Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 11

Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 11

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn toàn bài với giọng kể chậm rãi .

 - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vư¬ợt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

 II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012
TIẾT 1 CHÀO CỜ
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
$21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu: 
 - Đọc trơn toàn bài với giọng kể chậm rãi . 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
 II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
Kể tên các chủ điểm đã học?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài, ghi bảng
b) Luyện đọc 
-YC 2 HS khá đọc bài. 1 HS đọc chú giải
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2lượt.
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c) Tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc từng đoạn văn - Trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV kết luận: Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, là người công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của câu chuyện. 
d) Hướng dẫn đọc 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc 1 đoạn văn có thể chọn đoạn 2.
GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện .
-YCHS thi đọc 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị tiết học sau
- 2 em nêu.
HS đọc theo YC
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc và lần lượt trả lời câu hỏi.
 - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 
-HS thi đọc 
TIẾT 3 TOÁN
$51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000,..
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.
- Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,.cho 10, 100, 1000,
 *Điều chỉnh: HS làm BT1 , và 3 dòng đầu của BT 2. HS khá , giỏi làm hết BT
II. Chuẩn bị : SGK 
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập 2 của tiết 50.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy- học bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10
* Nhân một số với 10
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10= 10 x 35
- 10 còn gọi là mấy chục ?
- Vậy 10 x35 = 1 chục x 35.
- GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ?
- 35 chục là bao nhiêu ?
- Vậy 10x35 = 35x 10 = 350.
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như  thế nào ?
*KL: Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
- Khi nhân một số với 10 ta chỉ cần viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó .
- YC thực hiện :12 x10 ,78 x10, 457 x 10, 7891 x 10 - NX
* Chia số tròn chục cho 10
- GV viết lên bảng phép tính 350: 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
- GV: Ta có 35 x10 = 350 , vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
KL: - Lấy tích chia cho một thừa số thì đợc kết quả là thừa số còn lại.
 - Vậy 350 chia cho 10 bầng bao nhiêu?
- Có nhận xét gì về số bị chia và thơng trong phép chia 350 : 10 = 35 ?
- Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như  thế nào ?
KL: - Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó .
-Thực hiện:70 : 10 , 140 : 10 ,2170 : 10 ,7800 : 10
NX bài làm của HS
c. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000,.. chia số tròn trăm, tròn nghìn ,. cho 100, 1000,.
- GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm , tròn nghìn,.. cho 100, 1000,
 d. Luyện tập , thực hành
Bài 1- GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
Bài 2- GV viết lên bảng 300kg =tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình , sau đó hướng dẫn HS đổi 
+ 100kg bằng bao nhiêu tạ ?
+ Muốn đổi 300kg thành tạ ta nhẩm 300: 100 = 3 tạ.vậy 300kg = 3 tạ.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc phép tính.
- HS TL
-HSTL
-HS TL
- HS thực hiện
- HS thực hiện phép tính
- HS TL
 -HS TL
- Làm bài vào vở, sau đó mỗi HS nêu kết quả của phép tính , đọc từ đầu cho biết đến hết.
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
 - HS viết và đọc kết quả từng phép tính
HS làm
*HS làm 3 dòng đầu . HS khá , giỏi làm hết BT
TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC
$11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đã học qua các bài: 
+ Trung thực trong học tập.
+ Vượt khó trong học tập.
+ Biết bày tỏ ý kiến.
+ Tiết kiệm tiền của.
+ Tiết kiệm thời giờ.
- Thực hành những kĩ năng đã học.
- Luôn làm theo những điều đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị một số tấm gửơng trong lớp, trong trửờng đã thực hiện theo những điều đã học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
- GVđánh giá, nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng 
*Hoạt động 1:
- Hãy nêu tên các bài đạo đức đã học?
KL:+ Trung thực trong học tập.
+ Vượt khó trong học tập.
+ Biết bày tỏ ý kiến.
+ Tiết kiệm tiền của.
 + Tiết kiệm thời giờ
- GV yêu cầu HS ghi lại những việc mình đã làm theo các bài học đã học.
- GV gọi lần lượt từng HS đọc bài viết của mình.
- GV kể cho HS nghe một số tấm gương đã làm tốt theo nội dung của các bài học.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai
1. GV chia nhóm, và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống do GV đưa ra.
2. Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
3. Một vài nhóm lên đóng vai. 
4. Thảo luận lớp.
- Cách ứng xử nh vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
5. GV kết luận cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Luôn làm theo những điều đã học.
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Học sinh nêu:
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Chia nhóm, thảo luận 
Các nhóm thảo luận đóng vai
-HSTL
CHIỀU
TIẾT 2 KHOA HỌC
$21:BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
 - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng, khí
 - Làm thí nghiệm về sự chuyển thêể của nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Hình minh họa trong SGK trang 45 
 - Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán lên bảng lớp
 - Chuẩn bị theo nhóm : Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
 Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ
 Em hãy nêu tính chất của nước ?
 GV NX 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng 
H/động 1:CHUYỂN NƯỚC Ở THỂ LỎNG THÀNH THỂ KHÍ VÀ NGƯỢC LẠI
- GV tiến hành hoạt động cả lớp
1) Hãy mô tả những gì em thấy ở hình vẽ số 1 và số 2
2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào ?
3) Hãy lấy một số ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét
+ Chia nhóm HS và phát dụng cụ làm thí nghiệm.
+ Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS
 - Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra
 - Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra
 - Qua hai hiện tượng trên, em có nhận xét gì ? 
 - Vậy nước ở trên mặt băng đã biến đi đâu mất ?
 - Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?
 - Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ?
Hoạt động 2:NƯỚC CHUYỂN TỪ THỂ LỎNG SANG THỂ RẮN VÀ NGƯỢC LẠI
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định huớng :
1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
2) Nước trong khay đã biến thành thể gì ?
3) Hiện tượng đó gọi là gì ?
4) Nêu nhận xét vê hiện tượng này ?
+ Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
- Kết luận : 1) Nước ở trong khay lúc đầu ở thể lỏng
2) Nước trong khay đã thành cục (thể rắn)
3) Hiện tượng đó gọi là động đặc
4) Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn ở nhiệt độ thấp. Nước có hình dạng như khuôn của khay làm đá.
+ Hỏi : Em còn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ?
- GV cho HS quan sát hiện tượng theo hình minh hoạ
1) Nước đá chuyển thành thể gì ?
2) Tại sao có hiện tượng đó ?
 3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ?
+ Nhận xét ý kiến bổ sung các nhóm. 
- Kết luận : Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0oC. Hiện tượng này được gọi là nóng chảy
Hoạt động 3: SƠ ĐỒ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC
- GV tiến hành hoạt động cả lớp
+ Hỏi :1) Nước tồn tại ở những thể nào ?
2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào ?
+ Nhận xét, KL: 1) Nước tồn tại ở thể rắn, thể lỏng, thể khí
2) Nước 3 thể đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh
- Nhận xét, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
- Dặn HS chuẩn bị giấy A4 và bút chì màu cho tiết sau
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
+ HS nối tiếp nhau trả lời
HS thực hiện và NX
+ Chia nhóm và nhận dụng cụ
+ Quan sát và nêu hiện tượng trả lời .
- Tiến hành làm thí nghiệm
và nêu KL
+ đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và thảo luận, trả lời .
+ Các nhóm bổ sung ý kiến
- Lắng nghe
- Tiến hành quan sát hiện tượng theo hướng dẫn của GV,trả lời 
+ Các nhóm bổ sung ý kiến
 - HS nối tiếp nhau trả lời
+ Lắng nghe
 TIẾT 3 ÔN TIẾNG VIỆT
 $17: ÔN TẬP: ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
- Luyện tập các kiến thức về động từ.
- Rèn kĩ năng tìm động từ trong các câu văn, đoạn văn sau.
- Giáo dục học sinh học dùng động từ hay, có ý nghĩa khi giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra :	
- kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nx cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài mới - ghi bảng 
b) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: 
Viết tên các hoạt động em thường làm ở nhà và ở trường, gạch dưới động từ có trong các cụm từ ấy. ... y nhất (Nắm vững mục đích trao đổi. / Xác định đúng vai / Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. / Thái độ chân thật, cử chỉ, động tác tự nhiên) 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.
HS theo dõi
-Học sinh đọc đề và phân tích đề bài
- HS đọc gợi ý 1 (Tìm đề tài trao đổi)
- Một số HS lần lượt nói nhân vật mình chọn .
- Một HS đọc gợi ý 2
- Một HS giỏi làm mẫu:
- HS đọc gợi ý 3
- Một số cặp HS làm mẫu trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong SGK.
 HS chọn bạn (đóng vai người thân) tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp).
Trình bày trước lớp
CHIỀU
TIẾT 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
$22: TÍNH TỪ
I - Mục tiêu
-Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái ( ND ghi nhớ )
-Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (BT1a mục 3) đặt được câu có dùng tính từ BT2
-HSK-G: thực hiện hết BT1 mục 3
II Đồ dùng dạy học 
GV : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập I . 1 
III Các hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
YC Hs tìm những động từ trong BT2 tiết trước
Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét 
Bài 1 : Đọc mẫu truyện : Cậu học sinh ở Ác- boa
Bài 2 : Tìm các từ :
- Chỉ tính tình , tư chất của cậu bé Lu - i?
- Chỉ màu sắc của sự vật ? 
- Chỉ hình dáng , kích thước của sự vật ?
- Chỉ các đặc điểm khác của sự vật ? 
-Danh từ là gì?
KL: - Chăm chỉ, giỏi 
- Trắng phau, xám
- Nhỏ, con con, già
- Nhỏ bé, cổ kính, hiền hồ, nhăn nheo 
- Danh từ là những từ chỉ tính tình, phẩm chất, màu sắc, hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của người, sự vật. 
Bài tập 3: Trong cụm từ “đi lại vẫn nhanh nhẹn”, từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ nào? 
-Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ trang 120 
c. Luyện tập 
 Bài 1 : Tìm tính từ trong các đoạn văn sau :
 KL: a ) Già , gầy gò , cao , sáng , thưa , cũ , trắng ,
nhanh nhẹn , điềm đạm , đầm ấm, khúc chiết , rõ ràng .
 b ) Quang , sạch bóng , xám , xanh , dài, hồng , to tướng , ít , thanh mảnh
Bài 2 : Hãy viết một câu có dùng tính từ .
 a ) Nói về 1 người bạn hoặc người thân 
của em .
 b ) Nói về một sự vật quen thuộc của em 
-NX kết luận những câu đúng
3.Củng cố – dặn dò 
Về nhà học thuộc ghi nhớ 
Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Ý chí nghị lực 
-HS tìm và nêu
- 1 HS đọc 
 -HS tìm và nêu
-HS TL
-HS theo dõi
Từ nhanh nhẹn bổ sung cho từ đi lại. 
 - 3 HS đọc ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu 
- HS trả lời miệng
- HS đọc yêu cầu 
- Thi đua các tổ 
 .
TIẾT 2 KHOA HỌC
$22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I-MỤC TIÊU:HS biết:
 - mây , mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Hình trang 46,47 SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Bài cũ:
-Nước có những thể nào? Giải thích sự chuyển thể ở từng giai đoạn?
 2.Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
-Hãy đọc câu chuyện”Cuộc phiêu lưu của ba giọt nước” và kể với bạn bên cạnh.
-Quan sát hình vẽ và trả lời:
+Mây được hình thành như thế nào?
+Mưa từ đâu ra?
 KL: Nuớc bốc hơi tạo thành mây, mây tạo thành mưa, nước rơi xuống ao hồ sông suối bốc hơi,tiếp tục tạo thành mây 
-Dựa trên những kiến thức đã học, em hãy vòng tuần hòan của nước trong tự nhiên.
Hoạt động 2:Trò chơi đóng vai”Tôi là giọt nước” 
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Hướng dẫn các nhóm làm việc và cho lời thoại cho các vai.
-Nhận xét về khía cạnh khoa học và cách đóng vai.
3.Củng cố: Dặn dò:
-Mây được hình thành thế nào? Mưa từ đâu ra?
 Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học./.
-Nghiên cứu câu chuyện. Kể với bạn bên cạnh.
-Trả lời.
-Đọc. -Yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết”
-HS Nêu 
-Mỗi nhóm tự phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
-Các nhóm làm việc.
-Các nhóm đóng vai. Nhóm khác góp ý.
-HSTL
TIẾT 3 ÔN TOÁN
$18: NHÂN VỚI 10, 100, ... CHIA CHO 10, 100, ...
I. MỤC TIÊU
 - Củng cố về nhân với 10;100;...chia cho 10;100;... thông qua hình thức làm bài tập 
II. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra :	
- Học sinh lên làm bài 3SGK
- Nx cho điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - ghi bảng 
b. Hướng dẫn làm bài tập 
*GV cho hs làm các bài tập sau 
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất 
25x 236 x 4 25x 125 x 8
25 x 3 x 25 x4 25 x5 x 6 x 20
Bao quát lớp hướng dẫn HS yếu làm bài
Chữa bài kết luận :
25x 236 x 4=25 x4 x236 =100 x 236 
 =23600
25x 125 x 8=125 x 8 x 26 =1000 x 26 
 =26000
25 x 3 x 25 x4=(27 x 3 ) x (25 x 4 )=81 x 100
 =8100
25 x5 x 6 x 20=(28 x 6 ) x (20 x 5 )=168 x 100 
 =16800
Bài 2:Thực hiện tính theo mẫu
216 x101
= 216 x (100 + 1) 
= 216 x 100 + 216 x 1 
= 21600 + 216 
= 21816
Tiến hành tương tự đối với các phép toán sau 
 216 x 99 ;23154 x 101 ; 6598 x99
 3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
HS làm bài
- HS làm bài và trình bày
- Nhận xét
- HS làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.
Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2012
TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN
$22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC TIÊU
- Nắm được 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ )
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1,2 mục 3) 
- Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3 mục 3)
- Khuyến khích học sinh nên thực hiện theo kiểu gián tiếp để bài văn hay hơn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sgk, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ
2. Bài mới
 a) Giới thiệu bài .
 b) Giới thiệu cách mở bài trong bài văn kể chuyện
- Gv gọi hs đọc bài “Rùa và Thỏ”
- Gv cho cả lớp đọc thầm truyện và gạch dưới đoạn mở bài.
-Gv HD cho hs rút ra ghi nhớ.
Gv chốt ý lại và cho hs nhắc lại 
 c) Luyện tập
Bài 1: HS đọc nối tiếp .
GV chốt lại: cách a mở bài trực tiếp, cách b,c,d mở bài gián tiếp. 
Bài 2: 
-YC HS đọc nội dung BT 2. 
-YC HS phát biểu ý kiến. 
GV chốt lại: Truyện mở bài theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
Bài 3: Gv yêu cầu Hs tự làm phần mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời kể của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê. 
-Gv gọi hs đọc bài và cho hs nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố,Dặn dò:
HS đọc lại ghi nhớ
Nhận xét tiết học-Về nhà tập làm mở bài
 -Xem trước bài : Kết bài trong bài văn kể chuyện. 
-2 hs đọc
-Cả lớp đọc thầm sgk
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn mở bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
HS đọc nội dung BT 2. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS thực hiện vào vở.
-Vài hs nêu .
Vài HS nhận xét. 
TIẾT 3 TOÁN
$55: MÉT VUÔNG
I - MỤC TIÊU : 
-Biết m2 là đơn vị đo diện tích , đọc , viết được m2 
-Biết được 1 m2 =100 dm2 bước đầu biết chuyễn đổi từ m2 sang dm2 , cm2 
*ĐC: HS làm Bài :1,2 (cột 1) , 3
-HSK-G:làm hết bài 4
 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2)
 - HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Đêximet vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2. Bài mới
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m & được chia thành các ô vuông 1 dm2
GV treo bảng có vẽ hình vuông -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
-Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2(bằng cách tổ chức học nhóm để HS cùng tham gia trò chơi: “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vuông lớn, hình vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài.
-GV nhận xét kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) 
GV giới thiệu: để đo diện tích dm2, cm2, người ta còn sử dụng m2. 
m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m 
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: 
GV nêu bài tóan: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2
Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
c) Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
KL:2005m2 1980m2 8600dm2 28911cm2
Bài tập 2:
KL:Điền số lần lượt là :
100dm2 1m2 100cm2 1m2 4m2 211000dm2 150000cm2 1002cm2 
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu hướng giải tóan.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật?
Bài tập 4:YC HS khá ,giỏi làm BT4 các HS khác hoàn thành BT trên
 3.Củng cố, dặn dò
Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
 Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng./ .
HS sửa bài làm nhà
HS quan sát
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
HS tự nêu- viết
HS giải bài tóan
HS đọc nhiều lần.
2 HS lên bảng lớp làm
Cả lớp làm vào vở 
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài 
 -HS khá ,giỏi làm
HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
TIẾT 5 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
$11: SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
I . MỤC TIÊU 
-Nhằm đánh giá lại tình hình hoạt động nề nếp thực hiện nội quy trường lớp của lớp trong tuần 11.
- Tuyên dương những HS có thành tích, phê bình những học sinh vi phạm nội quy trường lớp. 
- Đưa ra kế hoạch hoạt động tuần 12
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Báo cáo kế hoạch đã hoạt động trong tuần.
Kế hoạch hoạt động tuần 12
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1-Ổn định :Cho cả lớp hát
2-Kiểm tra
 - Việc chuẩn bị báo cáo của các bộ phận lớp
3-Bài mới
a- Giới thiệu: GV nêu mục đích của tiết học
b- HOẠT ĐỘNG 1 :Báo cáo hoạt động trong tuần 11 
Giáo viên cho từng bộ phận báo cáo .
 - Cho các bộ phận cùng nêu và cả lớp cùng xét những học sinh có thành tích để tuyên dương.
- Nêu những học sinh chưa thực hiện tốt hoặc vi phạm nội quy để phê bình .
* Gv nhận xét chung .
Hoạt động 2 : Phổ biến kế hoạch tuần12
 -Lập thành tích chào mừng ngày 20-11
 - Tiếp tục thực hiện tốt nội quy trường lớp.
 - Vệ sinh lớp sạch sẽ .
 - Nhắc nhở gia đình nộp cấc khoản tiền.
 - Thực hiện nghiêm túc việc ra vào lớp và không ăn quá vặt trong trường.
 - GV giao nhiệm vụ cho các bộ phận và lớp thực hiện .
 - Các tổ trưởng và các bộ phận làm tốt nhiệm vụ của mình. 
4- Củng cố dăn dò:- GV nhắc nhở cả lớp cố gắng thực hiện thực hiện tốt kế hoạch đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4(5).doc