Kế hoạch dạy học Buổi 1 Tuần 19

Kế hoạch dạy học Buổi 1 Tuần 19

Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I/ MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)

+ HS khá, giỏi: Phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4)

- Hiểu được tâm trạng day dứt trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

+ Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 (không cần giải thích lí do) trong SGK.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.

 Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà Rồng.

 Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc.

 

doc 26 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Buổi 1 Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 19
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)
+ HS khá, giỏi: Phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4)
- Hiểu được tâm trạng day dứt trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
+ Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 (không cần giải thích lí do) trong SGK.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.
 Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà Rồng. 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy- học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài. 
Giới thiệu chủ điểm đầu tiên của HK2 “Người công dân”, giới thiệu bài tập đọc “Người công dân số 1”.
Ghi bảng: Người công dân số 1.
 2.2.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc: 
- Gọi một HS đọc phần nhân vật và cảnh trí.
-GV đọc trích đoạn kịch: Cần đọc với giọng rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh hoạt. phân biệt lời tác giả với lời nhân vật, phân biệt lời hai nhân vật anh Thành và anh Lê, nhớ thể hiện tâm trạng khác nhau của từng người .
- GV chia đoạn để luyện đọc cho HS.
Đoạn 1: “Từ đầu  làm gì?”
Đoạn 2: “Anh Lê  hết”.
- GV luyện đọc cho HS những từ phát âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba 
- Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải và giúp các em hiểu các từ ngữ HS nêu thêm (nếu có)
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc phần giới thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra trong trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
*Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
*Em hãy nêu câu nói của anh Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- GV chốt lại: Những câu nói của anh Thành trong bài đã nói đến tấm lòng yêu nước, thương dân của anh, dù trực tiếp hay gián tiếp đều liên quan đến vấn đề cứu dân, cứu nước, điều đó thể hiện trực tiếp của anh Thành đến vận mệnh của đất nước.
* Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau?
- GV chốt lại, giải thích thêm cho HS: Sở dĩ câu chuyện giữa 2 người nhiều lúc không ăn nhập nhau về mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau mạch suy nghĩ của mỗi người một khác.
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch từ đầu đến  làm gì ?
- Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm đoạn văn này, chú ý đọc phân biệt giọng anh Thành, anh Lê:
+ Đọc phân biệt rõ nhân vật.
 Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở khi nghĩ về vận nước.
 Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người yêu nước, nhưng suy nghĩ còn hạn hẹp.
- Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng các cụm từ.
- Cho HS các nhóm phân vai kịch thể hiện cả đoạn kịch. GV nhận xét.
- Cho HS các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Yêu cầu HS thảo luận trao đổi trong nhóm tìm nội dung bài. (Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.)
- Yêu cầu HS đọc bài. Chuẩn bị: “Người công dân số 1 (tiếp theo).
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch.
- 1 HS đọc từ chú giải.
- HS nêu tên những từ ngữ khác chưa hiểu.
-2 HS đọc lại toàn bộ trích đoạn vở kịch.
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
- HS nêu câu văn.
(VD: “Chúng ta là  đồng bào không?”.
 “Vì anh với tôi  nước Việt”)
- HS phát biểu tự do.
VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo tin đã xin được việc làm nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
Anh Thành không trả lời vài câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là qua 2 lần đối thoại.
( Anh Thành! / Có lẽ thôi, anh a! Sao lại thôi! Vì tôi nói với họ. / Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?)
- HS các nhóm tự phân vai đóng kịch.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
____________________________________
Toán
Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2a.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Hình thang ABCD bằng bìa
 Kéo, thứơc kẻ, phấn màu.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS nêu đặc điểm hình thang - Thế nào là hình thang vuông?
2. Dạy bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài.
 2.2. Ôn tập diện tích hình tam giác và biểu tượng hình thang
1)Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy bằng 12 dm, chiều cao 4 dm.
B
A
2)Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang
C
D
 2.3. Hướng dẫn cắt ghép hình
a)Tổ chức hoạt động cắt ghép hình
-GV yêu cầu HS lấy một hình thang bằng giấy màu đã chuẩn bị.
-GV gắn mô hình hình thang: Cô có hình thang ABCD có đường cao AH. Yêu cầu vẽ hình thang như hình thang của GV.
+ Hãy thảo luận nhóm 4 người tìm cách cắt một hình và ghép để đưa hình thang về dạng hình đã biết cách tính diện tích.
-Gợi ý:
*Xác định trung điểm M của cạnh BC
*Nối A với M, cắt rời ABM và ghép vào phần còn lại để tạo thành hình tam giác.
-GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng.
b)Tổ chức hoạt động so sánh hình
+Sau khi cắt ghép, ta được hình gì?
+Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK.
+Nêu cách tính diện tích tam giác ADK?
+So sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK?
+Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD.
-Vai trò của AB, CD, AH trong hình thang ABCD?
c)Giới thiệu công thức
S là diện tích
a, b là độ dài các đáy
h là độ dài chiều cao
(a,b,h cùng đơn vị đo )
2.4. Luyện tập – thực hành
Bài 1a:
-HS đọc đề, làm bài.
Bài 2a:
-HS đọc đề, làm bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài
- Nêu lại quy tắc tính diện tích hình thang.
- GV nx giê häc.
-Diện tích hình tam giác:
 Đáp số: 24dm2
-HS vẽ hình (màu đỏ )
- HS lấy một hình thang bằng giấy màu đã chuẩn bị.
- HS thao tác theo GV.
-HS thảo luận nhóm.
-Tam giác ADK.
-Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK.
-Độ dài đáy DK nhân chiều cao AH chia 2.
-Bằng nhau ( = AH )
-DK = AB + CD
-AB, CD: độ dài 2 đáy ; AH: chiều cao
-HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang SGK/19
-HS viết lại công thức.
- 1 HS chữa bài:
 Diện tích hình thang là:
- HS chữa bài:
____________________________________
Chính tả
NGHE- VIẾT: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, 3b.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 + GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 2, 3b.
 + HS: SGK Tiếng Việt 2, vở. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
-GV nhận xét kết quả kiểm tra cuối kì 1.
-Hướng dẫn HS cách học HK 2
2.Dạy- học bài mới:
 2.1.Giới thiệu bài. 
 Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực” và làm các bài luyện tập phân biệt âm chính o, ô.
2.2.Hướng dẫn CT.
- Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, rõ ràng, thong thả.
- Chú ý nhắc HS phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh mà các em thường viết sai.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại bài chính tả.
 2.3.Hướng dẫn làm bài tập CT:
Bài 2:- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV nhắc học sinh lưu ý: Ô 1 có thể là các chữ r, d, gi, ô 2 là các chữ o, ô.
- GVdán 4, 5 tờ giấy to lên bảng yêu cầu HS các nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 3b:
- GV yêu cầu HS nêu đề bài.
(Cách làm tương tự như bài tập 2)
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Thi tìm câu đố có âm o hoặc ô
- Nhắc HS về làm hoàn thiện BT2 vào vở.
- Học sinh viết bài chính tả.
- Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ làm bài.
- HS các nhóm thi đua chơi tiếp sức, em điền chữ cái cuối cùng sẽ thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài thơ đã điền.
- Cả lớp nhận xét.
- HS các nhóm lên bảng lần lượt điền vào ô trống các tiếng có âm o, ô.
- HS giải đáp câu đố:
+ hồng, ngọc, trong (là hoa lựu)
+ trong, rộng (là cây sen)
- Cả lớp sửa bài vào vở.
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2011
Toán
Tiết 92 :LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết tính diện tích hình thang.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3a.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
	- Bảng phụ ghi BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang ?
2. Dạy bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài.
 2.2 Thực hành 
Bài 1
 - Gọi 3 HS đọc đề và lên bảng làm bài.
Bài 3a:
- Gọi 1 HS đọc đề, phân tích đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS chữa bài:
Diện tích hình thang:
a)
b)
c)
- HS chữa:
Đúng vì các hình thang có độ dài đáy tương ứng bằng nhau, có cùng chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật.
________________________________________
Luyện từ và câu
CÂU GHÉP
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3)
+ HS khá, giỏi: Thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục 1 để nhận xét.
 Giấy khổ to kẻ sẵn bảng bài tập 1
 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy- học bài mới:
 2.1.Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt và ghi tên bài.
2.2.Nhận xét:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đánh số thứ tự vào vị trí đầu mỗi câu.
- Yêu cầu HS thực hiện tiếp tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.
- GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS:
 Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ).
 Làm gì? Như thế nào ? (để tìm vị ngữ).
Bài 2:
- Yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: (câu đơn, câu ghép)
- GV gợi câu hỏi:
 Câu đơn là câu như thế nào?
 Em hiểu như thế nào về câu ghép.
Bài 3:
- Yêu cầu HS chia nhóm trả lời câu hỏi.
+ Có thể tách mỗi vế câu trong  ... g bài văn tả người
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn mở bài vào vở.
- Chuẩn bị: “Luyện tập dựng đoạn kết bài trong bài văn tả người”.
- Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả.
- Nói một việc khác, từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ rồi phát biểu ý kiến.
+ Đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới thiệu trực tiếp người định tả.
+ Đoạn b: Mở bài gián tiếp, giới thiệu hồn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả.
- 1 HS đọc yêu cầu câu 2.
- HS viết đoạn mở bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài.
- Cả lớp nhận xét.
_____________________________________
Toán
Tiết 94 : HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
I/ MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
GV: Bảng phụ, đồ dùng dạy toán.
HS: thước kẻ, com- pa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên giải bài tập, nhận xét việc chuẩn bị bài ở nhà. 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, sửa sai.
2. Dạy –học bài mới:
* Giới thiệu bài.
 2.1.Giới thiệu về hình tròn, đường tròn:
- GV sử dụng hình tròn trong bộ đồ dùng dạy- học , chỉ tay lên mặt hình tròn đó và giới thiệu “ Đây là hình tròn”.
- GV giới thiệu dụng cụ vẽ hình tròn là Com- pa ( GV giới thiệu chiếc com- pa)
- GV vẽ lên bảng một đường tròn và giới thiệu tâm O
- GV giới thiệu cách tạo dựng bán kính: OA.
- GV giới thiệu tiếp cách tạo dựng đường kính.
2.2. Thực hành:
Bài 1: Rèn luyện kĩ năng sử dụng com pa để vẽ hình.
a) Hướng dẫn HS kĩ thuật vẽ
b) Lưu ý HS tìm bán kính rồi mới vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở. GV kiểm tra thao tác vẽ của HS 
Bài 2:
A
B
2cm
2cm
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS thực hành vẽ đường tròn vào vở nháp.
- HS thực hành vẽ bánh kính OB, OC sau đó đưa ra nhận xét OA= OB = OC
- HS phát biểu: Tất cả các bán kính của một đường tròn đều bằng nhau.
- HS nhắc lại đặc điểm: Trong một đường tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính.
- HS tự vẽ hình
- HS thực hành vẽ hình vào vở như BT 1
_____________________________
Luyện từ và câu
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 + GV: 4 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 câu ghép trong bài tập 1
 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi trong SGK.
- GV kiểm tra 3 HS làm miệng bài tập 3 và nhận xét vế câu em vừa thêm vào đã thích hợp chưa.
2. Dạy- học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài.
2.2. Nhận xét:
* Bài tập:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 và 2.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS chữa bài.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- GV nêu câu hỏi cho HS trao đổi sau khi đã thực hiện xong các bài tập 1 và 2 của phần nhận xét em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách?
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1.
- Nhắc nhở HS chú ý đến 2 yêu cầu của bài tập tìm câu ghép trong đoạn văn nói cách liên kết giữa các vế câu trong từng câu ghép.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “MRVT: Công dân”.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 và 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép, khoanh tròn những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu (gạch mờ vào SGK).
- 4 HS lên bảng thực hiện rồi trình bày kết quả.
- VD: Có hai cách nối các vế câu ghép dùng từ nối và dùng dấu câu.
- Nhiều HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS xung phong đọc ghi nhớ không nhìn sách.
- HS đọc thầm lại yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ làm việc cá nhân các em gạch dưới các câu ghép tìm được khoanh tròn từ và dấu câu thể hiện sự liên kết giữa các vế câu.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến.
+Đoạn a có 1 câu ghép.
+Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu.
+Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu.
+Đoạn d có 2 câu ghép mỗi câu có 2 vế.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
______________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Toán
TIẾT 95 : CHU VI HÌNH TRÒN
I/ MỤC TIÊU:
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yêu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), Bài 2c, Bài 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Bảng phụ, đồ dùng dạy toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra: 
- Gọi HS vẽ bán kính và đường kính hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính.
- Nêu các bước vẽ hình tròn.
2. Dạy- học bài mới
* Giới thiệu bài.
Hôm nay, chúng ta sẽ học cách tính chu vi hình tròn.
2.1.Giới thiệu công thức, quy tắc tính chu vi hình tròn
a)Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan:
- GV lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị lên bàn, lấy thước có vạch đến cm và mm ra.
- GV kiểm tra đồ dùng hình tròn của HS tạo ra nhóm học tập.
- HS thảo luận nhóm: Tìm các cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước cm và mm.Nếu không có nhóm nào nêu được cách làm, GV gợi ý: Độ dài đường tròn chính là đường bao quanh hình tròn. Vậy có thể làm theo gợi ý sau: GV treo tranh hình SGK/97, gọi các nhóm nêu cách làm bài.
- GV giới thiệu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
- Chu vi hình tròn có bán kính 2cm bằng bao nhiêu?
b)Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn:
- Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là 
2 x 2 = 4cm) bằng công thức sau:
4
X
3,14
=
12,56(cm)
Đường kính
X
3,14
=
Chu vi
- GV chính xác công thức và ghi bảng:
 C = d x 3,14
 C: chu vi hình tròn
 d: đường kính hình tròn
- Đường kính bằng mấy lần bán kính? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào?
-Yêu cầu phát biểu quy tắc?
c)VD minh họa:
- GV ghi VD SGK lên bảng.
2.2. Thực hành:
Bài 1 (a, b):
- GV chốt đáp số:
 a)1,884cm
 b)7,85dm
Bài 2c:
- GV chốt kết quả đúng: c) 3,14m
Bài 3:
- GV chữa bài:
Chu vi bánh xe đó là:
0,75 x 3,14 = 2,355(m)
Đáp số: 2,355m
3. Củng cố dặn dò:
 - Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
 - GV tổng kết tiết học.
 - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm 
 - Chuẩn bị bài sau.
1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu GV.
- Các cách có thể:
+Cách 1: HS lấy dây quấn quanh hình tròn, sau đó duỗi thẳng dây lên thước, đo, đọc kết quả: 12,56cm.
+Cách 2: HS đặt thước lên bàn
*Đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn đã chuẩn bị bán kính 2cm.
*Đặt điểm A trùng với vạch số 0 trên trước
*Cho hình tròn lăn 1 vòng trên thước đó thì thấy điểm A lăn đến vị trí điểm B trên thước. B ở giữa số 12,5 và 12,6
- Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5 đến 12,6 cm
- HS nhắc lại: Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14.
- Đường kính bằng 2 lần bán kính.
C = r x 2 x 3,14
- HS nêu thành quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy bán kính nhân với 2, rồi nhân với 3,14.
- HS tập vận dụng quy tắc tính chu vi để tính chu vi hình tròn ở ví dụ 1, 2 ( SGK)
- HS làm bài:
a) Chu vi hình tròn:
 6 x 3,14 = 18,84(cm)
b) Chu vi hình tròn:
 5 x 2 x 3,14 = 31,4(cm)
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS đọc đề.
- HS thảo luận và làm bài vào vở.
- 1 HS sửa bài trên bảng, cả lớp sửa bài vào vở.
- HS đọc đề, làm bài vào vở.
-1 HS chữa bài.
-HS khác nhận xét.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
_____________________________
Tập làm văn.
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Dựng đoạn kết bài)
I/ MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1)
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
+ HS khá, giỏi: Làm được BT3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 + GV: Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài: kết bài tự nhiên và kết bài mở rộng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV KT và chấm vở của 3, 4 HS làm bài vở 2 đoạn mở bài tả người mà em yêu thích, có tình cảm.
- GV nhận xét.
2. Dạy- học bài mới:
 2.1.Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
2.2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài trong SGK.
* Trong 2 đoạn kết bài thì kết bài nào là kết bài tự nhiên?
* Kết bài nào là kết bài mở rộng.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc lại 4 đề bài tập làm văn ở bài tập 2 tiết “luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người”.
- GV giúp HS hiều đúng yêu cầu đề bài.
Bài 3:
- Mỗi em hãy chọn cho mình đề bài tả người trong 4 đề bài đã cho?
- Yêu cầu các em sau chọn đề tài, rồi viết kết bài theo kiểu tự nhiên và kết bài theo kiểu mở rộng.
- GV nhắc lại yêu cầu cho HS.
 + Các em hãy tự nghĩ ra một đề bài văn tả người
 + Các em viết đoạn kết bài thích hợp với các đề em chọn theo cách tự nhiên hoặc mở rộng?
- GV phát giấy cho 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài trong vở.
- GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn kết bài hay.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết bài và viết vào vở.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
 + Đoạn a: kết bài theo kiểu tự nhiên, ngắn gọn, tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
 + Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 4 HS lần lượt tiếp nối đọc 4 đề bài.
- HS tiếp nối nhau đọc đề bài mình chọn tả.
- Cả lớp đọc thầm lại suy nghĩ làm việc cá nhân.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài. 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ cá nhân rồi nêu đề bài em chọn.
- HS lắng nghe
- HS cả lớp làm bài.
- HS dán lên bảng lớp và trình bày bài làm của mình.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người viết kết bài hay nhất.
____________________________________________________________
Ban giám hiệu ký duyệt Tuần 19
Ngµy th¸ng 1 n¨m 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Buoi 1tuan 19Lop 5.doc