Giáo án tuần 8 - Trần Văn Sáu

Giáo án tuần 8 - Trần Văn Sáu

Tập đọc

Tiết 15 : Kì diệu rừng xanh

I.Mục tiêu:

-Đọc trôi chảy toàn bài:

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.

-Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài văn cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

-Có ý thức bảo vệ môi trường, rừng cây.

-Bổ trợ: HS yếu đọc to, rõ ràng đoạn 1

 

doc 31 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1006Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 8 - Trần Văn Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng10 năm 200
Tập đọc
Tiết 15 : Kì diệu rừng xanh
I.Mục tiêu: 
-Đọc trôi chảy toàn bài:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
-Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài văn cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
-Có ý thức bảo vệ môi trường, rừng cây.
-Bổ trợ: HS yếu đọc to, rõ ràng đoạn 1
II. Đồ dùng dạy học:Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 3 HS lên bảng đọc bài: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”ø và trả lời câu hỏi của GV
 GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của Gv
Hoạt động của
Hoạt động 1: Luyện đọc
GV gọi 1 HS đọc toàn bài
-Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp 
-GV chia đoạn đọc: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến dưới chân
Đoạn 2: tiếp theo đến nhìn theo
Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (3lượt.) kết hợp phát âm tiếng khó
- Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.HS yếu đọc to, rõ ràng đoạn 1 ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
- Lần 3:Gọi 1 - 2 HS đọc cả bài
-GV đọc lại bài
-1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm theo
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn đọc
- Nối tiếp nhau đọc bài, kết hợp phát âm tiếng khó, giải nghĩa từ..Lớp theo dõi đọc thầm theo.
-2 HS đọc cả bài
- Lắng nghe.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Đoạn 1: 1 HS đọc đoạn 1
(?) Những cây nấm rừng đã khiến tác giảû có những liên tưởng thú vị gì?
(?) Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
=> ý 1: Vẻ đẹp kì thú thần bí của rừng
Đoạn 2 + 3 GV gọi 1 HS đọc
(?) Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
(?) Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng
(?) Vì sao rừng khộp được gọi là “ Giang sơn vàng rợi?
GVgiải nghĩa từ: “vàng rợi ” là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt.
(?) Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn.
=>Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả
Ý nghĩa bài:Bài văn cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
-1 HS đọc thành tiếng đoạn 1, lớp đọc thầm theo
-Nhìn vạt nấm rừng mọc suốt dọc lối đi tác giả nghĩ đó như một thành phố nấm Tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào vào kinh đô của vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
-Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp lãng mạn, thần bí của truyện cổ tích.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Những con thú được miêu tả:
+Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như chớp.
+Những con chồn.những con mang vàng đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng
- Làm cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ và những điều kì thú.
-Vì có sự hoà quyện của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn : thảm là vàng dưới gốc, lá vàng trên cây. Những con mang vàng lẫn vào sắc vàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi.
-HS phát biểu tự do.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-Gv gọi 3 hs đọc diễn cảm 3 đoạn
-GV hướng dẫn giọng đọc(như hướng dẫn trên)
-GV đọc mẫu đoạn văn một lần
HS luyện đọc đoạn văn
-HS đọc nhóm đôi, thi đọc diễn cảm
-GV nhận xét, khen HS đọc hay.
-HS đọc, theo dõi
-HS theo dõi luyện đọc đoạn văn
-HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng
-HS đọc nhóm đôi, và thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài; về nhà đọc bài tập đọc “Trước cổng trời”
Toán
Tiết 36 : Số thập phân bằng nhau
I.Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết:
-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
-Bổ trợ: HS yếu nhận ra số thập phân = nhau = cách thêm vào hoặc bớt đi ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ: Gọi 1 HS nêu tính chất bằng nhau của phân số, cho VD về phân số có thể đưa về dạng phân số thập phân.
 1 HS khác làm bài tập 4 ( trang 40) 
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của
Hoạt động 1: Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của thập phân đó.
- GV nêuVD: Hãy điền số vào chỗ chấm
 9dm = ...................cm
-Gọi 2 HS thực hiện đổi 9dm và 90cm thành số thập phân có đơn vị là mét.
-Từ VD trên ta rút ra được 2 số thập phân nào bằng nhau
GV ghi bảng 0,9 = 0,90 (1)
Vậy 0,90 có bằng 0,900 không? Vì sao? Ghi bảng: 0,900 = 0,9 (2)
– Từ (1) và (2) em có nhận xét gì về việc thêm (hoặc bớt) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân đã cho?
=> Nếu viết thêm hay bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân ta được một số thập phân bằng nó.
-Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi: Một bạn đưa ra một số thập phân và một bạn viết thêm hoặc bỏ đi chữ số 0 vào bên phải phần thập phân để có các số thập phân bằng nhau
 9dm = 90cm
 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
 0,9m = 0,90m
 Hay 0,9 = 0,90
 0,90 = 0,900
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân bằng nó
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,00 
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài 
-GV chữa bài , nhận xét ghi điểm.
-Bài 2: GV gọi 1 HS đọc đề toán, gọi HS giải thích cách làm bài 
-Yêu cầu HS làm bài , GV chữa bài , nhận xét ghi điểm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm đề.
-2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
- 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm đề.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
a) 5,612; 17,200; 480,590.
b) 24,500; 80,010 ; 14,678.
3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học, yêu cầu h/sinh nhắc lại khi viết thêm hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải bên của thập phân thì giá trị số thập phân như thế nào? HS về làm bài tập 3
Đạo đức
Tiết 8 : Nhớ ơn tổ tiên (t2) 
I.Mục tiêu: 
-Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
-Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng
-Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II.Chuẩn bị:Hình ảnh về giỗ tổ Hùng Vương, truyền thống của dòng họ mình
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ : 
(?) Nhân ngày Tết cổ truyền, mọi nhà làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
(?) Em cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?
(?) Nêu 1 câu ca dao (tục ngữ) nói về lòng biết ơn tổ tiên?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của Gv
Hoạt động của
Hoạt động 1: tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương (Bài tập 4 SGK)
+GV phân công mỗi nhóm một khu vực để treo tranh ảnh và những bài báo về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
+ GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin các em đã tìm hiểu được.
+GV gợi ý cho HS giới thiệu theo gợi ý sau.
(?) Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?
(?) Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các vua Hùng đã có công lao gì với đất nước ta?
+GV khen ngợi các nhóm đã sưu tầm được nhiều tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
-GV tổ chức cho HS quan sát làm việc cả lớp.
(?) Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin của ngày giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì ?
(?) Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 âm lịch hàng năm đã thể hiện điều gì?
-GV KL: Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ
-HS treo ảnh, các bài báo mình sưu tầm được lên.
-Đại diện nhóm lên trình baỳ.
-Ghi nhớ công ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước và giữ nước
-Thể hiện tinh thần "Uống nước nhớ nguồn"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây"
Hoạt động 2: Đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện về biết ơn tổ tiên
-GV tổ chức hoạt đôïng theo nhóm.
+GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một câu chuyện về truyền thống, phong tục người Việt Nam để kể.
+Các thành viên trong nhóm lần lượt luân phiên kể, các bạn trong nhóm sẽ chọn một bạn kể hay nhất lên thi các nhóm khác.
-GV tổ chức làm việc cả lớp.
+Yêu cầu lần lượt từng nhóm lên kể.
+GV cử 5 HS làm giám khảo, phát cho mỗi thành viên ban giám khảo thẻ giấy màu đỏ kể hay, màu xanh không hay bằng,.
+Sau khi HS kể xong, GV hỏi thêm: Tại sao em chọn câu chuyện này?
-Gv khen ngọi những bạn kể chuyện hay và khuyến khích những bạn kể chuyện chưa được hay.
-HS tiến hành chia nhóm.
+Nhóm thảo luận, chọn chuyện.
-HS kểâ chuyện trong nhóm.
-HS tiến hành làm việc cả lớp.
-Đại diện nhóm lên kể.
-HS thực hiện. ...  cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
II.Đồ dùng: Bút dạ và giấy khổ to ghi chep ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài 2.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc 2 đoạn văn viết ở tiết trước
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: HDHS làm bài 1.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài, trong bài văn tả cảnh
Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-GV giao việc: BT cho 2 đoạn văn a, b. Các em có nhiệm vụ chỉ rõ đoạn văn nào mở bài theo kiểu trực tiếp đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
-Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp (giới thiệu ngay con đường sẽ tả).
-Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp (nói những kỉ niệm đối với những cảnh vật quê hương rồi mới giới thiệu con đường thân thiết sẽ tả)
-2 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp đọc thầm bài tập
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
Hoạt động 2:HDHS làm bài 2.
Mục tiêu: nhận xét sự giống nhau giữa 2 đoạn kết( kiểu gián tiếp, kiểu mở rộng)
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2 và đọc 2 đoạn văn.
-GV giao việc:
-Các em so sánh, nhận xét sự giống nhau giữa 2 đoạn kết bài a,b.
-So sánh, nhận xét sự khác nhau giữa 2 đoạn kết bài a,b 
-Cho HS làm bài GV phát giấy, bút, cho các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
a)Giống nhau: Cả 2 đoạn văn đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
b)Khác nhau.
-Đoạn kết bài kiểu tự nhiên (a) khẳng định con đường là người bạn quý, gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu.
-Đoạn kết bài kiểu mở rộng (b) vừa nói về tình cảm yêu quý con đường vừa ca ngợi công ơn của cô bác công nhân vs
-HS làm việc theo nhóm ghi gọn, rõ điểm giống và khác nhau giữa 2 đoạn văn.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Lớp nhận xét.
Hoạt động3: Hướng dẫn HS làm bài 3.
Mục tiêu: xây dựng đoạn mở bài (kiểu gián tiếp), đoạn kết bài (Kiểu mở rộng) cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
-GV giao việc: Các em viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp.
-Viết một đọan kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS đọc đoạn văn đã viết.
-GV nhận xét và khen những HS viết đúng, viết hay.
-GV em hãy nhắc lại:
(?)Thế nào là kiểu mở bài gián tiếp.
(?)Thế nào là kiểu kết bài tự nhiên, kết bài mở rộng trong bài văn tả cảnh?
-1 HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp lắng nghe.
-HS viết bài ra giấy nháp
-Một số HS đọc đoạn mở bài,và kết bài 
- Lớp nhận xét
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn đã viết; chuẩn bị cho tiết TLV tới đọc lại bài “Cái gì quý nhất? “ đọc trước nội dung tiết học trong SGK
Khoa học
Tiết 16 : Phòng tránh HIV/ AIDS
I.Mục tiêu : 
Sau bài học , HS biết : 
-Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì . 
-Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. 
-Có ý thức tuyên truyền , vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS . 
II. Chuẩn bị :Hình trang 35 SGK , các tranh ảnh , các bộ phiếu hỏi – đáp có nội dung như trang 34 SGK 
III.Hoạt động dạy học : 
1. Bài cũ : 2HS lên bảng trã lời câu hỏi: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? Người mắc bệnh viêm gan cần lưu ý gì? 
2.Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động của Gv
Hoạt động của
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” : Giải thích được HIVlà gì? AIDS là gì? Nêu được đường lây truyền HIV. ..
-GV cho HS đọc SGK làm việc theo nhóm .
Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như SGK – Nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi nhanh và đúng nhất là nhóm thắng cuộc. 
Đáp án: 1-c ; 2- b ; 3-d; 4-e; 5-a
GV=>HIV là giai đoạn phát bệnh của người nhiễm HIV
AIDS: Là giai đoạn cuối cùng của HIV
Đường lây truyền:đường máu, tình dục, mẹ truyền sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
-HS dùng thẻ để chọn đáp án đúng . 
-Đọc SGK thảo luận theo nhóm các câu hỏi trong sách giáo khoa
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp câu trả lời tương ứng với câu hỏi dán vào giấy khổ to. Làm xong dán sản phẩm của mình lên bảng . 
Cả lớp nhận xét, bổ sung . 
Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm 
Mục tiêu: Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. Có ý thức tuyên truyền , vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS . 
- Giúp HS: Biết được cách phòng tránh bệnh , có ý thức tuyên truyền mọi người cùng tránh 
Yêu cầu các nhóm sắp xếp trình bày các thông tin, tranh ảnh  đã sưu tầm và trình bày trong nhóm . 
(?) Theo em, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? 
GV rút ra kết luận .
-HS làm việc theo nhóm 4
-Trình bày triển lãm và thuyết minh . 
-Cả lớp cùng chọn ra nhóm làm tốt . 
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. GD hs có thái độ đúng về HIV
Toán
Tiết 40 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Ôân về bảng đơn vị đo độ dài; mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
-Luyện cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
-Bổ trợ: HS yếu chuyển đổi được đơn vị đo độ dài dưới dạng STP
II.Đồ dùng dạy họcKẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống trên các đơn vị( Phần in nghiêng là để HS điền)
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập 
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động họccủa HS
Hoạt động 1:Ôn tập về các đơn vị đo độ dài.
MT:
a) Bảng đơn vị đo độ dài: 
-GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn.
-GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo độ dài vào bảng.
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
(?) : Nêu mối quan hệ giữa m và dam, giữa m và dm ( HS trả lời, GV ghi lên bảng)
-GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài.
- GV (?)Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau?
c) Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng:
GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa m với km; cm với mm.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng viết.
-HS nêu: 1m =dam = 10 dm
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và =( 0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền trước nó.
-HS lần lượt nêu.
1000m = 1km ; 1m = km
1m = 100cm ; 1cm = m
1m = 1000mm ; 1mm = m
Hoạt động 2:Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng STP.
a)Ví dụ 1: GV nêu bài toán:
Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm:6m 4dm =  m
-GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm trên.
-GV gọi 1 số HS phát biểu, nhận xét ý kiến của HS, cho HS có kết quả điền đúng nêu cách tìm ra số thập phân thích hợp của mình.
- 6m4dm =m = 6,4m.
b) Ví dụ 2: GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1:
-GV nhắc HS lưu ý: Phần phân số của hỗn số:
 là nên khi viết thành STP thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có: 
3m 5cm = m = 3,05m
- HS nghe bài toán, trao đổi để tìm cách làm
- 1 HS nêu cách làm của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
B1: chuyển 6m 4dm =m
B2: chuyển m = 6,4m
- HS thực hiện :
3m 5cm = m = 3,05m
Hoạt động 3:Luyện tập thực hành:
MT:
Bài 1: GV yêu cầu và tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
-GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu 
-GV nêu cách làm cho HS, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
- HS đọc đề bài 
-2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 2 phần , HS cả lớp làm vào vở BT
a) 8m 6dm =m = 8,6m
b) 2dm 2cm =dm = 2,2dm
c) 3m 7cm =m = 3,07m
d) 23m 13cm =m= 23,13m
- HS nhận xét sửa bài của bạn trên bảng.
-HS đọc đề bài 
- HS nêu: 3m 4dm= m = 3,4m
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT
-2m 5cm= m = 2,05m
-21m 36cm = m = 21, 36m.
- 8dm 7cm= dm = 8,7dm
-4dm 32mm= dm = 4,32dm
3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết tiết học dặn HS về nhà làm bài tập 3 
Kĩ thuật
Tiết 8 : Nấu cơm ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách nấu cơm
-Có ý thứ vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.Nồi cơm điện, rá, chậu vo gạo
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách nấu cơm, Nêu cách nấu cơm bằng soong trên bếp đun?
 2 . Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
MT:
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/35-HS thảo luận nhóm nội dung sau:
(?)Nêu sự khác nhau về dụng cụ dùng để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun?
(?)Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện?
=> Các bước chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun cũng giống như nấu cơm bằng bếp điện chỉ khác ở dụng cụ dùng để đun nấu. Khi cho nước vào nồi cơm cần dựa vào lượng gạo, loaị gạo để ước lượng nước cho vào.
-HS đọc thông tin SGK/35, thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung.
3. Củng cố- dặn dò: GV tóm tắt tiết học, yc HS đọc ghi nhơ. Về vận dụng nhữûng điều đã học để giúp đỡ gia đình
Ban giám hiệu duyệt tuần 8 
 Ngày ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8 DA CHINH SUA.doc