I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả Địa cầu.
- Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.
- Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam.
- Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta.
- Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Quả Địa cầu (hoặc Bản đồ các nước trên thế giới).
- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (để trống phần tên của các đảo, các quần đảo của nước ta).
- Các hình minh họa của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
KÕ ho¹ch d¹y häc TuÇn : 1 M«n: ®Þa lÝ Bµi 1: viÖt nam - ®Êt níc chóng ta I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả Địa cầu. - Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta. - Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam. - Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta. - Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Quả Địa cầu (hoặc Bản đồ các nước trên thế giới). - Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (để trống phần tên của các đảo, các quần đảo của nước ta). - Các hình minh họa của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc GIỚI THIỆU BÀI MỚI Trong bài học đầu tiên của phần Địa lí lớp 5, chúng ta cùng tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Việt Nam. Hoạt động 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN CỦA NƯỚC TA - GV hỏi HS cả lớp: Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu. - GV cho 2 đến 3 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu, huy động kiến thức theo kinh nghiệm bản thân để trả lời. Ví dụ: + Việt Nam thuộc châu Á. + Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương. + Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á. - GV treo lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của Việt Nam. - HS quan sát lược đồ, nghe GV giới thiệu để xác định nhiệm vụ học tập. - Thảo luận nhóm đôi. - 2 HS quan sát lược đồ + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ. + Dùng que chỉ chỉ theo đường biên giới của nước ta. + Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta. + Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. + Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? + Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, tây nam của nước ta. + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. + Các đảo của nước ta là Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc,... các quần đảo là Hoàng Sa, Trường Sa. - GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. Hoạt động 2 MỘT SỐ THUẬN LỢI DO VỊ TRÍ ĐỊA LÍ MANG LẠI CHO NƯỚC TA - Vị trí địa lí của nước ta có thuận lợi gì? - Giao lưu với nhiều nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hang không. - GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp. - Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp nghe, bổ sung ý kiến. Hoạt động 3 HÌNH DẠNG VÀ DIỆN TÍCH - Thảo luận nhóm 4: - Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình (1 nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to). Nội dung phiếu thảo luận: PHIẾU THẢO LUẬN Bài: Việt Nam - Đất nước chúng ta Nhóm:.......................... Các em hãy cùng xem lược đồ Việt Nam (trang 67, SGK), Bảng số liệu về diện tích của một số nước Châu Á và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? Em hãy đánh dấu x vào ô sau các ý đúng a) hẹp ngang Phần đất liền của Việt Nam b) rộng, hình tam giác c) chạy dài ................... d) có đường biển như hình chữ s 2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trong các câu sau: a) Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài ................... ................... b) Từ Tây, sang Đông, nơi hẹp nhất là ở chưa đầy ................... ................... c) Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng ................... ................... d) So với các nước Trung Quốc, Nhật bản, Lào, Cam-pu-chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các nước và hẹp hơn diện tích của - Gọi các nhóm lên trình bày. - Các nhóm trình bày. - GV chốt ý CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 2 HS lên đọc phần tóm tắt SGK. - Dặn về nhà chuẩn bị bài “Địa hình và khoáng sản” Tuần: ĐẠO ĐỨC Tiết:.. Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp dưới. * Kĩ năng: Rèn luyện hạnh kiểm phấn đấu học tập chăm chỉ để xứng đáng là HS lớp 5. * Thái độ: Vui, tự hào vì mình đã là HS lớp 5. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ TƯ LIỆU: - Tranh vẽ các tình huống SGK phóng to (Họat động (HĐ) 1 – tiết 1). - Phiếu bài tập cho mỗi nhóm (HĐ1 – tiết 1). - HS: Bài hát Em yêu trường em. - Mi-cro không dây để trò chơi (HĐ3 – tiết 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: - HS hát tập thể bài Em yêu trường em. - HS hát. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi MỤC TIÊU: HS THẤY ĐƯỢC VỊ THẾ CỦA HS LỚP 5 - GV treo tranh ảnh minh họa các tình huống như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung của từng tình huống. - HS chia nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận. + GV gợi ý tìm hiểu tranh. + HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. Câu hỏi gợi ý: Đáp án: 1. Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì? 1. Bức ảnh thư nhất chụp cảnh các bạn HS lớp 5 trường tiểu học Hoàng Diệu đón các em là HS lớp 1. 2. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào? 2. Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo hức. 3. Bức tranh thứ hai vẽ gì? 3. Bức tranh thứ hai vẽ cô giáo và các bạn HS lớp 5 trong lớp học. 4. Cô giáo đã nói gì với các bạn? 4. Cô giáo nói: Cô chúc mừng các em đã lên lớp 5! 5. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào? 5. Em thấy các bạn ai cũng rất vui vẻ, hạnh phúc, tự hào. 6. Bức tranh thứ ba vẽ gì? 6. Bức tranh thứ ba vẽ bạn HS lớp 5 và bố của bạn. 7. Bố của bạn HS đã nói gì với bạn? 7. Bố bạn nói: Con trai bố ngoan quá. Đúng là HS lớp 5 có khác. 8. Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được bố khen? 8. Bạn HS đó đã tự giác học bài, làm bài tập, tự giác làm việc nhà... 9. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên? 9. Tùy từng HS mà có những cảm nghĩ khác nhau. + HS yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập. + HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập. PHIẾU BÀI TẬP Đáp án: Em hãy trả lời các câu hỏi sau và ghi ra giấy câu trả lời của minh. Theo em: 1. HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp dưới trong trường? 1. HS lớp 5 là HS lớn nhất trường nên phải gương mẫu để cho các em HS lớp dưới noi theo. 2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đángn là HS lớp 5? 2. Chúng ta cần phải chăm học, tự giác trong công việc hằng ngày và trong học tập, phải rèn luyện thật tốt... 3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là HS lớp 5? 3. Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn. Em thấy vui và rất tự hào vì đã là HS lớp 5. - GV tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. - HS thực hiện. + GV yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm trước lớp. + HS các nhóm trình bày. - GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5 – lớp đàn anh, chị trong trường. Cô mong rằng các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS lớp dưới học tập và noi theo. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Hoạt động 2: Cả lớp MỤC TIÊU: GIÚP HS XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ CỦA HS LỚP 5 - HS thực hiện. - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS cả lớp cùng suy ghĩ và trả lời: - HS nêu ý kiến theo suy nghĩa của cá nhân. Ví dụ: Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình? Học tốt, nghe lời cha mẹ, thầy cô giáo, lễ phép, giữ gìn sách vở sạch sẽ, chú ý nghe cô giáo giảng... Hãy nêu những điểm em thấy mình còn phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5? Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập hơn, giúp đỡ các bạn học kém trong lớp... - GV cho HS nối tiếp nhau trả lời. - HS trả lời. - GV nhận xét và kết luận: Mỗi chúng ta đều có những điểm yếu và điểm mạnh. Tuy nhiên, chúng ta cần phải biết phát hiu các điểm mạnh khắc phục những điểm yếu để xứng đáng là HS lớp 5 – là lớp lớn nhất trường. - HS lắng nghe. Hoạt động 3: Chơi trò chơi phóng viên MỤC TIÊU: CỦNG CỐ NỘI DUNG BÀI HỌC - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm. - HS tiến hành chia nhóm. + GV nêu bối cảnh: Trong lễ khai giảng chào mừng năm học mới. Có một chương trình dành cho các bạn mới vào lớp 5 có tên gọi “Gặp gỡ và giao lưu”. + HS nghe và nắm được cách chơi. - GV cho HS làm việc cả lớp. + GV mời 1 HS lên làm MC dẫn chương trình cho HS cả lớp cùng chơi. + HS thực hiện trò chơi dưới sự tổ chức, điều khiển của bạn MC. - GV khen ngợi các HS có câu trả hay, GV động viên HS trả lời câu hỏi chưa tốt. - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm cho những trò chơi sau. - GV gọi 2, 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS đọc. - GV chốt lại bài học: Là một HS lớp 5, các em cần cố gắng học thật giỏi, thật ngoan, không ngừng tu dưỡng trau dồi bản thân. Các em cần phát huy những điểm mạnh, những điểm đáng tự hào, đồng thời các em cũng cần khắc phục những điểm yếu của mình để xứng đáng là HS lớp 5 – lớp đàn anh trong trường. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH - GV yêu cầu HS về nhà: 1. Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. + GV gợi ý: Mục tiêu phấn đấu của em là gì? Những thuận lợi mà em đã có? Những khó khăn mà em có thể gặp? Nêu những biện pháp khắc phục khó khăn? Những ai sẽ hỗ trợ và giúp đỡ em khi em gặp khó khăn? 2. Sưu tầm các câu chuyện về các tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu (trong trường, lớp hoặc trên báo , đài). 3. HS về nhà vẽ tranh theo chủ đề “Truờng em”. TuÇn: 1 Thø ngµy th¸ng n¨m 200 M«n: khoa häc (TiÕt: ) Bµi 1: sù sinh s¶n I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trang 4 - 5 SGK (SGK) - Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) gồm 5 – 7 hình bố, mẹ; 5 – 7 hình em bé có đặc điểm giống bố mẹ; một tờ phiếu to để dán ảnh có kẻ sẵn bảng: Em bé Bố (mẹ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc GIỚI THIỆU BÀI MỚI - Giới thiệu bài: Ở bất kì một lĩnh vực khoa học nào, con người và sức khoẻ của con người cũng luôn được đặt lên vị trí hàng đầu. Bài học đầu tiên mà các em học có tên là “Sự sinh sản”. Bài học sẽ giúp các em hiểu ý nghĩa của sự sinh sản đối với loài người. Hoạt động 1 TRÒ CHƠI: “BÉ LÀ CON AI ?” - GV nêu tên trò chơi; giơ các hình vẽ (tranh, ảnh) và phổ biến cách chơi: Đây là hình vẽ các em bé và bố (mẹ) của các em, dựa vào đặc điểm của mỗi người các em hãy tìm bố mẹ cho từng em bé, sau đó dán hình vào phiếu cho đúng cặp. - Lắng nghe. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát đồ dùng phục vụ trò chơi cho từng nhóm. - Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. HS thảo luận, tìm bố mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát. - Đại diện 2 nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. ... hông phân biệt đối xử giữa nam và nữ. - Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi ngời, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa trang 6, 7 SGK, hình 3, 4 phóng to (nếu có điều kiện). - Giấy khổ A4, bút dạ. - Phiếu học tập dẽ sẵn nội dung 3 cột: Nam Cả nam và nữ Nữ cho trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” theo cột. - HS chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước). - Mô hình người nam và nữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI - Kiểm tra bài cũ: + Trong gia đình, em giống bố hay mẹ? + Em hãy cho biết ý nghĩa của sự sinh sản? + Nếu con người không có khả năng sinh sản thì sẽ dẫn đến điều gì? - HS trả lời câu hỏi theo các yêu cầu của GV. - Giới thiệu bài mới: Trong lớp ta, em nào là nam? Em nào là nữ? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những điểm giống và khác nhau giữa 2 giới. Hoạt động 1 SỰ KHÁC NHAU GIỮA NAM VÀ NỮ VỀ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn như sau: - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp cùng làm việc theo hướng dẫn. Ví dụ vẽ kết quả làm việc: + Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn nữ, sau đó nói cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ? + Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau. + Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giông và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ. + Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau như có các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học, chơi, thể hiện tình cảm,... nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau như nam thường cắt tóc ngắn, nữ lại để tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng... + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? + Khi một em bé mới sinh ra người ta dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó là bé trai hay bé gái. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - 1 cặp HS báo cáo, các cặp khác nêu bổ sung các ý kiến không trùng lặp. - GV cho HS quan sát hình chụp trứng và tinh trùng trong SGK. - HS cùng quan sát. - GV yêu cầu: Ngoài những điểm cô đã nêu em hãy cho thêm ví dụ về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. - 1 HS phát biểu ý kiến trước lớp. Ví dụ: + Nam: cơ thể thường rắn chắc, khỏe mạnh, cao to hơn nữ. + Nữ: cơ thể thường mềm mại, nhỏ nhắn hơn nam. Hoạt động 2 PHÂN BIỆT CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ MẶT SINH HỌC VÀ Xà HỘI GIỮA NAM VÀ NỮ - GV yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc và tìm hiểu nội dung trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”. - HS cùng đọc SGK. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi. Mỗi nhóm sẽ nhận được 1 bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau thảo luận để lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu xem vì sao đó là đặc điểm riêng của nam (nữ) hay đặc điểm chung của cả nam và nữ sau đó dán vào cột thích hợp trong bảng. Nhóm thắng cuộc là nhóm hoàn thành bảng đúng, nhanh, có giải thích hợp lí về các đặc điểm trong mỗi phiếu. - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi, sau đó chia nhóm và thực hiện trò chơi. Kết quả bảng dán đúng: Nam Cả nam và nữ Nữ - Có râu -Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng - Dịu dàng - Mạnh mẽ - Kiên nhẫn - Tự tin - Chăm sóc con - Trụ cột gia đình - Đá bóng - Giám đốc - Làm bếp giỏi - Thư kí - Cơ quan sinh dục tạo ra trứng - Mang thai - Cho con bú - HS cả lớp làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc và nêu kết luận: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội. Hoạt động 3 VAI TRÒ CỦA NỮ - GV cho HS quan sát hình 4 trang 9, SGK và hỏi: Ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì? - HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài HS nêu ý kiến của mình. Ví dụ: Ảnh chụp cảnh các nữ cầu thủ đang đá bóng. Điều đó cho thấy đá bóng là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không dành riêng cho nam như nhiều người vẫn nghĩ. - GV nêu: Như vậy không chỉ nam và nữ cũng có thể chơi đá bóng. Nữ còn làm được những gì khác? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và địa phương hay ở những nơi khác mà em biết (GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng). - HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS chỉ cần đưa ra 1 ví dụ. + Trong trường: nữ làm Hiệu trưởng, Hiệu phó, dạy học, Tổng phụ trách... + Trong lớp: nữ làm lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng, lớp phó,... + Ở địa phương: nữ làm giám đốc, chủ tịch ủy ban nhân dân, bác sĩ, kĩ sư,... - GV hỏi: Em có nhận xét gì về vai trò của nữ? - Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: + Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội. Phụ nữ làm được tất cả mọi việc mà nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu lao động của xã hội. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp. - Dặn HS về nhà đọc kỹ mục Bạn cần biết (trang 7, trang 9 SGK) và chuẩn bị bài sau. Lịch sử Tiết 1 : : “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI”- Trương Định I. Mục tiêu: Sau bài học, HS nắm được: - Trương Định là 1 trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhdân Nam Kì. - Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. - Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu,suy tôn “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sách vở - GV nhận xét. B. Bài mới - Giới thiệu bài *Hđộng1: Tình hình đnước ta sau khi TDP mở cuộc xâm lược - GV yêu cầu hs làm việc với sgk và trả lời các câu hỏi sau: .Nhdân Nam Kì đã làm gì khi TDP xâm lược nước ta? . Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc x.lược của t.dán Phaïp? - GV gọi hs trả lời các câu hỏi trước lớp - GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài: Ngày 1- 9 – 1858, TDP tấn công ĐN ( chỉ vị trí ĐN ) * Hđộng 2: Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi : · Năm 1862, vua ra lệnh cho T.Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? · Nhận được lệnh vua, T.Định có thái độ và suy nghĩ ntn? · Nghĩa quân và dân chúng làm gì? Việc làm đó có tác dụng ntn? · T.Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhdân? + Gviên tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - Giáo viên bổ sung - chốt ý. *Hđộng 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhán dán ta - Giáo viên nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời: . Nêu cảm nghĩ của em ? . Hãy kể vài mẩu chuyện về ông mà em biết. . Nh.dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? Giáo viên kết luận *Hoạt động 4: - Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: - HS trả lời - Lớp nhận xét. - Làm việc cả lớp - HS lắng nghe. - HS chia thành nhóm thảo luận - HS báo cáo kquả thảo luận - HS khác bổ sung. - HS suy nghĩ, tìm câu trả lời - HS kể các câu chuyện mình sưu tầm được - Lập đền thờ ông TuÇn:1 M«n: kÜ thuËt (TiÕt: 1 ) ĐÍNH KHUY HAI LỖ I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu đính khuy hai lỗ. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau (như vỏ con trai, nhựa, gỗ,...) với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng khác nhau. + 2 – 3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn (có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của GV). + Một mảnh vải có kích thước lớn (có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của GV). + Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm. + Chỉ khâu, len hoặc sợi. + Kim khâu len và kim khâu thường. + Phấn vạch, thước (có vạch chia thành từng xăng-ti-mét), kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc Hoạt động 1 QUAN SÁT, NHẬN XÉT MẪU - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hinh 1a (SGK). - HS quan sát. - Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ. + HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b (SGK). - HS quan sát trên mẫu và nhận xứt đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm. - GV tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như: áo, vỏ gối,... - HS quan sát mẫu. - GV hỏi: Khoảng cách giữa các khuy và vị trí của khuy và lỗ khuyết trên nẹp áo như thế nào? - HS trả lời. - GV kết luận: Khuy (hay còn gọi là cúc hoặc nút) được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ,... với nhiều màu sắc, kích thước khác nhau. Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải (dưới khuy). Trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Hoạt động 2 HƯỚNG DẪN THAO TÁC KĨ THUẬT - GV hướng dẫn HS đọc lướt các nội dung mục II (SGK) và đặt câu hỏi: - HS theo dõi và đọc SGK. + Em hãy nêu tên các bước trong quy trình đính khuy (vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy vào các điểm vạch dấu. - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 (SGK) và hỏi: + Em hãy nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ. - HS trả lời. - GV gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1. - HS theo dõi. - GV uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại một lượt các thao tác trong bước 1. - Hỏi: Em hãy nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3. - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách chuẩn bị đặt khuy vào điểm vạch dấu. - HS quan sát. - GV hướng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 (SGK) để nêu cách đính khuy. - HS theo dõi và quan sát hình mẫu. - GV lưu ý HS: Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 -4 lần cho chắc chắn. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất, các lần khâu đính còn lại, GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 5, hình 6 (SGK) và hỏi: Em hãy nêu cách quấn chỉ chung quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - HS trả lời. - GV hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy. - HS theo dõi. - Gọi 1 – 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy 2 lỗ. - HS nghe và nhận xét. - GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tuyên dương các HS có tinh thần học tập trong giờ học. - Dặn: Chuẩn bị bài sau “Đính khuy hai lỗ” (TT)
Tài liệu đính kèm: