS nêu ý lựa chọn của mình.
-HS theo dõi.
Hoạt động2: Học sinh luyện tập viết đoạn văn.
Mục tiêu: Viết được đoạn văn theo yc
-HS viết đoạn văn, giáo viên theo dõi học sinh, uốn nắn, giúp đỡ một số HS yếu.
-Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn, giáo viên nhận xét cho điểm.
-Yêu cầu cả lớp bình chọn người viết văn hay nhất, có nhiều sáng tạo nhất .
GV tuyên dương học sinh những học sinh viết hay, nhắc những học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Cả lớp làm bài viết
-Hsinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn
- Nhận xét bài làm của bạn, nêu ý kiến bình chọn.
3.Củng cố - Dặn dò: (?) Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? Nhận xét tiết học. Về luyện viết nhiều đoạn văn với chủ đề khác nhau. Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết 14 : Phòng bệnh viêm não
I. Mục tiêu: 
Qua bài HS biết :
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. 
-Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não .
-Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
-Giáo dục HS có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
 II.Chuẩn bị:,GV: Tranh minh họa trang 30, 31; Phiếu học tập.
II: Các họat động dạy _ học 
1. Bài cũ: (?) Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết?
(?) Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết ?
2 Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu tác nhân gây bệnh và sự nguy hiểm của bệnh viêm não
Mục tiêu: biết tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh 
- Cho HS chơi trò chơi “ai nhanh, ai đúng”
-GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
-Phân lớp thành 4 nhóm, GV yêu cầu mọi thành viên trong nhóm đọc các câu hỏi và câu trả lời SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Cử một bạn viết nhanh kết quả vào bảng con và báo hiệu đã xong.
-GV theo dõi và ghi rõ nhóm nào xong trước, nhóm nào xong sau.
-Cả lớp làm xong mới yêu cầu các nhóm giơ đáp án.
-GV cùng HS nhận xét KQ và công bố:
-Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc. 
*Đáp án: 1- c ; 2-d ; 3-b ; 4-- a .
-GV yêu cầu HS nhắc lại và chốt ý:
(?) Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì
(?) Lứa tuổi nào hay mắc nhiều nhất? Bệnh lây truyền như thế nào
(?) Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
=>Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh viêm não người bị viêm não...có thể bị chết nếu có cơ may sống cũng sẽ bị di chứng..
-HS làm việc theo nhóm. 
-Báo thời gian làm xong bằng chuông.
- Các nhóm giơ thẻ.
- do vi-rút có trong máu gia súc và động vật hoang dã như khỉ, chuột, chimgây ra.
trẻ em từ 3-15 tuổi dễ mắc bệnh
...có thể bị chết nếu có cơ may sống cũng sẽ bị di chứng..
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách đề phòng bệnh viêm não.
Mục tiêu: Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. Giáo dục HS có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
-GV dán lần lượt từng bức tranh lên bảng yêu cầu HS quan sát, tthảo luận nhóm đôi .
-Gọi học sinh chỉ tranh và nêu nội dung của bức tranh? cho biết tác dụng của việc làm đó?
-GV bổ sung.
(?) Qua những hình ảnh, việc làm trên, các em hãy suy nghĩ xem ta cần làm gì đề phòng bệnh viêm não?
-Gợi ý cho các em liên hệ sát thực tế địa phương.
-GV chốt lại các nội dung, gọi học sinh đọc phần bài học SGK.
=> Đề phòng bệnh viêm não biện pháp tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại và môi trường xung quanh, không để ao tù, nước đọng, cần diệt muỗi, bọ cậy, có thói quen ngủ mắc màn.Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng
-HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi.
-HS chỉ tranh trình bày.
-Một số em bổ sung.
-HS thảo luận nhóm bàn, trao đổi với nhau những việc làm cần thiết để phòng bệnh viêm não, trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung
-2 HS đọc bài học.
3.Củng cố Dặn dò:- Gọi HS đọc phần bài học SGK/66. Nhận xét tiết học. -Về học thuộc bài, chuẩn bị bài tiếp.
Toán
Tiết 35 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Học sinh biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số, rồi thành số thập phân.
-Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi phân số TP thành số thập phân.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị :- GV: phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: HS lên bảng làm lại bài 3
2.Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Làm BT1.
MT: Học sinh biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số, rồi thành số thập phân.
Bài 1:GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu nội dung yêu cầu đề.
(?) Bài tập yêu cầu ta điều gì?
GV viết lên bảng psố: , yêu cầu HS chuyển PS trên thành hỗn số, yêu cầu HS trình bày cách thực hiện.
-GV chữa bài, nhận xét .
- HS đọc thầm đề bài trong SGK và trả lời:
- Chuyển các pS thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành số thạp phân.
- HS trao đổi và tìm cách chuyển. 
-= 16 + = 16
-HS trình bày các cách chuyển từ PSTP sang hỗn số của mình.
Hoạt động 2: Làm BT.
MT: Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
Bài 2: GV gọi học sinh đọc đề toán.
-GV yêu cầu học sinh dựa theo cách làm ở bài tập 1 để làm bài tập 2.
 -GV gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó cho học sinh cả lớp đọc các số thập phân trong bài tập.
-GV theo dõi nhận xét và cho điểm.
- HS nghe GV hướng dẫn chuyển đổi, sau đó làm bài 
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.Chỉ cần viết kết quả chuyển đổi không cần viết hỗn số.
-; 
Hoạt động 3: Làm BT3.
MT: Rèn kỹ năng chuyển đổi phân số TP thành số thập phân.
Bài 3:GV gọi học sinh đọc đề toán.
-GV viết lên bảng 2,1m=dm yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm
-GV gọi học sinh nêu kết quả và cách làm.
-GV gọi học sinh nhận xét và ghi điểm.
-HS đọc thầm đề bài.hs trao đổi với nhau để tìm số .
-1 số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Cảc lớp thống nhất cách làm:
2,1m = .
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT
-5,27 m =
-8,3m =
3,15 m= 
3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết bài , dặn dò học sinh về nhà làm bài tập 4
Kĩ thuật
Tiết 7 : Nấu cơm
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Biết cách nấu cơm.
`-Có ý thức vận dụng kiến thừc đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II. Chuẩn bị:Phiếu học tập, gạo, bếp ga cá nhân
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra: 	-Nêu những công việc chuẩn bị nấu ăn?
	 	-Nêu cách lựa chọn và chế biến thực phẩm?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
MT: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình.
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
(?)Có những cách nấu cơm nào trong gia đình?
=> Có 2 cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp( bếp củi,bếp ga, bếp than, bếp điện) và nấu cơm = nồi cơm điện.
- HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
-HS nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MT: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp
GV yêu cầu HS đọc thông tin 1 sgk, thảo luận nhóm theo phiếu học tập:
(?)Kể tên các dụng cụ nguyên liệu chuẩn bị nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp?
(?)Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp và cách thực hiện?
(?)Trình bày cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp?
(?) Muốn nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đạt yêu cầu cần chú ý khâu nào nhất?
(?)Nêu ưu, nhược cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp củi? 
=>Muốn nấu cơm ngon cho lượng nước vừa phải, nấu theo cách đun sôi nước rồi mới cho gạo vào thì cơm sẽ ngon hơn, khi đun nước và cho gạo vào phải đun to lửa nhưng khi nước cạn phải đun thật nhỏ lửa 
- HS đọc thông tin 1 sgk, thảo luận nhóm theo phiếu học tập:
- HS đọc thông tin 1 sgk, thảo luận nhóm theo phiếu học tập:
3. Củng cố- dặn dò: HS về vận dụng điều vừa học giúp nấu cơm cho gia đình
Ban giám hiệu duyệt tuần 7 
 Ngày....................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7 DA CHINH SUA.doc