Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 3 năm 2013

Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 3 năm 2013

I.MỤC TIÊU:

-Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình .

-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa lỗi .

-Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình

-Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm , đỗ lỡi cho người khác.

 HSKG: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

* GDKN: Đảm nhận trách nhiệm, kiên định bảo vệ những ý kiến những việc làm đúng của bản thân, biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm (HĐ2)

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Một vài mẫu chuyện có một vài trách nhiệm trong công viên hoặc dũng cảm nhận lồi và sữa lồi.

- Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ.

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 3 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 3
Thứ hai, ngày 02 tháng 9 năm 2013
CHÀO CỜ
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình .
-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa lỗi .
-Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình 
-Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm , đỗ lỡi cho người khác.
HSKG: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. 
* GDKN: Đảm nhận trách nhiệm, kiên định bảo vệ những ý kiến những việc làm đúng của bản thân, biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm (HĐ2) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một vài mẫu chuyện có một vài trách nhiệm trong công viên hoặc dũng cảm nhận lồi và sữa lồi.
- Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Em là học sinh L5
- Nêu ghi nhớ 
- 1 học sinh 
- Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra như thế nào?
- 2 học sinh
3. Giới thiệu bài mới: 
- Có trách nhiệm về việc làm của mình.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức “
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HSY đọc thầm câu chuyện 
- 2 bạn đọc to câu chuyện
- Phân chia câu hỏi cho từng nhóm
- Nhóm thảo luận, trao đổi ® trình bày phần thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung
- Tóm tắt ý chính từng câu hỏi: 
1/ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô tình hay cố ý?
- HSY : Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh đồ làm bà bị ngã. Đó là việc vô tình.
2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào?
- HSY: Rất ân hận và xấu hổ 
3/ Theo em , Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ? Vì sao?
- HSG: Nói cho bố mẹ biết về việc làm của mình, đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho người khác.
® Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Làm bài tập cá nhân
- Phân tích ý nghĩa từng câu và đưa đáp án đúng (a, b, d, g) 
_GV kết luận (Tr 21/ SGV)
* GDKN: Cần kiên định bảo vệ những ý kiến những việc làm đúng của bản thân, biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm 
- 1 bạn làm trên bảng nhỏ 
- Liên hệ xem mình đã thực hiện được các việc a, b, d, g chưa? Vì sao?
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- Nêu yêu cầu BT 2. SGK
_ HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu
- GV kết luận : Tán thành ý kiến (a), (đ) ; không tán thành ý kiến (b), (c), (d)
® Nếu không suy nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đó thì sẽ đễ mắc sai lầm, nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
- Không dám chịu trách nhiệm trước việc làm của mình là người hèn nhát, không được mọi người quí trọng. Đồng thời, một người nếu không dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình thì sẽ không rút được kinh nghiệm để làm tốt hơn, sẽ khó tiến bộ được.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Qua các hoạt động trên, em có thể rút điều gì?
- Cả lớp trao đổi
- Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình?
- Rút ghi nhớ
- HSY: Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị một mẫu chuyện về tấm gương của một bạn trong lớp, trường mà em biết có trách nhiệm về những việc làm của mình. 
- Nhận xét tiết học 
TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN ( Tiết 1 )
I-MỤC TIÊU 
-Biết đọc văn bản kịch : ngắt giọng , thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch .
- Hiểu nội dung ý nghĩa :ca ngợi dì Năm dũng cảm , mưu trí lừa giặc , cứu cán bộ cách mạng 9trả lời được câu hỏi 1,2,3)
HSKG: Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch để hướng dẫn hs luyện đọc .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu .
-Trả lời các câu hỏi SGK .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Ở lớp 4 , các em đã được làm quen với trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai . hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kịch Lòng dân . Đây là vở kịch được giải thưởng Văn Nghệ thời kì kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954 ) . Tác giả vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
-Gv đọc diễn cảm trích đoạn kịch .
Chú ý :
+Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ , hành động của nhân vật .
+Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch . 
Có thể chia màn kịch thành các đoạn sau :
-Đoạn 1 : Từ đầu đến lời dì Năm ( Chồng tôi . Thằng nay là con )
-Đoạn 2 : Từ lời cai ( Chồng chị à ?) đến lời lính ( Rục rịch tao bắn )
-Đoạn 3 : Phần còn lại .
Gv sửa lỗi cho hs , giúp hs hiểu các chú giải trong bài .
VD : Tức thời : đồng nghĩa vừa xong .
-Đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật , cảnh trí , thời gian , tình huống diễn ra vở kịch .
-Quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch .
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Chú ý đọc đúng các từ địa phương .
-Luyện đọc theo cặp .
b)Tìm hiểu bài 
Câu hỏi 1 : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?
Câu hỏi 2 :Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ?
Câu hỏi 3 : Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ?
-Trao đổi , thảo luận .
- HSY: Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt , chạy vào nhà dì Năm .
-Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay , cho bọn giặc không nhận ra ; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm , làm như chú là chồng dì .
-HSG: có thể thích những chi tiết khác nhau . VD : 
+Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng , khi tên cai xẵng giọng hỏi lại : Chồng chị à ? , dì vẫn khẳng định : Chồng tôi .
+Thấy bọn giặc doạ bắn , dì làm chúng tưởng dì sợ nên sẽ khai , hóa ra dì chấp nhận cái chết , chỉ xin được trối trăng , căn dặn con mấy lời , khiến chúng tẽn tò .
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Hs đọc diễn cảm đoạn kịch . 
HSKG: Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
3-Củng cố , dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà tiếp tục luyện đọc ; đọc trước bài học sau .
TOÁN
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
Giúp Hs : 
Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.
Củng cố kĩ năng làm tính , so sánh các hỗn số.
- Bài 1(2 ý đầu);bài 2(a,d),bài 3.
- HSG làm các BT còn lại.
II-CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
-Giới thiệu trực tiếp.
2-2-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Gv nhận xét và ghi điểm.
Bài 2 :
- Yêu cầu Hs làm bài.
- Cho Hs tự làm các bài còn lại.
Bài 3 :
- Yêu cầu Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài.
-2 HSY lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
-Một số Hs trình bày cách làm của mình trước lớp.
+Chuyển 2 hỗn số thành phân số rồi so sánh: 
Ta có : vậy 
+ So sánh từng phần của hai hỗn số : Phần nguyên 3 > 2 nên 
HSG làm các BT còn lại.
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn Hs về nhà làm xem lại các BT Gv đã hướng dẫn.
LỊCH SỬ
 CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ 
I-MỤC TIÊU
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: 
+ Trong nội bộ của triều đình Huế có 2 phái: chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết).
+Đêm mùng 4 rạng sáng mùng 5-7-1885, phái chủ chiến dưói sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
*HSKG: Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa: phái chủ hòa chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
II-ĐỒ DNG DẠY HỌC
- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập của học sinh.
III-CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước 
- Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Học sinh trả lời
- Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
- Học sinh trả lời
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới: 
“Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân 
Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải
- GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) , công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai phái: phái chủ chiến và phái chủ hoà.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
- Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn ?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
- HSG: Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp
- HSY: Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
- Đại diện nhóm báo cáo ® Học sinh nhận xét và bổ sung
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại
Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp.
* Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm ) 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp 
- Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành Huế.
- Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của học sinh.
- Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? 
- Đêm ngày 5/7/1885
+ Do ai chỉ huy?
- Tôn Thất Thuyết 
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
- Học sinh trả lời 
+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại?
- Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan lại trong triều muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối ... kí đọc ý kiến của các bạn.
* Kết luận: Từ đặc điểm đã được tìm hiểu thì tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người. Nó đánh dấu một sự phát triển cả về thể chất lẫn tinh thần.
Hoạt động : Kết thúc
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc và ghi nhớ đặc điểm nổi bật của tuổi dậy thì và tìm hiểu những đặc điểm của con người trong từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.
- 3 HS lần lượt trả lờ các câu hỏi.
+ Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khỏe mạnh?
+ Tại sao nói rằng: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người?
+ Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
- HS lắng nghe và có định hướng về nội dung bài học.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong tổ.
- 5 – 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu bức ảnh mà mình mang đến lớp.
- HS tiến hành chơi trong nhóm, ghi kết quả của nhóm mình vào giấy và nộp cho GV.
- Nhóm làm nhanh nhất trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 3 HS lần lượt trình bày trước lớp.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và đưa ra câu trả lời.
+ Vì nó đánh dấu một sự phát triển cả về thể chất lẫn tinh thần
- Hoạt động theo yêu cầu của GV.
- Thư kí đọc trước lớp.
- Lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP: TẢ CẢNH 
I-MỤC TIÊU 
-Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn được một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1 .
-Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước , viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2 ) . 
-HSG biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động .
- GDBVMT: Cần bảo vệ MT để luôn tươi đẹp. (củng cố) 
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa .
Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng hs trong lớp .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2-Hướng dẫn Hs luyện tập .
Bài tập 1 :
-Chú ý yêu cầu đề tài : Tả quang cảng sau cơn mưa .
Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay .
Đoạn 2 : Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa .
Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa .
Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa .
Lưu ý : Bài văn tả quang cảnh một thị xã nhỏ , vì vậy có cả đàn gà trong vườn lẫn xe cộ chạy trên đường phố . Tuy vậy , khi thêm câu hoặc từ ngữ vào chỗ trống , nên có chừng mực . Nếu sa đà miêu tả quá nhiều cảnh , nội dung các đoạn có thể không thống nhất với nhau .
-Đọc nội dung BT1 .
-Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn .
-Mỗi Hs hoàn chỉnh một trong hai đoạn ( trong số 4 đoạn đã cho ) bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu . . . . 
-Làm vào vở .
-Cả lớp nhận xét .
Đoạn 1 : Lộp độp , lộp độp . Mưa rồi . Cơn mưa ào ào đổ xuống làm mọi hoạt động dường như ngừng lại . Mưa ào ạt . Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màu nước trắng xoá , những bóng cây cối ngả nghiêng , mấy chiếc ô tô phóng qua , nước toé lên sau bánh xe . Một lát sau , mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn .
Đoạn 2 : Ánh nắng lại chiếu sáng rực rỡ trên những thảm cỏ xanh . Nắng lấp lánh như đùa giỡn , nhảy nhót với những gợn sóng trên dòng sông Nhuệ . Mấy chú chim không rõ tránh mưa ở đâu giờ đang đậu trên cành cao cất tiếng hót véo von . Chị gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt . Đàn gà con xinh xắn đang lích rích chạy quanh mẹ . Bộ lông vàng óng của chúng vẫn khô nguyên vì chúng vừa chui ra khỏi đôi cánh to của gà mẹ . Chú mèo khoang ung dung bước từ trong bếp ra ngoài sân . Chú chọn chỗ sân đã kịp ráo nước , nằm duỗi dài phơi nắng có vẻ khoái chí lắm .
Đoạn 3 : Sau cơn mưa có lẽ cây cối , hoa lá là tươi đẹp hơn cả . Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thỏa thuê nên xanh tươi mơn mởn . Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ tỏa hương .
Đoạn 4 : Con đường trước cửa đang khô dần .Trên đường xe cộ lại nườm nượp như mắc cửi . Tiếng người cười nói đi lại rộn rịp . Tuá ra từ những chỗ trú mưa , mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày . Góc phố , mấy cô bé đang chơi nhảy dây . Những bím tóc tun ngũn vung vẩy theo từng nhịp chân nhảy .
Bài tập 2
-Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn , các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực , tự nhiên .
-Gv nhận xét .
-Đọc yêu cầu BT 
-Cả lớp làm bài .
3-Củng cố , dặn dò 
- GDBVMT: Cần bảo vệ MT để luôn tươi đẹp. 
-Gv nhận xét giờ học . 
-Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa .
-Chuẩn bị bài sau : lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trường học .
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I-MỤC TIÊU
- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập: Bài 1
- HSG: các BT còn lại
II-CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 Hs lên bảng làm bài 1a, 1c .
2-DẠY BÀI MỚI
- Gv ghi điểm
2-1-Giới thiệu bài 
-Trong tiết học toán này chúng ta sẽ cùng ôn tập về giải toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó.
2-2-Hướng dẫn ôn tập 
a)Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu Hs giải.
121
-Nêu các bước giải bài toán ?
-Lưu ý : Bước tìm giá trị 1 phần và bước tìm số bé có thể gộp vào với nhau 
b)Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu Hs giải .
-Nêu các bươc giải toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
-Hs đọc đề SGK
-Dạng : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Số bé
Số lớn 
Tổng số phần bằng nhau :
 5 + 6 = 11 (phần)
Số bé : 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là : 121 – 55 = 66 
 Đáp số : Số bé : 55 ; Số lớn : 66
+Vẽ sơ đồ minh họa bài toán .
+Tìm tổng số phần bằng nhau .
+Tìm giá trị 1 phần .
+Tìm các số .
-Hs đọc đề SGK .
192
-Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
Số bé 
Số lớn
Hiệu số phần bằng nhau:5 – 3 = 2(phần)
Số bé : 192 : 2 x 3 = 288
Số lớn : 288 + 192 = 480 
 Đáp số : 288 và 480
+Vẽ sơ đồ.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm giá trị 1 phần.
+Tìm các số.
2-3-Luyện tập 
Bài 1 HSY 
-Gv nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 HS khá giỏi 
-Hs tự làm bài.
-Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài.
Vẽ sơ đồ và giải .
-Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài.
Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật :
 120:2=60(m)
Vẽ sơ đồ .
Tổng số phần bằng nhau : 5+7=12(phần)
CR của mảnh vườn : 60:12x5 = 25(m)
CD của mảnh vườn : 60-25= 35(m)
Diện tích mảnh vườn : 
 25 x 35 = 875(m2)
Diện tích lối đi :
 875 : 25 = 35(m2)
 Đáp số : CR : 25m
 CD : 35m
 Lối đi : 35m2
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn Hs về nha xem lại bài vừa học.
KĨ THUẬT
THÊU DẤU NHÂN
I. Mục tiêu :HS cần phải :
- Biết cách thêu dấu nhân.
-Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
*HS khéo tay: 
+ Thêu được ít nhất 8 mũi, thêu đều, ít bị dúm.
+ Ứng dụng thêu trang trí SP đơn giản
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu thêu dấu nhân. 
- Một mảnh vải trắng, kim khâu len, len, phấn màu, thước kẻ, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài :
2. HĐ 1 : Qs, nhận xét mẫu.
- Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân, y/c :
3. HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật
-Y/c :
-H/dẫn thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất, thứ hai. Y/c :
4. HĐ 3: Thực hành
-Y/c :
- GV Q/sát, nhắc nhở thêm.
5. HĐ 4 :Đánh giá sản phẩm :
-Nêu y/c đánh giá, y/c :
-Nhận xét, đánh giá kquả học tập của HS theo 2 mức.
6. Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị tiết sau thực hành.
-Qs, nhận xét đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt trái và mặt phải đường thêu.
-Đọc nd mục II sgk nêu các bước thêu dấu nhân.
-Nêu cách vạch đường thêu dấu nhân.
-1 HS lên bảng vạch dấu đường thêu.
-Đọc các mục trong sgk và qs các hình 4a, 4b, 4c, 4d nêu các thêu dấu nhân.
-HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo.
-Qs hình 5 nêu cách kết thúc đường thêu.
-Nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-Thực hành thêu dấu nhân.
-Trưng bày sản phẩm.
-Tự đánh giá sản phẩm của mình
CHỦ NHIỆM
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 03
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được thành tích đạt được của bản thân, của tập thể tổ và của cả lớp. Có ý thức phát huy các mặt tốt và khắc phục các mặt còn hạn chế.
- Học tập những gương tốt ở, lớp ở trường
- Học sinh biết được nhiệm vụ công việc phải học, phải làm sắp tới.
- GD ý thức luôn luôn phấn đấu vượt khó khăn, học tập ngày càng tiến bộ.	
II. NỘI DUNG:
1. Kiểm điểm một số hoạt đông trong tuần:
- Các tổ báo cáo thi đua: học tập , nề nếp, sĩ số, lao động vệ sinh, đạo đức và các hoạt động khác.........
 - Trao đổi ý kiến thắc mắc của học sinh
- ý kiến của các học sinh
2. Nhận xét chung:
Tổ 1
HS vi phạm
HS thực hiện tốt
Học tập:
Nề nếp:
Sĩ số:
Lao động vệ sinh:
đạo đức:
Các H Đ khác (Thi đua điểm 10, việc làm tốt,...)
Tổ 2
HS vi phạm
HS thực hiện tốt
Học tập:
Nề nếp:
Sĩ số:
Lao động vệ sinh:
đạo đức:
Các H Đ khác (Thi đua điểm 10, việc làm tốt,...)
Tổ 3
HS vi phạm
HS thực hiện tốt
Học tập:
Nề nếp:
Sĩ số:
Lao động vệ sinh:
đạo đức:
Các H Đ khác (Thi đua điểm 10, việc làm tốt,...)
Tổ 4
HS vi phạm
HS thực hiện tốt
Học tập:
Nề nếp:
Sĩ số:
Lao động vệ sinh:
đạo đức:
Các H Đ khác (Thi đua điểm 10, việc làm tốt,...)
Tổ 5
HS vi phạm
HS thực hiện tốt
Học tập:
Nề nếp:
Sĩ số:
Lao động vệ sinh:
đạo đức:
Các H Đ khác (Thi đua điểm 10, việc làm tốt,...)
* Tuyên dương	 * Động viên
3. Xếp loại thi đua:	
- Tổ 1:.................................
- Tổ 2:................................
- Tổ 3:.................................
- Tổ 4:................................
- Tổ 5:.................................
4/ Học sinh có tiến bộ nêu kinh nghiệm của bản thân.
III/ Phương hướng tới:
 Chủ điểm : “ CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI” 
HS:
- Đi học đều đặn, tích cực trong học tập, học bài làm bài đầy đủ.
- Giữ vệ sinh lớp học, sân trường luôn sạch sẽ; giữ vệ sinh cá nhân, mặc đồng phục gọn gàng; giữ gìn, bảo quản đồ dụng học tập,....
- Thực hiện tốt nề nếp, nội qui trường lớp: xếp hàng, đưa tay phát biểu, đưa bảng con, học nhóm,... 
- Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy; ngoan ngoãn chào hỏi, lễ phép, giúp đỡ mọi người, không tham của rơi,...
- Tích cực tham gia hưởng ứng các phong trào,...
GV:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 T3.doc