Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 9 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 9 năm 2009

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).

2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 9 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:14-10-2009
 Giảng thứ hai ngày: 19-10-2009. 
Tuần 9
HĐTT: Chào cờ
Tập đọc:Tiết17 
 Cái gì quý nhất?
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
 Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời
B Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
+) Rút ý1: Cái gì quý nhất?
-Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi:
+Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất
-Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Chuẩn bị cho bài sau.
2em đọc 
-Mời 1 HS giỏi đọc
-Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Đọc nối tiếp
Đọc trong nhóm
-2 HS đọc toàn bài.
-Lắng nghe
Đọc và trả lời
+Lúa gạo, vàng, thì giờ.
+Lý lẽ của từng bạn:
+Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Đọc và trả lời.
+Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
-HS nêu.
-HS đọc.
-Đọc theo vai,lớp nhận xét.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.Lớp nhận xét.
Toán:Tiết41
 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
 -Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
 -Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu bài tập 4
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
 a) 35,23m b) 51,3dm c) 14,07m
*Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-GV nhận xét, cho điểm.
 234cm = 2,34m
 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m 
*Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào bảng con.
-Chữa bài.KL
a) 3,245km b) 5,034km c) 0,307km
*Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Chia nhóm, phát phiếu cho HS
-GV nhận xét.
a)12,44m= 12m=12m 44cm 
b = 7m 4cm d =34 300 m
c) 3,45km = 3 km=3km 450 m =3450m
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
2em nêu
- 1 HS nêu yêu cầu.Nêu cách làm.
Thực hiện
-1 HS đọc đề bài.
Lớp làm vào vở,3em lên bảng, lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu
Thực hiện trên bảng con.
-1 HS đọc yêu cầu.
Thảo luận, làm bài trên phiếu. Đại diện nhóm gắn lên bảng.Lớp nhận xét.
Thể dục:Tiết17.
Động tác chân
Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
 -Ôn 2 động tác vươn thở, tay và học động tác chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 -Chơi trò chơi “dẫn bóng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập
 -Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của cô
A.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Khởi động một trò chơi do GV chọn.
2.Phần cơ bản.
*Ôn hai động tác: vươn thở, tay.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 2 độn tác.
*Học động tác chân 3-4 lần mỗi lần 2.8 nhịp.
-GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo
-Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân.
-Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi “dẫn bóng”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 
 Hoạt động của trò
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV 
 * * * * * * * *
-ĐHNT.
-ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
-ĐHTL: như trên
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
 * * * *
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Đạo đức:Tiết9
 Tình bạn (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
	-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
	-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
	-Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
B. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài.
2- Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạnvà quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
-Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
-Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+Bài hát nói lên điều gì?
+Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
-GV kết luận: 
3-Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
*Mục tiêu: 
HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.
*Cách tiến hành:
Cho HS Đọc truyện
-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
-GV kết luận: (SGV-Tr. 30)
4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
*Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
*Cách tiến hành:
Cho HS thảo luận nhóm 3.
-Mời một số HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV-tr. 30).
5-Hoạt động 4: Củng cố-dặn dò:
*Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp.
*Cách tiến hành: 
-GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng.
 -GV kết luận: (SGV-Tr. 31)
 -Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
 -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
2em nêu
Thực hiện
-HS thảo luận nhóm 5
-Đại diện các nhóm lần lượt trả lời.
Lớp nhận xét
2 HS đọc truyện
Đóng vai
-Thảo luận,đại diện nhóm trả lời câu hỏi.Lớp nhận nhận xét.
-HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao.
-HS trình bày
Tiếp nối nhau nêu.
Liên hệ
--3em đọc ghi nhớ
 Soạn ngày:15-10-2009
 Giảng thứ ba ngày20-10-20
 Luyện từ và câu:Tiết17
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên:Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.
2- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ: 
 HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm việc theo nhóm 5 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
-Những từ ngữ thể hiện sự so sánh?
-Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá?
-Những từ ngữ khác?
*Bài tập 3:
-GV hướng dẫn:
+Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
+Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, cong viên, 
+Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
+Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ 
-GV cho HS làm vào vở.
-Cho một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
3-Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được.
2em làm bài
-2HS đọc bài văn.
Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Thực hiện theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày,lớp nhận xét.
- Xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao.
-Được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
-Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
- 1 HS đọc yêu cầu
-HS đọc truyện.
-HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
-HS làm vào vở.
-HS đọc đoạn văn vừa viết.Lớp nhận xét.
Chính tả:Tiết9
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
I/ Mục tiêu:
Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. 
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ để HS làm bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ.
HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
Cho HS viết bài
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập 
chính tả.
2tổ làm  ... ưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
	-Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 3 vào bảng con.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Cho làm bài cá nhân.
- GV nhận xét.
 a)42,34 m b)562,9 dm
c) 6,02 m d) 4,352 km
*Bài tập 2 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-GV nhận xét, cho điểm.
a)500g = kg b) 347g = 
*Bài tập 3 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Chữa bài. 
a)7km2=7000000 m2 4ha=40 000 m2
8,5ha =80 005m2
b)30dm2= m2	300dm2=3m2
515dm2= 5m2m2
*Bài 4:
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- GV nhận xét.
 Bài giải 
Tổng số phần bằng nhau là:
 3+2=5(phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
 150:5 x3 =90 (m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
 150 - 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
 90 x 60 = 5400 (m2)
 5400m2 =0,54 ha
 Đáp số: 5400m2 ; 0,54 ha
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học
 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Thực hiện
- 1 HS nêu yêu cầu,nêu cách làm.
HS làm vào bảng con.
 Mời 1 HS đọc đề bài.
-Mời 3 HS lên chữa bài.HS làm vào nháp.Lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
2em lên bảng,lớp làm vào vở.Nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu.
Lớp làm vào vở.1em lên bảng.Lớp nhận xét.
Kĩ thuật:Tiết9
 Luộc rau 
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
-Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả,
	-Nồi, soong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu,
	-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc chuẩn bị luộc rau.
-Cho HS quan sát hình 1:
+Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
+Gia đình em thường luộc những loại rau nào?
-Cho HS quan sát hình 2:
+Em hãy nhắc lại cách sơ chế rau?
+Em hãy kể tên một vài loại củ, quả được dùng để làm món luộc?
-Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau.
-GV nhận xét và hướng dẫn HS thêm một số thao tác khác.
-Cho HS nhắc lại cách sơ chế rau.
 3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 5.
-HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách luộc rau.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
 4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Em hãy nêu các bước luộc rau?
+So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài?
-GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
5-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau. 
Quan sát
-Rau, nồi, soong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu.
-Rau muống, rau cải củ, bắp cải,
Quan sát
-Nhặt rau, rửa rau,
-Đậu quả, su su, củ cải, 
Thực hiện,lớp nhận xét
-HS nhắc lại cách sơ chế rau.
-HS thảo luận nhóm 5
-HS trình bày.
Nhận xét 
-HS trả lời các câu hỏi vào giấy.
-HS đối chiếu với đáp án.
3em đọc
Soạn ngày:18-10-2009
 Giảng thứ sáu ngày:23-10-2009.
Toán:Tiết45
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 4 (47).
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
 a) 3,6m b) 0,4m
 c) 34,05m d) 3,45m
*Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
Chia nhóm, phát phiếu cho HS
-GV nhận xét, KL:
502kg = 0,502tấn 2,5tấn = 2500kg 21kg = 0,021tấn
*Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Chữa bài. 
 a) 42,4dm b) 56,9cm c) 26,02m 
*Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Nhận xét chữa bài: 
a) 3,005kg b) 0,03kg c) 1,103kg
*Bài tập 5 (48): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Cho HS trao đổi nhóm 3 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào bảng con
-Cả lớp và GV nhận xét.
 a) 1,8kg 
 b) 1800g
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
 2em lên bảng 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
Làm bài trên bảng con.
Mời 1 HS đọc đề bài.
Thảo luận, làm bài trên phiếu,đại diện nhóm gắn lên bảng.Lớp nhận xét.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Lớp làm vào vở,3em lên bảng.Lớp nhận xét.
1em nêu yêu cầu 
Lớp làm vào vở,3em lên bảng.Lớp nhận xét.
 -Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Thực hiện. 
Tập làm văn:Tiết18
 Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ :
 HS làm BT3 
B-Bài mới :
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (93):
 -HS làm việc theo nhóm 5, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày
2em làm bài
Thảo luận, làm bài theo nhóm.Đại diện nhóm trình bày
Nhân vật
ý kiến
Lí lẽ, dẫn chứng
Đất
Cây cần đất nhất
Đất có chất màu nuôi cây
Nước
Cây cần nước nhất
Nước vận chuyểnchất màu
Không khí
Cây cần không khí nhất
Cây không thể sống thiếu không khí
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
Về xem lai BT ở VBT.
Kể chuyện:Tiết9
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/Mục tiêu:
 	1-Rèn luỵên kỹ năng nói:
	-Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện
	-Lời kể tự nhiên , chân thực ; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
2-Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn.
II/ các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện đã được học ở tuần 8
B-Bài mới:
1 – Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-Cho 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý 2b
-GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
- GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể
3. Thực hành kể chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo nhóm.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em: Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể.
Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
1em kể
-HS đọc đề bài và gợi ý.
-HS lập dàn ý.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
Khoa học:Tiết18
 Phòng tránh bị xâm hại
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
	-Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
	-Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
	-Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 38, 39 SGK.
	 -Một số tình huống để đóng vai.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: Nêu phần bạn cần biết bài 17.
B-Bài mới: 
1-Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua cặp”.
-GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn HS chơi.
-Kết thúc trò chơi. Các em rút ra bài học gì qua trò chơi?
2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình.
-Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi:
+Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
+Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
-GV giúp cá nhóm đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: SGV-tr.80.
3-Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
*Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
	 -Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để ứng xử.
Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?
-GV kết luận: SGV-tr.81.
4-Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
*Mục tiêu: HS liệt kê được DS những người có thể tin cậy, chia sẻ,khi bản thân bị xâm hại.
*Cách tiến hành:
-Cho từng HS vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xoè ra trên giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy.
-HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn bên cạnh.
-Mời một số HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình trước lớp.
-GV kết luận: Như mục bạn cần biết trang 39-SGK.
5-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.Về xem lại bài.
1em nêu
-Cho HS chơi.
Trả lời
-HS thảo luận nhóm.
+Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người lạ
-Đại diện nhóm trình bày.
 -Từng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến.
- Cả lớp thảo luận câu hỏi, trả lời.
HS vẽ theo HD của GV.
-HS trao đổi nhóm 3.
-HS trình bày trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc