Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 14 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 14 năm 2009

I/ Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

- Đọc trôi chảy lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà.

 2.Kĩ năng:

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

 3.Thái độ:

 -Biết quan tâm đến người khác.

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 14 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần14
Soạn ngày:27-11-2009
 Giảng thứ hai ngày:30-11-2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết 27: Chuỗi ngọc lam
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
- Đọc trôi chảy lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà.
 2.Kĩ năng:
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
 3.Thái độ:
 -Biết quan tâm đến người khác.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu quý:
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? 
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
+Chi tiết nào cho biết điều đó?
+) Rút ý1:
+Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
+Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 4 HS phân vai đọc toàn bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật:
+Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
+Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị.
+Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Mời các nhóm thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về luyện đọc và học bài.
2em đọc
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại cho cháu!
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi nhé!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Đọc đoạn trong nhóm.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Đọc và trả lời
+Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một
+Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
+Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở 
+Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được.
+Các nhân vật trong truyện đều là người tốt
-HS nêu.
-HS đọc.
- Đọc theo vai
-HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4.
-HS thi đọc.
Tiết 3: Toán
Tiết 66: chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
 mà thương tìm được là một số thập phân
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
Giúp HS:
	-Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 2.Kĩ năng:	
 -Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 3.Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào?
B-Bài mới:
1-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m)
-Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 27 4
 30 6,75(m) 
 20
 0
-Cho HS nêu lại cách chia.
 b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
1em trả lời
-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện: 43,0 52
 1 4 0 0,82
 36
-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (68): Đặt tính rồi tính
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét KL:
 a) 2,4 5,75 24,5
 b) 1,875 6,25 20,25
*Bài tập 2 (68): 
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-GV nhận xét.
 Bài giải:
 Số vải để may một bộ quần áo là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 Số vải để may sáu bộ quần áo là:
 2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m
*Bài tập 3 (68):
-Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài.
*Kết quả: 0,4 0.75 3,6
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Thực hiện trên bảng con
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- Lớp làm vào vở, 1HS khá lên bảng, lớp nhận xét.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
Tiếp nối nhau nêu kết quả.
Tiết 4: Thể dục
Tiết 27: Động tác điều hoà 
 Trò chơi “Thăng bằng”
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: 
 -Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 -Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 2.Kĩ năng:
 -Chơi trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
 3.Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi và kẻ sân.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi : “Kết bạn”
2.Phần cơ bản.
* Học động tác điều hoà 3-4 lần mỗi lần 2x8 nhịp.
-GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo
*Ôn7động tác: đã học
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động tác.
-Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi “Thăng bằng”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác hồi tĩnh
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Hoạt động của trò
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV 
 * * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
 * * * *
 * * * *
 * * * *
ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Tiết 5: Đạo đức
Tiết14: Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: 
 Học xong bài này, HS biết:
	-Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
 -Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
 2.Kĩ năng:
	-Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
 3.Thái độ:
 -Biết quan tâm, tôn trọng phụ nữ.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK)
*Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh.
-Các nhóm thảo luận.
-GV kết luận: SGV-Tr. 36.
-Thảo luận cả lớp:
+Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết?
+Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em gái và trẻ em trai.
*Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV kết luận:
 + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
 + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d.
4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ
5-Hoạt động nối tiếp: 
 -Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
 -Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN.
1em nêu
-Nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định.
-Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm.
-Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền.
-Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương.
Quan sát
Thảo luận nhóm
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học
+Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH.
2em đọc
1em đọc
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
Soạn ngày:27-11-2009
 Giảng thứ ba ngày:1-12-2009
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết27: Ôn tập về từ loại
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức;
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ ; quy tắc viết hoa danh từ riêng.
 2.Kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
 3.Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Ba tờ phiếu viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng và quy tắc viết hoa DT riêng.
	-Phiếu viết đoạn văn ở BT 1.Bảng nhóm
	-Bốn tờ phiếu khổ to viết các yêu cầu của bài tập 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
 HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Cho HS trình bày định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng.
-GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa DT chung, DT riêng, mời một HS đọc.
-Cho HS trao đổi nhóm 3 khi làm bài tập.
-GV phát phiếu cho 2 HS làm vào phiếu.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
-GV dán tờ phiếu ghi quy tắc viết hoa DT riêng lên bảng, 
-Mời HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ.
-Cho HS thi đọc thuộc quy tắc.
*Bài tập 3:
-HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ.
-GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 5, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng.
*Bài tập 4:
-GV cho HS làm bài cá nhân, phát phiếu cho 4 HS làm bài, mỗi HS làm một ý.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
1em đặt câu
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải :
-Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên.
-Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
-Mời 2 HS làm bài trên phiếu trình bày.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ.
-VD: +Bế Văn Đàn, Phố Ràng,
 +Pa-ri, Đa-nuýp, Tây Ban Nha,..
2em thi đọc
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
3nhóm thi làm bài
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
*Lời giải:
 Các đại ...  điểm làm biên bản ghi ở phần ND.
+Cách kết thúc:
- Giống: Có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
- Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí, không có lời cảm ơn.
+Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung, chữ kí của chủ tịch và thư kí.
3em đọc
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS trao đổi nhóm 3.
*VD về lời giải:
-Trường hợp cần ghi biên bản: (a, c, e, g)
a) Đại hội chi đội. Vì cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện.
.
- Trường hợp không cần ghi biên bản: (b, d).
 -Mời một HS đọc yêu cầu.
 -HS làm vào vở bài tập.
 -HS phát biểu ý kiến.
Tiết 3: Toán
Tiết 69: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 -Biết chia số tự nhiên cho số thập phân.
 2.Kĩ năng:
 -Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
 3.Thái độ:
 - Hứng thú học tập.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (70): Tính rồi so sánh kết quả tính
-Cho HS làm vào vở.
-GV nhận xét, cho điểm.
 a) 5: 0,5 = 10 5 x 2 = 10
 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104
 b) 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15
 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72
+Rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25
*Bài tập 2 (70): Tìm x
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399
 x = 387:8,6 x = 399:9,5
 x = 45 x = 42
*Bài tập 3 (70): 
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
 Số dầu ở cả hai thùng là:
 21 + 15 = 36 (l)
 Số chai dầu là:
 36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai dầu.
*Bài tập 4(70):
-Chia nhóm,cho HS làm bài trên bảng nhóm
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật) là:
 25 x 25 = 625 (m2)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
 625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
 (50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
 Đáp số: 125m 
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
1em nêu
-Mời 1 HS đọc đề bài.
Lớp làm vào vở, 4em lên bảng, lớp nhận xét
+)Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó với 2, 5 ,4.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu,nêu cách làm.
- Cả lớp làm bài
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài theo nhóm, đại diện nhóm gắn bài lên bảng, lớp nhận xét.
Tiết4:Kĩ thuật:
Tiết14 Cắt, khâu, thêu tự chọn
I/ Mục tiêu:
 Trưng bày sản phẩm
 Đánh giá sản phẩm cắt, khâu,thêu tự chọn.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
2.Trưng bày sản phẩm:
 - Cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
 - Hướng dẫn cách trưng bày.
3.Nhận xét,đánh giá:
- Hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm.
 - Nhận xét KL:
4.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương tổ, cá nhân có nhiều sản phẩm đẹp
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
Trưng bày sản phẩm
Nhận xét đánh giá
Soạn ngày:28-11-2009
 Giảng thứ sáu ngày:4-12-2009
Tiết 1:Toán
Tiết 68: chia một số thập phân
 cho một số thập phân
I/ Mục tiêu: 
 1.Kiến thức:
	-Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
 2.Kĩ năng:
	-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
 3.Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm vào bảng con: 864 : 2,4 = ? 
B-Bài mới:
1-Kiến thức
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: Ta phải thực hiện :
23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 23,56 6,2
3,8 (kg)
 0
-Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
-GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.
Cả lớp làm bài
-HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp.
-HS nêu lại cách chia.
-HS thực hiện: 82,55 1,27
 6 35 65
 0
-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.71.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (71): Đặt tính rồi tính
-Cho HS làm vào vở 
-GV nhận xét.
a) 3,4 b) 1,58 c) 51,52 d) 12
*Bài tập 2 (71): 
*Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg
 8l : kg?
 Bài giải:
 Một lít dầu hoả cân nặng là:
 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
 Tám lít dầu hoả cân nặng là:
 0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08 kg.
*Bài tập 3 (71):
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- GVnhận xét. 
 Bài giải:
429,5m vải may được nhiều nhất số bộ quần áo là:
 429,5 : 2,8 = 153 (bộ, dư 1,1 m vải)
 Đáp số: 153 bộ quần áo ;
 thừa 1,1 m. 
 3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Lớp làm bài vào vở,4em lên bảng,lớp nhận xét.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Lớp làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ, sau gắn bài lên bảng. 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào vở.
1 HS khá lên bảng chữa bài.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 28: luyện tập Làm biên bản cuộc họp
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
	- Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp.
 2.Kĩ năng: 
 - Biết thực hành viết biên bản một cuộc họp.
 3.Thái độ:
 Tự hào khi biết viết biên bản. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Giấy khổ to ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
	-Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ:
 - HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
-Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK.
-GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập.
-Mời HS nối tiếp nói trước lớp: 
+Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào?
+Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào?
-Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không.
-GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( Mẫu là biên bản đại hội chi đội)
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại.
-Cho HS làm bài theo nhóm 5. 
(lưu ý: GV nên cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm).
-Đại diện cá nhóm thi đọc biên bản.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
1em nêu
-HS đọc.
-HS nói tên biên bản, nội dung chính,
-HS phát biểu ý kiến.
-HS chú ý lắng nghe.
1em đọc
-HS viết biên bản theo nhóm 5.
-Đại diện nhóm đọc biên bản.
-HS khác nhận xét.
Tiết 3: Kể truyện
Tiết14: pa-xtơ và em bé
I/ Mục tiêu.
 1.Kiến thức:
 -Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình.
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
2.Kĩ năng:
 -Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên.
 - Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
3.Thái độ:
 - Thích kể chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài:
 -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2-GV kể chuyện:
-GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp. Kể xong viết lên bảng những tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ.
-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
-Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
a) KC theo nhóm:
Cho HS kể chuyện trong nhóm 3( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
-HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
+Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc-xin cho Giô-dép?
+Câu chuyện muốn nói điều gì ?
-Cả lớp và GV bình chon bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
4-Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý.
 -Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Quan sát,đọcyêu cầu của bài
Nghe kể chuyện
3em nêu
-HS nêu nội dung chính của từng tranh:
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
-HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
-Các HS khác NX bổ sung.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
+Vì Vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào
+Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng
Tiết 4: Khoa học
Tiết 28: Xi măng
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
	 HS biết:
-Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
 2.Kĩ năng:
-Nêu tính chất và công dụng của xi măng.
 3.Thái độ:
 -Hứng thú học tập 
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình và thông tin trang 58, 59 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.57)
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp làm 3 nhóm để thảo luận: 
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình trả lời các câu hỏi:
+Xi măng dùng để làm gì?
+Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận: SGV-Tr, 105.
3-Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. 
*Mục tiêu: Giúp HS:
 -Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
 -Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình:
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu.
-Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.109.
4-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
1em nêu
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày.
HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
+Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK-Tr.59. 
Thư kí ghi lại kết quả thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc