Kế hoạch bài dạy lớp 5 năm 2011 - Tuần 23

Kế hoạch bài dạy lớp 5 năm 2011 - Tuần 23

I- Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu nội dung bài: Quan án là người thông minh và có tài sử kiện. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

 II- Đồ dùng dạy - học:

+ GV: -SGK; Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

+ HS: SGK, Đọc và tập trả lời các câu hỏi sau bài học.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 5 năm 2011 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012
Ngày soạn: 10/02/2012
Ngày dạy: 13/02/2012
Tiết: 45
 TẬP ĐỌC
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I- Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu nội dung bài: Quan án là người thông minh và có tài sử kiện. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
 II- Đồ dùng dạy - học:
+ GV: -SGK; Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
+ HS: SGK, Đọc và tập trả lời các câu hỏi sau bài học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Điều chỉnh
1. Ổn định: :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Goị HS đọc thuộc lòng bàiCao Bằng.
+ Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
+ Thiên nhiên Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào?
+ Nội dung bài thơ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
- Nhận xét chung.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài “Phân xử tài tình”.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn để họcsinh 
luyện đọc.
+Đoạn 1: Từ đầu  lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Giáo viên chú ý uốn nắn hướng 
dẫn học sinh đọc các từ ngữ khó.
-Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ khó
-Yêu cầu đọc đoạn lượt 2, chú giải.
- Giáo viên giải nghĩa thêm từ khó. Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- Gọi HS đọc bài
- GV giới thiệu cách đọc: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện sự khâm phục trí thông minh tài xử kiện củ viên quan án, giọng phù hợp với đặc điểm 
từng đoạn: kể, đối thoại. 
- Đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1
- Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Vị quan án được giới thiệu là người như thế nào?
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải?
+Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ấy cắp tấm vải?
+Để tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa, quan cho gọi những ai đến?
+Vì sao quan lại cho gọi những người ấy đến?
+ Quan án đã tìm kẻ trộm tiền nhà chùa bằng cách nào? Hãy gạch dưới những chi tiết ấy?
+Vì sao quan án lại dùng biện pháp ấy?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ vào đâu?
 + Nội dung bài là gì?
Hoạtđộng 3: Luyện đọc diễn cảm.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các giọng đọc của một bài văn.
-Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện, tình cảm của nhân vật.
Bẩm quan, / con / mang vải / đi chợ, / bà này / hỏi mua / rồi cướp tấm vải, / bảo là / của mình. //
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức thi đọc
-GV nhận xét chung.
4: Củng cố- dặn dò
- Để xử kiện đúng lý, đúng tình cần phải làm gì?
-Quan án là người như thế nào?
- Giáo viên nhận xét _ tuyên dương hs.
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài. Chuẩn bị: “Chú đi tuần”
- 3 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung.HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi tựa bài.
- 1HS đọc toàn bài.
-3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
-Học sinh luyện đọc các từ ngữ
phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn: lầm rầm, tra hỏi, lấy trộm biết trói lại, sư vãi.
- 3 HS đọc, giải nghĩa từ
-HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc lại toàn bài, lớp theo dõi
-HS lắng nghe.
- Theo dõi
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời.
+ Ông là người có tài, vụ án nào ông cũng tìm ra manh mối và xét xử công bằng.
+Họ cùng bẩm báo với quan về việc mình bí mật cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. Họ nhờ quan phân xử.
 +Quan cho đòi người làm chứng, cho lính đi dò xét không tìm được chứng cứ.Sai người xé tấm vải làm đôi có một người bật khóc ông cho rằng người không khóc là người ăn cắp.
+Vì quan hiểu người không làm ra tấm vải không đổ mồ hôi tự dưng được nửa tấm vải mừng nên không khóc còn người kia bị mất đi một nửa tấm vải nên khóc.
+Quan cho gọi tất cả sư sãi, kẻ ăn người ở để tìm ra kẻ trộm tiền.
+ Vì quan phán đoán kẻ lấy trộm tiền nhà chùa chỉ có thể là người sống trong chùa chứ không phải là người lạ bên ngoài.
 + Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lý của những người ở chùa tín ngưỡng sự linh thiêng của Đức Phật.
+ Quan hiểu rằng kẻ có tật hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng.
+ Nhờ ông thông minh quyết đoán. Nắm vững tâm lý đặc điểm củ kẻ phạm tội  Bình tĩnh, tự tin, sáng suốt 
+ HS nêu nội dung bài.
- Học sinh nêu các giọng đọc:
+ Người dẫn chuyện rõ ràng, rành mạch.
+ Lời bẩm báo: giọng mếu máo, đau khổ.
+ Lời quan án: chậm rãi, ôn tồn, uy nghiêm.
- Theo dõi
- HS luyện đọc
- Học sinh các tổ nhóm, cá nhân đọc diễn cảm bài văn.
-Hs trả lời câu hỏi.
- HS khá - giỏi đọc toàn bài
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/02/2012
Ngày dạy: 13/02/2012
Tiết: 45
 KHOA HỌC
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. 
- GDBVMT: Sử dụng năng lượng góp phần bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy - học:
+ GV: -SGK, Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
 	 - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
+ HSø: SGK, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Điều chỉnh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
- Người ta sử dụng năng lượng của gió để làm gì?
- Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy?
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3. Bài mới : 
Giới thiệu bài: “Sử dụng năng lượng điện”.
vHoạt động 1: Thảo luận.
- GV hỏi:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?
+ Tại sao ta nói “dòng điện” có mang năng lượng?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
* Kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
+ Tìm thêm các nguồn điện khác?
v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy móc dùng động cơ điện đã được sưu tầm đem đến lớp.
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
+ Nêu tác dụng của các đồ dùng đó?
+ Chúng ta dùng điện để làm gì? 
+ Nguồn điện chủ yếu được lấy ở đâu?
Giáo viên chốt.
Hoạt động 3: Trò chơi
- Chia thành hai đội nêu nhu cầu đội kia kể đồ dùng và ngược lại.
- Kết luận: GV nhận xét đội thắng, thua.
- GDBVMT: Ngày nay việc sử dụng động cơ chạy xăng, dầu gây ô nhiễm môi trường, chúng ta cần sử dụng các động cơ điện để thay thế.
4: Củng cố. - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Lắp mạch điện đơn giản.
Nhận xét tiết học .
- 4 Học sinh trả lời. HS khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe, ghi tựa bài.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
+Bóng đèn, ti vi, quạt
+Ta nói ”dòng điện” có mang năng lượng vì khi có dòng điện chạy qua, các vật bị biến đổi như nóng lên, phát sáng, phát ra âm thanh, chuyển động ...
+Do pin, do nhà máy điện,cung cấp.
- Theo dõi
+ Ắc - quy, đi-na-mô,
- Các nhóm thảo luận: Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
+ Đèn pin có nguồn điện từ pin, các dụng cụ khác lấy từ nhà máy điện.
+ Dòng điện trong các đồ dùng đó để chiếu sáng, sưởi ấm, làm lạnh, truyền tin..
+ Chúng ta dùng điện để học tập, vui chơi, giải trí, sinh hoạt hàng ngày.
+ Nguồn điện chủ yếu lấy trong nhà máy điện. Điện được tải qua các đường dây đưa đến các ổ điện của mỗi cơ quan, nhà máy, gia đình.
- HS nêu các đồ dùng bằng điện và tác dụng của điện.
-Hs tiếp thu.
- Tiếp thu
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/02/2012
Ngày dạy: 13/02/2012
Tiết: 111
 TOÁN
 XĂNG-TI-MÉT KHỐI, ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
I. Mục tiêu:
- Học sinh có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, ký hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối
II. Đồ dùng dạy - học:
+ GV: SGK, hình vẽ minh hoạ.
+ HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Điều chỉnh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV hỏi:
- Như thế nào là thể tích của một hình? Kiểm tra bài 1,2 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giới thiệu gián tiếp, ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng cm3, dm3.
- Giáo viên giới thiệu cm3 và dm3.
+ Thế nào là cm3?
+ Thế nào là dm3 ?
- Yêu cầu HS thảo luận, tính:
+ Khối có thể tích là 1 dm3 chứa bao 
nhiêu khối có thể tích là 1cm3?
+ Hình lập phương có cạnh 1 dm3 gồm
 bao nhiêu hình có cạnh 1 cm3?
- Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1:
- Gọi hs đọc y/c bt1
- Hướng dẫn hs làm bài mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS trả lời, làm bt1,2. HS khác nhận xét.
- HS theo dõi
- cm3 là thể tích của hình lập phương cạnh 1cm.
- dm3 là thể tích hình lập phương cạnh 1 dm.
-Học sinh chia nhóm.Nhóm trưởng hướng dẫn cho các bạn quan sát và tính:
	10 ´ 10 ´ 10 = 1000 cm3
	1 dm3 = 1000 cm3
- 1HS đọc trước lớp
- T ... ức kinh tế thế giới WTO
- Dặn HS học bài.Chuẩn bị: “Đường Trường Sơn”.
- Nhận xét tiết học 
-2 học sinh nêu. Hs khác nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi tựa bài.
 + Sau hiệp định Giơ ne vơ miền Bắc nước ta bước vào xây dựng CNXH làm hậu phương lớn cho cách mạng miền 
+ Quyết định xây dựng nhà máy cơ khí ở hà Nội là để trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay dụng cụ thô sơ tăng năng suất lao động góp phần chi viện cho chiến trường miềm Nam.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh họp nhóm bàn thảo luận nội dung câu hỏi.
+ Ngày khởi công tháng 12 năm 1955.
+Nhà máy có diện tích lớn hơn mười vạn ki lô mét vuông.Quy mô lớn nhất khu vực Đông Nam Á.Do Liên Xô giúp đỡ.
+ Các sản phẩm như máy phay, máy tiện, máy khoantiêu biểu là tên lửa A12
+ Các sản phẩm của nhà máy góp phần phục vụ công cuộc lao động ở miền Bắc, cùng bộ đội đánh giặc ở miền Nam.
+Nhà máy được vinh dự đón Bác Hồ 9 lần về thăm.
- Đại diện các nhóm trình bày, HS khác nhận xét
- Tiếp thu
- 2HS đọc lại ghi nhớ
-HS trả lời 
- HS trả lời
- Học sinh tiếp thu.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/02/2012
Ngày dạy: 17/02/2012
Tiết: 115
 TỐN
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. Mục tiêu:
- Biết công thức tính thể tích của hình lập phương
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng:
- GV:	SGK, hình lập phương khai triển, hình vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3; phiếu BT1.
- HS: SGK, đồ dùng học tập khác.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Điều chỉnh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS:
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV cho hình hộp chữ nhật có kích thước HHCN có chiều dài= 12cm, chiều rộng = 10cm, chiều cao = 8cm và y/c hs tính thể tích của hhcn đó.
-GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu giờ học, ghi tựa bài:Thể tích hình lập phương.
-2 hs nêu.
- 2 hs làm bài tập. Lớp nhận xét
 Bài giải
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
12 x 10 x 8 = 960 (cm3 )
 Đáp số: 960 cm3
-H ọc sinh lắng nghe, ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích lập phương. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- Nếu lắp đầy hình lập phương. Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3
- Giáo viên chốt lại: Số hình lập phương a = 1 cm xếp theo mỗi cạnh hình lập phương lớn là 3 cm
-Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao? 
-Nêu công thức?
-GV ghi nhanh quy tắc và công thức lên bảng.
- Học sinh quan sát nêu cách tính.
 3 ´ 3 ´ 3 = 27 hình lập phương.
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh nhân cạnh.	
- Học sinh nêu công thức.
	V = a ´ a ´ a
- 2 - 3HS nhắc lại
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
- Treo bảng phụ 
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Phát phiếu bt.
- Yêu cầu hs làm bài theo nhóm.(chia mỗi nhóm 4hs )	
- GV xuống lớp kiểm tra, hướng dẫn thêm cho hs.
- Chữa bài, nhận xét. Biểu dương nhóm làm tốt
- Học sinh quan sát.
- Học sinh tiếp thu.
- HS nhận phiếu BT.
- HS làm bài
- Đại diện các nhóm chữa bài
HLP
1
2
3
4
Cạnh
1,5m
6 cm
10 dm
S1mặt
2,25m2
36cm2
100dm2
Stp
13,5m2
216cm2
600dm2
V
3,375m3
216cm3
1000dm3
Bài 3:
- Gọi hs đọc bt3
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Gọi 1hs lên bảng làm bài. Yêu cầu hs làm bài.
- Chấm điểm một số bài.
- Chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
4. Củng cố - dặn dò
-Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước?
-Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương?
- Dặn HS xem lại bài, tham khảo BT2. Chuẩn bị: Luyện tập chung.(B1;2cột1)
-Nhận xét tiết học 
- 1HS đọc trước lớp
- Tiếp thu
- 1HS làm bảng, cả lớp làm vở
 Bài giải
Thể tích hình hộp chữ nhật
 8 x 7 x 9 = 504(cm3)
Cạnh của hình lập phương
 (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm)
Thể tích hình lập phương
 8 x 8 x 8 = 512(cm3)
 Đáp số:512cm3
- Nhận xét - chữa bài
- Theo dõi
-Học sinh nêu
-Học sinh nêu
-Học sinh tiếp thu.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/02/2012
Ngày dạy: 17/02/2012
Tiết: 23
 ĐỊA LÍ
 MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ÂU
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ
II. Đồ dùng: 
- GV: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Điều chỉnh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
- GV nêu câu hỏi theo nội dung bài trước.
- Nhận xét, đánh giá,.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài: Một số nước ở châu Âu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên bang Nga
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
+ Nêu vị trí của nước Nga?
+ Nêu số dân và diện tích nước Nga?
+ Khí hậu Liên Bang Nga ra sao?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- GV kết luận: Liên Bang Nga nằm ở đông âu, Bắc Á là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới.Liên bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều tài nguyên và khoáng sản, hiện nay là nước có nhiều ngành kinh tế phát triển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước Pháp
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2
+ Xác định vị địa lý và thủ đô của nước Pháp?
+ Nêu giới hạn và đặc điểm khí hậu nước pháp?
+ Kể tên một số sản phảm của ngành công nghiệp ở nước Pháp?
+ Kể tên phong cảnh đẹp tự nhiên của nước Pháp?
- Gọi HS trình bày
- GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Aâu, giáp biển có khí hậu ôn hoà. Nến kinh tế nước Pháp rất phát triển, có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng và người dân rất văn minh lịch sự.
4. Củng cố - dặn dò:
+ Nêu đặc điểm vị trí của nước Nga?
+ Nêu vị trí và đặc điểm của nước Pháp?
- Dặn HS học bài. Chuẩn bị: “Ôn tập”. 
- Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
- 4 Trả lời các câu hỏi trong SGK. HS khác nhận xét .
- HS lắng nghe, ghi tựa bài.
- Thảo luận nhóm, dùng tư liệu trong bài vào bảng như mẫu SGK
+Liên Bang Nga nằm ở khu vực Đông Aâu và Bắc Á.
+ Dân số 144,1 triêu người có diện tích lớn nhất thế giới.
+ Khí hậu ôn đới gần Bắc Băng dương nên khí hậu khắc nghiệt 
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Theo dõi
- Thảo luận theo nhóm bàn 
 +Nước Pháp nằm ở tây Aâu thủ đô là Pa ri.
+ Nước pháp nằm ở tây âu giáp với Đại Tây Dương, biển ấm, không đóng băng, khí hậu ôn hoà, cây cối xanh tốt nền công nghiệp phát triển.
+ Sản phẩm của nước Pháp là máy móc, thiết bị ,phương tiện giao thông vận tải, quần áo, mỹ phẩm, thực phẩm.
+ Phong cảnh tự nhiên đẹp của nước Pháp là sông Sen chảy qua thủ đô của Pa ri.
- HS nối tiếp trình bày
- Tiếp thu
- HS nêu
-Học sinh nêu.
-HS tiếp thu.
- Không dạy phần nước Pháp
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 23
NGÀY SOẠN: 10/02/2012
NGÀY DẠY: 17/02/2012
I- Mục tiêu:
- Báo cáo tình hình lớp tuần 23 và phương hướng tuần 24
- Giáo dục nề nếp lớp.
- Giáo dục an toàn giao thông
- Giáo dục phòng chống các bệnh mùa mưa.
II- Chuẩn bị:
- Lớp trưởng – các tổ trưởng: Bảng báo cáo nhận xét tình hình tuần 23
- Phương hướng tuần 24
- Tài liệu giáo dục ATGT và phòng bệnh mùa mưa.
III- Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Điều chỉnh
1- Hoạt động 1: Trò chơi tập thể.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi yêu thích
- Cho HS hát các bài hát tập thể đã học
2- Hoạt động 2: Báo cáo tuần 23 và phương hướng tuần 24
- Y/c ban cán sự lớp báo cáo tình hình lớp tuần 23
- Nhận xét tình hình lớp tuần 23. Tuyên dương những HS tích cực trong tuần 23
3- Hoạt động 3: Giáo dục nội quy trường lớp:
- Nhận xét tình hình thực hiện nội quy tuần 23
- Nhắc nhở HS đi học đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đi học, vệ sinh sạch sẽ trường lớp, giữ vệ sinh chung.
4- GD ATGT và phòng chống các bệnh.
- Nhận xét về thực hiện ATGT của lớp
- Tuyên truyền GD ngày 03/02
- GV tuyên truyền về thực hiện an toàn giao thông cho HS. 
- Nhận xét về thực hiện phòng chống các bệnh của lớp.
- Tuyên truyền về phòng chống dịch sốt xuất huyết, các bệnh đường ruột.
5- Củng cố – dặn dò:
- Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần 24
+ Rèn chữ viết và giữ gìn sách vở
+ Tiếp tục thực hiện tốt việc học tập.
+ Thực hiện vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây xanh
+ Thực hiện tốt nội quy trường lớp
+ Thực hiện ATGT và phòng chống dịch bệnh.
- Dặn dò HS thực hiện tốt các phương hướng đã đề ra.
- HS chơi trò chơi.
- Hát tập thể.
- Ban cán sự lớp lần lượt lên báo cáo trước lớp.
- Lớp trưởng báo cáo thực hiện nội quy của lớp tuần 23
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
 DuyƯt cđa tỉ khèi tr­ëng	 DuyƯt cđa Ban gi¸m hiƯu
-------------------------------------------	-----------------------------------------------
-------------------------------------------	-----------------------------------------------
-------------------------------------------	-----------------------------------------------
-------------------------------------------	-----------------------------------------------
-------------------------------------------	-----------------------------------------------
-------------------------------------------	-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc