I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- ND giảm tải: không hỏi câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy học:
GV Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. . HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai, ngày 23 tháng 09 năm 2013 TẬP ĐỌC: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - ND giảm tải: không hỏi câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy học: GV Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. . HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - YC HS đọc TL 2 khổ thơ bài: Ê-mi-li, con 2.Bài mới: + HDHS luyện đọc. - Đọc toàn bài. HS khá, giỏi đọc. Chia đoạn - Hướng dẫn đọc đoạn +GV sửa sai pháp âm, nhấn giọng.... +Luyện đọc từ khó : A-pác-thai, Nen-xơn - GV đọc lại toàn bài. +Tìm hiểu bài: - Em biết gì về đất nước Nam Phi ? GV nói về chế độ A-pác-thai. - Dưới ch/đ A-pác-thai người da đen bị đối xử ntn? - Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? - Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? - ý nghĩa: + Đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc đoạn 3, nhấn mạnh từ : bất bình, dũng cảm và bền bỉ, ... - GV đọc mẫu. + Các nhóm thi đọc. GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại. - HS đọc, nêu nội dung bài - HS khá, giỏi đọc. - HS chia đoạn 3 HS đọc nối tiếp đoạn . - Luyện đọc từ khó 3 HS đọc nối tiếp đoạn ( lần 2) 1 HS đọc chú giải - Đọc theo cặp. Lớp đọc thầm. - Giàu vàng, kim cương..., chế độ phân biệt chủng tộc. Bất công, không tự do, nô lệ... Đấu tranh đòi bình đẳng. - ND giảm tải: không hỏi câu hỏi này. - HS nêu nội dung, ý nghĩa - HS đọc diễn cảm - Nhiều HS thi đọc. - HS lắng nghe, nhận xét TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: GV: bảng nhóm HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: HDHS làm bài tập - Bài 1: Củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có 2 đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số - Bài 2: Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo - Bài 3: Hướng dẫn HS trước hết đổi đơn vị đo rồi so sánh (cột 1) - Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề toán rồi tự làm bài 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học - Làm bài tập 2, tiết trước - 1HS lên bảng, cả lớp làm vở 2 số đầu(a,b) * HS khá giỏi làm hết bt1 6m2 35dm2 = 6m2 +dm2 =m2 Bài 2: HS khoanh ở B 3cm25mm2 = 305mm2 Bài 3: 61km2 > 610 hm2 6100hm2 * Riêng HS khá giỏi làm hết bt3 Bài giải Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240 000 (cm2) 240 000 cm2 = 24 m2 Đáp số:24 m2 LỊCH SỬ: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I.Mục tiêu: - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. * HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh ảnh quê hương Bác, bến cảng Nhà Rồng, tàu Đô đốc La-tu-sơ Tơ-rê-vin, Bản đồ hành chính VN - HS:SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu quê hương gia đình Nguyễn Tất Thành - GV giới thiệu tranh ảnh quê hương Bác Hoạt động 2: Mục đích ra đi của Nguyễn Tất Thành + Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? Biểu hiện ra sao? + Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để kiếm sống và ra đi nước ngoài? - GV giới thiệu và cho HS xác định vị trí TPHCM. Ảnh bến cảng Nhà Rồng và con tàu đã chở Bác đi. + Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử? * Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi ra nước ngoài tìm con đường mới để cứu nước? 3. Củng cố dặn dò: + Theo em, Bác Hồ là người như thế nào? + Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì nước ta sẽ như thế nào ? Phong Trào Đông Du vì sao lại bị thất bại? - Thảo luận nhóm đôi - HS tìm hiểu tiểu sử của Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ thân yêu - Thảo luận nhóm 4 - Các nhóm thảo luận tìm hiểu mục đích ra đi nước ngoài của Nguyễn Tất Thành - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS lên chỉ bản đồ TPHCM - HS trả lời * HS khá giỏi: vì không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. - Suy nghĩ và hành động vì dân, vì nước - Không được độc lập và chịu cảnh sống nô lệ. Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2013 TOÁN: HÉC-TA I. Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ héc-ta) II. Đồ dùng dạy học: Gv: Bảng phụ kẻ sẵn như SGK (Bài 1) HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: H Đ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - Khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng ta dùng đơn vị héc-ta - 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông - 1 héc-ta viết tắt là ha H Đ2: Thực hành Bài 1: Rèn HS đổi đơn vị đo (2 cột đầu) Bài 2: Tiến hành tương tự (1 cột đầu) * Bài 3: * Bài 4: 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học - Làm bài tập 3 tiết trước và chữa bài - HS phát hiện mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông 1 ha = 10000 m2 Bài 1: - 1 em lên bảng cả lớp làm vở 4 ha = 40000 m2 ha = 50000m2 - HS làm bài rồi chữa bài * Riêng HS khá giỏi làm hết bt2 * HS khá giỏi làm miệng a) S b) Đ c) S - HS đọc đề tự làm bài * HS khá giỏi nêu miệng 12 ha = 120000 m2 Diện tích dùng để xây tòa nhà chính là: 120000 : 40 = 3000(m2) Đáp số: 3000 m2 CHÍNH TẢ: Nhớ viết: Ê-MÊ-LI, CON ... I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. * HS khá giỏi: làm đầy đủ được BTt3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. II. Đồ dùng dạy học: GV Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung bt 3 HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS viết: suối, ruộng, tuổi, mùa... B. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ viết - Hướng dẫn cách trình bày - Chấm bài : 5-7 em Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả Bài 2: Nhắc h/s cách làm bài Bài 3: Giúp HS hiểu các thành ngữ, tục ngữ 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học -1 học sinh viết bảng - Cả lớp viết vào nháp - 1,2 HS đọc HTL khổ 3,4 - Đọc thầm lại chú ý các dấu câu, tên riêng - HS nhớ viết khổ thơ 3, 4 - HS tự dò bài - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi - Đọc yêu cầu bài tập - HS sinh làm vào vở bài tập - Nhận xét cách đánh dấu thanh - Nêu yêu cầu bt và làm 2-3 câu trong bài * HS khá giỏi làm đầy đủ các câu thành ngữ, tục ngữ ở bt3. - Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ - Về học thuộc các thành ngữ, tục ngữ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1, BT2. Biết đặt vâu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3. - ND giảm tải: Không làm bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học: GV: Một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại HS: SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: + Từ đồng âm là gì? Cho ví dụ + Đặt câu để phân biệt từ đồng âm? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1: - Chốt lời giải đúng Bài tập 2: - Chốt lời giải đúng a) Hợp có nghĩa là góp lại thành lớn hơn: hợp tác, hợp lực, hợp nhất b) Hợp có nghĩa là đúng,yêu cầu, đòi hỏi:hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, thích hợp Bài tập 3: Yêu cầu HS đặt 1 câu với 1 từ ở bài tập 1 và 1 câu với 1 từ ở bài tập 2 - ND giảm tải: Không làm bài tập 4. 3. Củng cố dặn dò - Về học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1 - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi - 1 HS lên bảng, vả lớp làm vào nháp - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc nhóm đôi trao đổi, ghi phiếu a) Hữu có nghĩa là bạn bè b) Hữu có nghĩa là có - Đại diện một số nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS đặt câu - HS nối tiếp đặt câu và đọc cả lớp nghe nhận xét Theo dõi để thực hiện tốt. KHOA HỌC: DÙNG THUỐC AN TOÀN I.Mục tiêu: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: + Xác định khi nào nên dùng thuốc. + Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc * KNS: - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng. Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang 24,25 SGK,vỏ đựng thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc - HS: sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tên một số thuốc và trường hợp cần sử dụng + Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? GV kết luận và tích hợp GD KNS Hoạt động 2: Những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và tác hại không dùng thuốc đúng liều - Yêu cầu HS làm bài tập trang 24 GV kết luận và tích hợp GD KNS Hoạt động 3 : Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” Hướng dẫn cách chơi 3. Củng cố dặn dò - Nêu câu hỏi ở SGK mục “Thực hành” trang 24 - Nhận xét tiết học Nêu tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia? Làm việc theo cặp - HS trao đổi - Vài nhóm tr/bày và hỏi nhau trước lớp KNS: - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng Làm việc cá nhân - Thực hành làm bài tập trang 24 SGK - Đáp án: 1-d ; 2-c ; 3-a ; 4-b - Nêu kết quả bài làm Rèn KNS: Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. - Cử 3-4 em làm trọng tài - 1 bạn làm quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi trong mục “Trò chơi” trang 25 SGK. Các nhóm thảo luận nhanhvà viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ rồi đưa lên - HS trả lời Thứ tư, ngày 25 tháng 9 năm 2013 TẬP ĐỌC: TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người nước ... ướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng - Hướng dẫn cách đọc - Tương tự với 8,56m; 0,195m - GV giúp HS nhận ra được cấu tạo của phân số thập phân Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cho HS đọc từng số thập phân Bài 2: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Nêu ví dụ về số TP - HS tự nêu và nhận ra: 2m7dm hay 2m được viết thành 2,7m - HS đọc: Hai phẩy bảy mét - Viết : 8 , 56 phần nguyên phần thập phân - HS nối tiếp đọc từng số thập phân - Kết quả viết là: 5,9; 82,45; 810,225 - Kết quả là: 0,1 = ; 0,02 = ; 0,004 = 0,095 = - Nhắc lại cấu tạo số thập phân KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I.Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. * GD MT: Mối quan hệ giữa con người với MT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 30,31 SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu tác hại của bệnh sốt xuất huyết? Cách phòng tránh? B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tác nhân, đường lây truyền và sự nguy hiểm bệnh viêm não - Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Đáp án: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a Hoạt động 2: Cách phòng bệnh Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4 và nêu câu hỏi: +Chỉ và nói nội dung từng hình? + Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não? - GV chốt kết luận * GD MT: Mối quan hệ giữa con người với MT 3. Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” - Nhận xét tiết học - Cần tiêm phòng đối với trẻ em dưới 15 tuổi. - 2 HS lên bảng trả lời: - Làm việc theo nhóm - Các thành viên trong nhóm đọc các câu hỏi và trả lời (SGK trang 30) xem mỗi câu hỏi tương ứng với câu trả lời nào và 1 bạn viết nhanh đáp án - HS quan sát hình 1,2,3,4 trả lời H1: Em bé ngủ có màn, cả ban ngày H2: Em bé được tiêm phòng bệnh viêm não H3: Chuồng gia súc đượp làm xa nhà H4: Mọi người đang làm vệ sinh - HS trả lời liên hệ thực tế - Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT. - HS đọc KỂ CHUYỆN: CÂY CỎ NƯỚC NAM I.Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa ở SGK, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. - GDMT: GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: Các hình ảnh minh họa SGK; Sưu tầm một vài cây thuốc nam III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 sử dụng tranh Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Tích hợp GDMT: GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS kể lại câu chuyện tuần trước - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh - 3 HS đọc 3 yêu cầu của bài tập - HS kể theo nhóm (2-3 em) - Thi kể chuyện từng đoạn theo tranh - Thi kể toàn bộ câu chuyện - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Các bạn trong nhóm trao đổi và trả lời - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất Nêu lại ý nghĩa câu chuyện - Em hãy kể tên một vài cây thuốc nam mà em biết? (cỏ bắc, rể cau, ) Nêu công dụng của nó? Thứ năm, ngày 03 tháng 10 năm 2013 TOÁN: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết: - Tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng ở SGK b) GV hướng dẫn HS cấu tạo từng phần trong số thập phân rồi đọc số đó Hoạt động 2: Thực hành - Bài 1: - Bài 2: (a, b) * c, d, e * Bài 3: cho HS khá, giỏi làm. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Nêu cấu tạo của số thập phân - HS tự nêu được các hàng ở phần nguyên và phần thập phân - Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng (0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước - HS nêu được cấu tạo từng phần và cách đọc số thập phân - HS tự làm bài rồi chữa bài - HS viết các số thập phân rồi chữa bài a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08 ; e) 0,001 - HS tự làm bài rồi chữa bài 6,33 = ; 18,05 = TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1) ; hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). * GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của vịnh Hạ Long (môi trường thiên nhiên). * GD BĐ: HS biết vẻ đẹp của vịnh Hạ Long – di sản thiên nhiên thế giới. – GD tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo. II. Đồ dùng dạy học: GV: Ảnh minh họa Vịnh Hạ Long. Bảng nhóm HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS lập dàn ý B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc thầm bài “Vịnh Hạ Long” và trả lời 3 câu hỏi SGK * Tích hợp GDMT: Hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của vịnh Hạ Long? * GD BĐ: HS biết vẻ đẹp của vịnh Hạ Long – di sản thiên nhiên thế giới. – GD tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo. Bài tập 2: Nhắc HS chọn đúng câu mở đoạn xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm cả đoạn không? Bài 3 - Chấm điểm một số bài viết nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước - HS đọc thầm bài “Vịnh Hạ Long” trả lời lần lượt các câu hỏi a) Mở bài : Câu mở đầu Thân bài: 3 đoạn tiếp theo Kết bài : Câu văn cuối b) Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long Đoạn 3: Tả nét riêng biệt hấp dẫn của vịnh Hạ Long - Tình yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường sống luôn xanh, sạch, đẹp. c) Có tác dụng mở đầu mỗi đoạn, ý bao trùm đoạn, chuyển đoạn, nối kết đoạn - Em biết những gì về vịnh Hạ Long? Đây là di sản thiên nhiên thế giới, ta cần phải giữ gìn và bảo vệ như thế nào? - HS làm bài + Đoạn 1: Điền câu (b) + Đoạn 2: Điền câu (c) - HS làm bài - HS viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn ở BT2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, 2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ ở BT4. * Biết đặt câu để phân biệt cả hai từ ở BT3 II. Đồ dùng dạy học: GV: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập ghi sẵn nội dung BT1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho VD. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: H/d HS làm bài tập Bài tập 1: - Giao việc cho học sinh -GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 2: Bài tập 3 * Biết đặt câu để phân biệt nghĩa cả 2 từ ở BT3 -GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 4: 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS lên bảng trả lời - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào phiếu học tập nối cột A với cột B - Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài theo cặp + Dòng b là nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở BT1 - 1 HS đọc yêu cầu BT - HS làm vào vở bài tập + Câu c là đáp án đúng - HS đặt câu với các nghĩa của từ đi và đứng a) Nghĩa 1: Bé Thơ đang tập đi. Nghĩa 2: Nam thích đi giày. b) Nghĩa 1: Chú bộ đội đứng gác. Nghĩa 2: Trời đứng gió. ` Thứ sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2013 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: GV : III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Hướng dẫn HS chuyển 1 phân số thập phân tử số lớn hơn mẫu số thành hỗn số Bài 2: Hướng dẫn HS chuyển các phân số thập phân thành số thập phân Bài 3: Hướng dẫn HS chuyển từ 2,1m thành 21dm (SGK) rồi cho HS tự làm bài chữa bài Bài 4: 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS nêu yêu cầu bài tập HS tự làm bài rồi chữa bài = 16,2 ; = 73,4 ... - HS tự chuyển = 4,5 ; = 83,4 ... - Nêu yêu cầu bài tập 5,27m = 527cm 8,3m = 830cm 3,15m = 315cm a) = ; = b) = 0,6 ; = 0,60 c) Có thể viết thành các số thập phân như: 0,6 ; 0,60 ; 0,600 ... TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II.Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh minh họa cảnh sông nước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: + Vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn văn? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS - Nhắc HS chú ý câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn - Chấm điểm 1 số đoạn văn * GDMT: GD về vẻ đẹp của cảnh sông nước. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về quan sát và ghi lại 1 cảnh đẹp ở quê em. - HS trả lời - Lớp nhận xét - HS nêu nội dung bài và yêu cầu. - HS viết bài (đoạn văn) - HS đọc thầm đề bài và gợi ý - Vài HS nói phần chọn của mình - HS viết đoạn văn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn - Cả lớp bình chọn đoạn văn hay sáng tạo - Hãy nêu vẻ đẹp của cảnh sông nước ở quê em? Tình cảm của em đối với quê hương mình ra sao? SINH HOẠT LỚP * Các hoạt động: + Đánh giá các hoạt động tuần qua: - Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần qua; lớp bổ sung, đánh giá. Từng tổ trưởng báo cáo thi đua của tổ theo biểu điểm và nhận xét tổ mình. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần. Giáo viên phát biểu ý kiến. + Kế hoạch tuần 8: + Chú ý rèn tốt đạo đức của từng cá nhân theo “5 điều Bác Hồ dạy”. + Học bài, làm bài đúng quy định của thầy, cô. + Tiếp tục giữ gìn “vở sạch chữ đẹp”, viết bài đầy đủ, bao bìa sổ sách. + Cần chuẩn bị đủ sách, vở theo TKB. + Khi gặp thầy cô hoặc người lớn tuổi cần phải chào hỏi. + Tham gia học bồi dưỡng HS giỏi trong đội tuyển Olympic (HS được chọn). + Tổ chức Đại hội Chi Đội của lớp.
Tài liệu đính kèm: