Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Chương Dương - Tuần 19

Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Chương Dương - Tuần 19

I. MỤC TIÊU :

A TẬP ĐỌC

1. Đọc thành tiếng

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai:thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ

Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện.

2. Đọc hiểu

Đọc thầm tốc độ nhanh hơn HKI . Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích)

Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần buất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

B: KỂ CHUYỆN

· Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa, hs kể lại được từng đoạn câu chuyện. Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

· Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh gíalời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Chương Dương - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 19
	Môn : TẬP ĐỌC-KỂ CHUỴÊN	 Tiết :55
	Bài : HAI BÀ TRƯNG (Tiết 1,2)
	Ngày thực hiện : 16/01/2006
MỤC TIÊU : 
A TẬP ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai:thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ
Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2. Đọc hiểu
Đọc thầm tốc độ nhanh hơn HKI . Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích)
Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần buất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B: KỂ CHUYỆN
Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và 4 ø tranh minh họa, hs kể lại được từng đoạn câu chuyện. Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh gíalời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa truyện trong sgk.Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc.
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
1/ Giới thiệu bài: 2 phút 
Truyện đọc hôm nay các em sẽ được học bài : Hai Bà Trưng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc: 15 phút
PP: Thuyết trình, nhóm
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ; nhấn giọngnhững từ ngữ tả tội ác của giặc; tả chí khí của Hai Bà Trưng; tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa.
b). Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm.
- GV giúp hs hiểu nghĩa từ mới: giặc ngoại xâm, đô hộ.
- GV giải nghĩa thêm: ngọc trai: viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức. Thuồng luồng: vật dữ ở dưới nước, hìng giống con rắn to, hay hại người(theo truyền thuyết). Mê Linh vùng đất thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc. Nuôi chí: nuôi giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng.
- Từng cặp hs luyện đọc 4 đoạn trước lớp.
- 2 nhóm hs thi đọc tiếp nối.
- Cả lớp đọc đt.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:15 phút
* PP: Vấn đáp, giảng giải
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
Kết qủa của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại:10 phút
* PP: Luyện tập, thực hành
GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn của bài.
Một hs đọc lại đoạn văn.
Một hs thi đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
* KỂ CHUYỆN
* Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ :5 phút 
* PP: Quan sát, đàm thoại, thuyết trình
Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 4 tranh minh họa và tập kể từng đoạn câu chuyện . Chúng ta xem bạn nào nhớ câu chuyện, kể chuyện hấp dẫn nhất.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn kể truyện theo tranh: 10 phút
* PP: Đàm thoại, thuyết trình
GV nhắc hs chú ý:
Để kể được những ý chính của mỗi đoạn, các em phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện vì tranh vẽ nhiều khi không thể hiện hết nội dung của đoạn, chỉ là gợi ý để kể.
HS quan sát từng tranh trong sgk
4 hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung lời kể của bạn.
Bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
* Củng cố dặn dò:3 phút
GV: Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì?
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Bộ đội về làng.
Chơi trò chơi.
Nghe gv gt bài
Hs lắng nghe và đọc thầm.
HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 2 lượt.
4 hs đọc nối tiếp 4 đọan trong bài.
Một nhóm 4 hs luyện đọc trong nhóm.
HS đọc chú giải sgk.
Lắng nghe
Luyện đọc trước lớp.
Thi đọc
Cả lớp đọc đt
Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng lòng dân oán hận ngút trời.
Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuối chí giành lại non sông.
Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên
Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định trốn về nước. Đất nước sạh bóng quân thù.
Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đấu tiên trong lịch sử nước nhà.
HS đọc theo yêu cầu gv
1 hs đọc đoạn văn
1 hs thi đọc
Nhận xét
Quan sát, lắng nghe.
HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
HS quan sát tranh sgk
4 hs tiếp nối nhau kể chuyện
Nhận xét
Bình chọn bạn kể hay.
HS trả lời 
Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay/ Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng bất khuất
Lắng nghe
!Các ghi nhận lưu ý sau tiết dạy:
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 19
	Môn : TOÁN	Tiết : 91
	Bài : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
	Ngày thực hiện : 16/01/2006
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức: 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
Kỹ năng: 
- Đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Sách giáo khoa, vở
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Bài cũ:3 phút
Kiểm tra định kì I.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
* Bài mới (2 phút) : 
GT bài: Trong tiết Toán hôm nay các em sẽ được học bài : các số có bốn chữ số.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu số có bốn chữ số.10 phút
 PP: Thực hành, luyện tập.Giảng giải, quan sát
a) Giới thiệu số 1432.
- Gv cho Hs lấy 1 tấm bìa, rồi quan sát, nhận xét .
+ Mỗi tấm bìa có mấy cột?
+ MoÃi cột có bao nhiêu ô vuông?
+ Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs xếp các nhóm tấm, bìa như trong SGK.
- Gv nhận xét: - Gv hướng dẫn Hs nêu :số 1423 gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
- Được viết là: 1423. Đọc “ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”.
Gv hướng dẫn Hs quan sát: Số 14223 
* Hoạt động 2: Luyện tập 18 phút
PP: Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bài còn lại.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Viết số : 4134.
+ Đọc số: bốn nghìn1 trăm ba mươi tư.
* Bài 2:
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hỏi: 
+ Số đầu tiên đề bài cho là bao nhiêu?
+ Số thứ 2 ?
+ Vì sao em biết?
+ Số sau hơn số trước bao nhiêu đơn vị?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm Hs thi làm bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
1950 – 1951 – 1952 – 1953 – 1954 – 1955 
 3546 – 3547 – 3548 – 3549 – 3550 – 3551.
 9822 – 9823 – 9824 – 9825 – 9826 – 9827
 3260 – 3261 – 3262 – 3263 – 3264 – 3265 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào V. 2 Hs lên bảng làm. 
- Gv nhận xét, chốt laị. 
* Củng cố – dặn dò (4 phút) 
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
- Chơi trò chơi.
_ Hs lắng nghe.
- Nghe giới thiệu. 
Hs lấy 1 tấm bìa.
Có 10 cột.
Mỗi cột có 10 ô vuông.
Vậy có tất cả 100 ô vuông.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs xếp các tấm bìa.
Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi.
3 –4 hs lên bảng viết và đọc lại số 1423.
Hs chỉ từng số rồi nêu tương tự lại.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm: Viết số 3254.
Đọc số : ba ngìn hai trăm năm mươi tư.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
2 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Một Hs làm mẫu.
Cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên thi làm bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Là số 1950.
Là số 1951.
La lấy 1950 + 1.
1 đơn vị.
Hs làm bài vào V.
4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
Hs chữa bài đúng vào V.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1000.
2000
ta lấy 1000 + 1000
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
2 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 
..
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 19
	Môn : ĐẠO ĐỨC	Tiết : 19
	Bài : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ.
	Ngày thực hiện : 17/01/2006
I. MỤC TIÊU : 
 Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : 
Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp , được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
HS tích cựa tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Bài mới : (3 phút ... än nhóm.
Hs làm vào V. Ba em lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào V
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 19
	Môn : CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)	Tiết : 38
	Bài : TRẦN BÌNH TRỌNG
	Ngày thực hiện : 20/01/2006
I. MỤC TIÊU : 
Rèn kĩ năng viết chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày rõ ràng, sạch sẽ.
Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l/n, iêt/iêc)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Bảng lớp viết sẵn những từ ngữ cần điền trong nội dung BT2.
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Bài cũ : (3 phút) 
- Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp những từ sau: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài mới:2 phút
Giới thiệu bài: - Tiết chính tả này các em sẽ nghe –viết bài Trần Bình Trọng và làm các bài tập chính tả.
* Hoạt động 1 : (10 phút) Hướng dẫn nghe - viết
- Phương pháp :Quan sát, giảng giải
2 Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Một hs đọc chú giải trong sgk.
- Gv giúp hs hiểu nội dung bài:
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ?
- Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm?
- HS viết nháp các tên riêng.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
d) Gv đọc cho hs viết
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 * Hoạt động 3: Luyện tập. 7phút
PP: Luyện tập, thực hành
Bài 2
 Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Củng cố-dặn dò:3phút. 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ chính tả; đọc lại bài Thư gửi bà để nhớ hình thức trình bày một lá thư ngắn, kể cho bạn biết về thành thị và nông thôn.
- Chơi trò chơi.
- 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con.
Lắng nghe
- Theo dõi 3 HS đọc lại.Cả lớp theo dõi sgk.
- Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái.
- “Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.”
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu 
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc.
- HS viết bài
sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái.
HS viết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Lời giải a: nay là – liên lạc – nhiều lần – luồn sâu – nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn.
Lời giải b: biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – công việc – chiếc cặp da – phòng tiệc – đã diệt.
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 19
	Môn : TẬP LÀM VĂN 	Tiết : 19
	Bài : NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.
	Ngày thực hiện : 20/01/2006
I. MỤC TIÊU : 
Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Uûng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên.
Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh minh họa truyện Chàng trai làng Phù Uûng trong sgk.
Bảng lớp viết: ba câu gợi ý kể chuyện.
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Bài mới : (3 phút) 
Trong tiết TLV hôm nay , các em sẽ nghe thầy kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Uûng. Đó là câu chuyện về Phạm Ngũ Lão – một vị tướng tài giỏi của nước ta thời Trần.
* Hoạt động 1 : (15 phút) Hướng dẫn hs nghe kể chuyện.
Phương pháp: Thực hành,luyện tập, hỏi đáp.
HS nghe gv kể chuyện.
GV nêu yêu cầu của bài tập. GT về Phạm Ngũ lão : vị tướng tài giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1329, quê ở làng Phù Uûng (nay thuộc tỉnh Hải dương)
HS đọc yêu cầu của bài., đọc 3 câu hỏi gợi ý .
GV kể chuyện 2,3 lần.
Trong truyện có những nhân vật nào?
Gv kể lần 2:
Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
GV kể lần 3.
HS tập kể
Từng tốp 3 hs kể lại câu chuyện
Các nhóm thi kể
Từng tốp 3 hs phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp và gv nhận xét.
* Hoạt động 2:Viết 10 phút
PP: Luyện tập, thực hành
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu bài
Cả lớp làm bài cá nhân
Một số hs tiếp nối nhau đọc bài viết.
Cả lớp và gv nhận xét.
* Củng cố, dặn dò : 2 phút
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chơi trò chơi.
Nghe GV giới thiệu bài.
HS đọc yêu cầu
HS chú ý lắng nghe gv kể.
Chàng trai làng Phù Uûng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
HS lắng nghe
Ngồi đan sọt.
Chàng mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra , dời khỏi chỗ ngồi.
Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu mà vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
HS lắng nghe.
HS thực hiện theo yêu cầu của gv
Từng nhóm thi kể
Nhận xét
Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
Hs làm bài cá nhân
HS đọc bài
Nhận xét.
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 19
	Môn : TOÁN	Tiết : 95
	Bài : SỐ 10000 – LUYỆN TẬP.
	Ngày thực hiện : 20/01/2006
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
SGK, vở
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Khởi động (2 phút) 
* Kiểm tra bài cũ: 2 phút
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
* Bài mới : (2 phút) 
Trong giờ học toán này, các em sẽ Luyện tập củng cố các số có bốn chữ số.
* Hoạt động 1 : (7phút) Giới thiệu số 10.000
 PP : Quan sát, hỏi đáp, đàm thoại.thực hành.
- Gv yêu cầu Hs lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như trong SGK. Gv hỏi : Có tất cả bao nhieu ôâ?ù .
- Gv yêu cầu Hs đọc thành tiếng : 8000
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- Gv hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn.
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- Gv hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Gv giới thiệu: Số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.
- Gv gọi 4 – 5 Hs đọc lại số 10.000
- Gv hỏi: Số mười nghìm có mấy chữ số? Bao gồm những số nào?
* Hoạt động 2: Luyện tập 17 phút
PP: Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hỏi: 
+ Muốn tìm số liền trước, ta làm như thế nào?
+ Muốm tìm số liền sau, ta làm như thế nào?
- Gv yêu cầu 4 nhóm Hs thi làm bài tiếp sức. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
SLT SĐC SLS
4527 4528 4529 
6138 6139 6140
1999 2000 2001
2004 2005 2006
5859 5860 5861 
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Các số tròn nghìn bé hơn 5555 là: 
 số tròn nghìn liền trước 9000 là: 8000.
 Số tròn nghìn liền sau 9000 là: 10.000
Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Chiều rộng của hình chữ nhật?
+ Chiều dài của hình chữ nhật?
+ Cách tính chu vi của hình chữ nhật?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Củng cố – Dặn dò:3 phút
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng.
Nhận xét tiết học.
Chơi trò chơi.
HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
- Nghe giới thiệu.
Hs quan sát.
Có 8000 ô.
Hs đọc: Tám nghìn..
Hs : là chín nghìn
Hs: là mười nghìn.
Hs đọc lại số 10.000.
Hs: Số mười nghìn có 5 chữ số. Bao gồm một chữ số 1 và 4 chữ số 0.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào V.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Ta lấy số đó trừ cho 1.
Ta lấy số đó cộng 1.
Cả lớp làm vào V. Bốn nhóm Hs lên thi làm bài tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào V. 3 Hs lên bảng làm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Chiều rộng 4cm.
Chiều dài 8cm.
Chu vi hình chữ nhật: chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân 2.
1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào V.
Hs cả lớp nhận xét.
a) Chiều dài của hình chữ nhật: 8cm.
Chiều rộng của hình chữ nhật: 4cm.
b) Chu vi hình chữ nhật: 
 (8 + 4) x 2 = 24 (cm.)
 Đáp số: 24 cm
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19 LOP 3.doc