I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc.
- Biết ngắt hơi nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí khôn của con người, chứ kiêu căng, xem thường người khác.
2. Kỹ năng: - Rèn đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc
3. Thái độ: Giáo dục cho hs tính khiêm tốn, không khoa khoang coi thường người khác.
- KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TuÇn 22 Thứ hai ngày 23 tháng 01 năm 2012 TẬP ĐỌC Mét trÝ kh«n h¬n tr¨m trÝ kh«n I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc. - Biết ngắt hơi nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí khôn của con người, chứ kiêu căng, xem thường người khác. 2. Kỹ năng: - Rèn đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc 3. Thái độ: Giáo dục cho hs tính khiêm tốn, không khoa khoang coi thường người khác. - KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Gv đọc bài . *H/d hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gv hướng dẫn đọc từng câu. - Gv hướng dẫn hs đọc đúng các từ khó: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy . - Gv nhận xét, sửa sai . - Gv hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp. - Kết hợp giúp hs hiểu các từ chú giải. - Gv hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho các nhóm thi đọc. - Gv nhận xét . - Hs lắng nghe. - Hs nối tếp đọc từng câu. - Hs đọc ĐT- CN. - Hs đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc ( CN - ĐT) giữa các nhóm . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Tìm những câu nói lên thái độ của chồn đối với gà rừng ? + Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi?. + Khi gặp nạn chồn ta xử lý như thế nào ? - Cho hs nhắc lại. + Gà rừng đã ghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn ?. + Sau lần thoát nạn chồn đối với gà rừng ra sao ?. + Vì sao chồn lại thay đổi như vậy ? + Qua phần tìm hiểu bài câu chuyện cho chúng ta biết bài học gì ?. + Câu chuyện nói lên điều gì? d) Luyện đọc lại: - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: + Em thích con vật nào trong truyện vì sao ?. - Gv nhận xét giờ học . - Dặn về nhà luyện đọc lại và chuẩn bị cho tiết K/ chuyÖn. - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn và nói: Ít thế sao? mình thí có hàng trăm . - Chúng gặp người thợ săn. - Chồn lúng túng sợ hãi không còn trí khôn nào trong đầu . - Hs trả lời . - Chồn trở nên khiêm tốn hơn . - Vì gà rừng đã cứu được cả hai cùng thoát nạn . - Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh khi gặp hoạn nạn, đồng thời khuyên ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. - 1 số hs thi đọc lại bài. - Hs trả lời . TOÁN KiÓm tra I. MỤC TIÊU : - Kiểm tra tập trung các nội dung. - Bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc. - Gi¶i toán có lời văn bằng một phép tính. II. §Ò KIÓM TRA: 1. Tính nhẩm: (3 điểm) 5 x 4 = 3 x 4 = 2 x 9 = 5 x 7 = 5 x 3 = 3 x 10 = 4 x 8 = 3 x 8 = 3 x 6 = 4 x 5 = 4 x 9 = 2 x 7 = 2 . Tính (theo mẫu): (2 điểm). 5 x 4 + 9 = .. 4 x 9 + 3 =.. = .. =.. 2 x 4 + 12 = 5 x 8 – 10 =. =.. =.. 3. (2 điểm): Mỗi chiếc ghế có 4 chân. Hỏi 8 chiếc ghế có bao nhiêu chân ? 4. (2 điểm): Tính độ dài đường khúc sau : A 3 cm B D 3cm E 3cm 3cm C 5: (1 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất. 5 x 9 = ? a- 35 b- 40 c- 45 d- 50 ------------------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC BiÕt nãi lêi yªu cÇu, ®Ò nghÞ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huấn đơn giản, thường giặp hằng ngày. 2. Kỹ năng: Hs biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp. 3. Thái độ: Hs có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. - KNS: kỹ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi giao tiếp với người khác. Kỹ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh cho hoạt động 1. - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 : Đóng vai . Tình huống 1: Em muốn được bố mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật. Tình huống 2 : Em muốn hỏi thăm chú công an đang đi đến nhà một người quen. Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. - Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác em cần có lời nói và hoạt động cử chỉ. * Hoạt động 2 : Trò chơi" Văn minh - Lịch sự". - Gv phổ biến luật chơi. Người chủ trò hô to một câu đề nghị nào đó với các bạn trong lớp. - Gv nhận xét. - Gv kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác . 3. Củng cố, dặn dò. - Hs thảo luận và đóng vai theo từng cặp. - Hs lên đóng vai trước lớp. - Lớp nhận xét về lời nói,cử chỉ của các nhóm. - Hs lắng nghe. - 2 hs nhắc lại . - Hs lắng nghe. - Mời các bạn đứng lên . - Mời các bạn ngồi xuống . - Lớp thực hiện theo lời bạn. - Hs lắng nghe. Thứ ba ngày 24 tháng 01 năm 2012 TOÁN Phép chia I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giưa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. II. §Ồ DÙNG DẠY HỌC : - Các mảnh bài có 3 chấm tròn, bảng cài. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu phép chia 2: - Gv đưa ra 6 hình vuông và nêu: Có 6 hình vuông, chia đều cho hai bạn hỏi mỗi bạn có mÊy hình vuông? - Gv chia 6 hình vuông cho 2 hs . - Vậy có 6 ô vuông chia đều 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông. - Gv ghi 6 : 2 = 3. Dấu : là dấu chia, phép tính này đọc là 6 chia 2 bằng 3. * Giới thiệu phép chia 3: - 6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông? Ta có phép chia Sáu chia ba bằng hai. * Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi phần có 3 ô vuông, hỏi 2 phần có mấy ô vuông ?. - Giới thiệu : 3 x 2 = 6 nên 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 đó chính là quan hệ giữa phép nhân và phép chia từ 1 phép nhân ta có thể lập thành 2 phép chia tương ứng. c) Thực hành: * Bài 1 : Cho phép nhân viết thành 2 phép chia. - Gv hướng dẫn . - Có 2 nhóm vịt đang bơi mỗi nhóm có 4 con hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt ?. - Nêu phép tính để tìm số vịt. - Viết 4 x 2 = 8 . - Có 8 con vịt chia đều làm 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy con . 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - Gv chữa bài . * Bài 2 : Tính - H/d hs làm tương tự. - Gv nhận xét chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại kiến thức. - Gv nhận xét giờ học . - Hs nêu lại bài toán. - Khi chia đều 6 hình vuông cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 hình vuông. - Hs suy nghĩ trả lời có 3 ô vuông - 2 hs đọc lại 6 : 2 = 3 - lớp đọc đồng thanh . - Hs trả lời chia thành 2 phần vì 2 x 3 = 6 - lớp đọc đồng thanh . - Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6 - Hs lắng nghe . - Hs đọc lại yêu cầu. - Cả 2 nhóm có 8 con vịt . - Phép tính : 4 x 2 = 8 - Lớp đọc . Mỗi nhóm có 4 con vịt vì 8 : 2 = 4 - Hs tự làm bài ; - 2 hs lên bảng làm bài. - Hs làm vào b¶ng chia. 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 KÓ CHUYỆN Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Rèn kỹ năng nói . - Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - Kể lại từng đoạn câu chuyện. 2. Kỹ năng: Kỹ năng nghe. - Tập trung theo dõi bạn phát biểu, kể, nhận xét được ý kiến của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs biết khiêm tốn, không được coi thường người khác. - KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với khó khăn. II. §Ồ DÙNG : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn kể chuyện: * Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - Tên mội đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là 1 câu hoặc 1 cụm từ - Gv ghi viết những tên đặt đúng. Đoạn 1: Chú chån kiêu ngạo. Đ2: Trí khôn của chồng . Đ3: Trí khôn của gà rừng . Đ4: Khi đôi bạn gặp lại nhau. * Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm . - Gv nhận xét . + Đoạn 1: Ở một khu rừng nọ + Đoạn 2: Một sáng đẹp trời + Đoạn 3: Suy nghĩ mãi + Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau * Thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi đại diện các nhóm thi kể. - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xet tiết học . -Nhắc hs về tập kể lại câu chuyện. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm đoạn 1 và 2 . - Hs trao đổi theo từng cặp để đặt tên cho từng đoạn . - Hs phát biểu ý kiến . - 3 hs nhìn bảng đọc lại . -3 hs đọc lại yêu cầu. - Hs tiếp nối nhau tập kể trong nhóm . - Đại diện các nhóm kể . - Hs đọc lại yêu cầu. - 2 hs kể lại theo kiểu phân vai. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Cuộc sống xung quanh ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sống của người dân nơi học sinh ở. 2. Kỹ năng: Hs vẽ được tranh ảnh về quê hương. 3. Thái độ : Yêu quý quê hương đất nước. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin về nghề nghiệp của người dân ở địa phương, biết phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân thành thị và nông thôn. Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trinhfthuwcj hiện công việc. II. ĐỒ DÙNG: - Hình minh hoạ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: làm việc với SGK. Bước 1: cho hs quan sát tranh trong SGK và nêu câu hỏi: + Bức tranh diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? + Kể tên các nghề nghiệp được vẽ trong trang 46, 47. - Nhận xét : Những bức tranh thể hiện cuộc sống và nghề nghiệp của người dân thành phố, thị trấn * Hoạt động 2 : Nói về cuộc sống địa phương . - Gv yêu cầu hs đưa ra các tranh ảnh đã sưu tầm ở nhà. - Gv nhận xét. + Bạn ở huyện nào? + Người dân ở đó thường làm gì? - Nhận xét. Hoạt động 3 : Vẽ tranh . Bước 1 : Gv gợi ý : Có thể là nghề nghiệp, chợ quê hương , UBND xã. Bước 2 : Trưng bày . - Gv nhận xét, khen ngợi. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhắc hs yêu quý quê hương đất nước. - Hs quan sát tranh và trả lời trước lớp. - Hs nhắc lại. - Hs làm việc theo nhóm, trang trí và giới thiệu trước lớp. - Nhiều hs kể trước lớp. - Hs lắng nghe . - Hs tiến hành vẽ . - Hs vẽ vào giấy. - Hs trưng bày tranh của mình và một số em mô tả trang vẽ . - Hs nhận xét bài bạn . THỦ CÔNG Gấp, cắt dán phong bì ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hs biết cách gấp, cắt, dán phong bì. 2. Kỹ năng: - Gấp, cắt dán được phong bì. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs biết tác dụng của phong bì. II. CHU ... tra bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu " Một phần hai " ½: - Gv dán hình vuông lên bảng và hỏi: 1/2 + Hình vuông được chia làm mấy phần ? - Gv nói: như thế cô đã tô màu ½. hình vuông. một phần hai được viết là : ½. ½. còn gọi là một nửa. c) Hướng dẫn làm BT. * Bài 1: Đã tô màu vào ½ hình nào? - Gv dán các hình vuông, tròn, tam giác đều lên bảng . (A) B (C) (D) - Gv nhận xét khoanh tròn h×nh đúng. * Bài 2 : Hình nào có ½ số ô vuông được tô màu? - Gv dán các hình như SGK lên bảng - Gv nhận xét, kết luận : Đã tô màu vào ½ hình A vàC. * Bài 3 : Hình nào đã khoanh và ½ số con cá ?. - Gv nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét tiết học . - Nhắc lại kiến thức. - Dặn hs làm BTVN. - Hs quan sát hình vuông và nhận xét . - Được chia làm 2 phần bằng nhau trong đó có một phần tô màu. - 2 hs nhắc lại . - 1 hs đọc yêu cầu bài . - Hs quan sát tranh và phát biểu A, C, D. - 1 hs đọc yều cầu bài . - 2 nhóm thi tìm và vòng vào hình đúng . - Hs quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời . - Hình ở phần b đã khoanh tròn 1/2 số cá. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết đúng tên một số loài chim trong tranh vẽ, điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ . - Đặt đúng dấu phẩy, đấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 2. Kỹ năng: - Kể được tên một số loài chim. - Sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng. 3. Thái độ: - Biết yêu quý và bảo vệ loài chim. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa các loài chim. - Bảng phụ viết BT 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm BT: * Bài 1 : Nói tên các loài chim trong những tranh sau. - Gv treo tranh lên. - Yêu cầu hs quan sát và nói tên từng loài chim. - Gv nhận xét, tổng kết. Đáp án :1 chào mào; 5 vẹt ; 2 chim sẻ ; 6 sáo 3 cò; 7. Cú mèo. 4 đại bàng; * Bài 2 : Chọn tên loài chim thích hợp. - Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn các từ: qụa, cú, cắt, vẹt , khướu và h/d: % 5 cách so sánh ví von trong SGK dựa theo ®ặc điểm 5 loài chim nêu ở trên. - Nhận xét: + Đen như quạ + Nhanh như cắt + Nói như vẹt. * Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy. - Gv treo bảng phụ và hướng dẫn, cho hs làm bài vào phiếu. - Gv chấm 1 số bài, nhận xét . - Gv điền dấu vào bảng . Ngày xưa có đôi bạn là diệc và cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. 3. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét tiết học . - 2 hs đọc yêu cầu . - Hs quan sát theo nhóm đôi rồi trả lời. - 1 hs đọc yêu cầu. - Hs quan sát tranh để nhận ra đặc điểm từng loài chim. - 1 số hs đọc lại. - 1 hs đọc yêu cầu. - 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu. - 3 hs đọc lại bài đã điền . TẬP VIẾT Chữ hoa: S I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Sáaùo ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Saùo taém thì möa (3 lần ). 2. Kỹ năng: - Viết đúng mẫu, đúng quy trình. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG: - Mẫu chữ đặt trong khung chữ . - Bảng lớp viết cở chữ vừa và nhỏ trên dòng kẻ li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn viết chữ S hoa. * H/d hs quan sát và nhận xét chữ S . - Gv treo mẫu chữ và hỏi: + Chữ hoa S cao mấy li ? gồm mấy nét. - Gv tóm tắt : Chữ S được viết bởi 2 nét viết liền, là kết hợp, của 2 nét cơ bản, cong dưới và móc ngược nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ . - Gv vừa viết vừa hướng dẫn. * H/d hs viết trên b¶ng con. - Cho hs viết vào b¶ng con. - Gv nhận xét, sửa sai. c) H/d hs viết câu ứng dụng. - Gv giới thiệu câu ứng dụng Saùo taém thì möa - Giúp hs hiểu nghĩa. - Yêu cầu hs quan sát và nêu độ cao các con chữ. - Nhận xét. - Gv giới thiệu độ cao, viết và hướng dẫn cách viết. - Gv nhận xét sửa sai. * H/d hs viết chữ Sáaùo vào b¶ng con. - Nhận xét. c) Gv hướng dẫn viết vào vở. - Nêu yêu cầu viết. - Gv chấm bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Hs quan sát, nhận xét. - Cao 5 li, được viết bởi 2 nét liền. - Gv nghe giảng. - Hs quan sát. - Hs viết vào bảng con S . - 1 hs đọc . - Hs nêu ý nghĩa: Hễ thấy sáo tắm là sắp có mưa. - Hs quan sát và nêu. - Hs viết bảng con : Saùo - Hs viết vào b¶ng con. - Hs viết bài. Thứ sáu ngày 27 tháng 01 năm 2012 TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia. ( trong bảng chia 2 ). 2. Kỹ năng: - Làm tÝnh nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs tính cẩn thận trong tính toán. II. CHUÈN BÞ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1 : Tính nhẩm. - Nêu lần lượt từng phép tính - Gv ghi kết qủa đúng lên bảng. 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 - Gv nhận xét * Bài 2 : Tính nhẩm. - Gv ghi từng bài lên bảng. - Gv nhận xét . 2 x 6 = 12; 2 x 8 = 16; 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 ; 16 : 2 = 8; 4 : 2 = 2 Bài 3 :Giải bài toán H/d: + Có mấy lá cờ ?. + Chia đều cho mấy tổ?. + Bài toán hỏi gì? + Vậy muốn biết mấy tổ có mấy lá cờ ta làm phép tính gì ? - Gv nhận xét, chữa bài . * Bài 5 : - Hình nào có ½ số chim đang bay. - Gv hướng dẫn: Hình (a) có bao nhiêu con chim, đã bay đi bao nhiêu con. - Gv nhận xét, kết luận: + Hình (a) và (c) có ½ số chi đang bay. 3. Củng cố, dặn dò . - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự tính nhẩm rồi nêu kết qủa. - Hs làm vào bảng con : - Hs nhận xét đặc điểm từng cột tính. - 1 hs đọc bài toán.. - Có 18 lá cờ . - Chia đều cho 2 tổ . - Số cờ mỗi tổ. - Ta làm phép tính chia. 18 : 2. - 1 hs lên bảng làm . - Lớp làm bài vào vở. Bài giải. Số lá cờ mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 ( Lá cờ ). Đáp số: 9 Lá cờ - Hs quan sát hình để nhận ra ½ và trả lời. TẬP LÀM VĂN Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Rèn kỹ năng nói : - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huấn giao tiếp đơn giản . - Tập sắp xếp các câu có đoạn văn hợp lí. 2. Kỹ năng: - Thực hành nói và đáp lời xin lỗi phù hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs có thói quen đáp lời xin lỗi khi có lỗi.. - KNS: Giao tiếp, ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ bài tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập: . * Bài 1: Gv nêu yêu cầu của bài: đọc lời các nhân vật trong tranh. - Yêu cầu hs quan sát tranh và hỏi: + Tranh vẽ gì ? + Gọi 1 số cặp hs thực hành nói. - Gv nhận xét. + Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi + Cần đáp lại lời xin lỗi như thế nào? * Bài 2 : Em đáp lại lời xin lỗi sau như thế nào? - Nêu lần lượt từng tình huống. Đáp án : - Gọi từng cặp hs thực hành trước lớp. b, không sao/ có sao đâu/ không có gì. c. Không sao/ tớ giặt là nó sẽ sạch thôi mà. lần sau bạn cẩn thận hơn nhé. d, Mai cậu mang đi nhé. * Bài 3 : Viết . - Gv hướng dẫn. - Gv nhận xét, đọc bài làm đúng. b, d, a, c. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Nhắc hs thực hành nói và đáp lời xin lỗi. - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời nhân vật. - 1 hs trả lời. - Hs nói lời xin lỗi theo từng cặp. - 1 số cặp đôi nói trước lớp . - Khi mình có lỗi hoặc làm phiền người khác. - Nhẹ nhàng, lịch sự. - 1 hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm việc theo nhóm cặp đôi . Hs1: xin lỗi cho tớ đi trước. Hs2: không sao bạn cứ đi đi. - Các nhóm cùng nói với nhau các tình huống còn lại - 1 hs đọc yêu cầu bài . - Hs làm vào vở BT. - Một số hs đọc bài của mình. CHÍNH TẢ ( Nghe – viết) Cò và Cuốc I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b . 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs viết đúng, nhanh, trình bày bài sạch đÑp. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs biết chăm chỉ lao động II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả, BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) H/d nghe viết. - Gv đọc bài chính tả. + Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai ?. + Cuốc hỏi Cò điều gì?. + Cò trả lời Cuốc như thế nào?. + Câu nói của cò vào cuốc được đặt trong những dấu câu nào?. + Những chữ nào được viết hoa ?. - Gv hướng dẫn viết từ khó. - Gv đọc các từ: ruộng, hỏi, vất vả, bẩn. - Gv nhận xét sửa sai. - Gv đọc chậm từng câu. - Gv treo bảng phụ và đọc bài lần 3. - Gv chấm bài, nhận xét. c) Hướng dẫn làm BT. Bài 2 : Tìm những tiếng có thể ghép với những tiếng sau. - Gv treo bảng phụ và h/d - Chia lớp thành 3 nhóm, cho hs thảo luận rồi làm vào giấy khổ to. - Gv nhận xét. + Rẻ tiền / đường rẽ + Mở cửa/ mở mang. Bài 3 : Thi tìm những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Gv hướng dẫn, cho hs làm vào vở nháp. - Gv nhận xét, chốt lại. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe. - 2 hs đọc lại . - Là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. - Hs trả lời . - Khi làm việc ngại gì bẩn hở chị. - Dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Cò, Cuốc, Chị, Khi. - Hs viết vào b¶ng con. - Hs viết bài . - Hs soát lỗi. - Hs đọc lại yêu cầu. - 3 nhóm thi tìm nhanh rồi đại diện nhóm dán kết qủa lên bảng. - 1 hs đọc . - Hs đọc lại yêu cầu. - Hs phát biểu. SINH HO¹T LíP I. MôC TI£U: - Hs töï nhaän xeùt tuaàn 22. - Reøn kó naêng töï quaûn. - Giaùo duïc tinh thaàn laøm chuû taäp theå. II. THùC HIÖN: 1. Caùc toå tröôûng toång keát tình hình toå: 2. Lôùp toång keát : Hoïc taäp: Hs baét ñaàu chöông trình HKII nghieâm tuùc, hs laøm baøi vaø hoïc taäp chaêm chæ. Ñi hoïc ñaày ñuû, chuyeân caàn. Traät töï: * Xeáp haøng thaúng, nhanh, ngay ngaén. * Neáp töï quaûn toát. Haùt vaên ngheä to, thuoäc baøi haùt chuû ñeà thaùng. * Giöõa giôø haùt vaên ngheä toát. Giôø hoïc nghieâm tuùc. Veä sinh: * Veä sinh caù nhaân toát * Lôùp saïch seõ, goïn gaøng, ngaên naép. - Toång keát ñieåm thi HKI: Tuyeân döông hs Gioûi. 3. Coâng taùc tuaàn tôùi: Khaéc phuïc haïn cheá tuaàn qua. Thöïc hieän thi ñua giöõa caùc toå. Vaên ngheä, troø chôi: - Troø chôi: Ñi chôï. ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: