I. Mục tiêu:
- HS đọc l¬ưu loát, trôi chảy toàn bài, giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu các từ ngữ trong bài.
+ Nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
- Giáo dục ý thức bảo vệ cuộc sống bình yên.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa. Bảng phụ
III .Hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 26 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ************************** Tập đọc THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. - Rèn kĩ năng đọc hiểu các từ ngữ trong bài. + Nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. - Giáo dục ý thức bảo vệ cuộc sống bình yên. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa. Bảng phụ III .Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Đọc bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - TLCH trong bài. B. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: sự đe doạ của thiên tai vùng biển.... b, Nội dung chính: HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc . - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo đoạn , đọc theo cặp, đọc toàn bài, kết hợp luyện đọc câu khó khó, từ khó, giảng từ mới. VD : chão là vật dụng như thế nào? - Giọng đọc : nhấn mạnh các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào.... + Đoạn 1 : ba dòng dầu. + Đoạn 2 : Tiếp theo đến chống giữ. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - GV đọc toàn bài. HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV tổ chức cho HS đọc, thảo luận về nội dung từng câu hỏi trong bài. Câu hỏi 1 : Câu hỏi 2: Câu hỏi 3: - Trong đoạn 1 và 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? Câu 4 : - Nêu ý nghĩa của bài đọc? HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm. GV cho HS luyện đọc theo đoạn, đọc toàn bài. ** Thi đọc diễn cảm toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. - HS đọc thuộc đoạn, bài. - HS nhận xét cách đọc của bạn. - HS trả lời câu hỏi theo nội dung đã học - HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. *Sửa lỗi phát âm : khoảng mênh mông, lan rộng, nuốt tươi, nổi lên.... - dây thừng to, rất bền. *Câu: Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận giữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với hai bàn tay và dụng cụ thô sơ, với tinh thần quyết tâm chống giữ (đọc thể hiện sự đối lập). - HS đọc theo cặp lần hai, nhận xét cách đọc. - HS đọc toàn bài. - HS nghe GV đọc, tham khảo cách đọc. - HS đọc từng đoạn, đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi. - ...Biển đe doạ - Biển tấn công – Người thắng biển. -...gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh .... -...miêu tả rõ nét, sinh động, cơn bão có sức phá huỷ tưởng không gì cản nổi : như một đàn cá voi lớn...một bên là biển.. - So sánh: như con mập...như một đàn cá voi lớn. - Nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi...biển, gió giận dữ, điên cuồng. -..hơn hai chục thanh niên...dẻo như chão, không sợ chết.... - Mục 1. - HS luyện đọc theo đoạn ,đọc diễn cảm đoạn hai (giọng gấp gáp, căng thẳng). - HS nghe, bình chọn giọng đọc hay, đọc đúng. - HS lắng nghe ************************* Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố chia hai phân số. - Rèn kĩ năng thực hành chia hai phân số, vận dụng giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Nêu cách chia hai phân số cùng mẫu số, cho VD minh hoạ. B. Bài mới: a, GV nêu yêu cầu giờ học b, Nội dung chính: - GV tổ chức cho học sinh thực hiện lần lượt các bài tập trong SGK, chữa bài, củng cố khắc sâu nhân, chia hai phân số. Bài 1 : Tính : GV cho HS làm trong vở, chữa bài trên bảng, củng cố chia hai phân số. Bài 2 : Tìm x : GV cho HS thực hành trong vở, chữa bài, củng cố tìm số chia, tìm thừa số chưa biết. Bài 3 : Tính: Cách thực hiện như bài 2 nhưng củng cố nhân hai phân số, tính nhanh. Bài 4 : GV cho HS đọc, phân tích đề, làm trong vở, đổi vở chữa bài, củng cố chia hai phân số, tính chiều dài của hình chữ nhật. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nêu. - HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. VD: a, :=x== VD: a, x X = X = : X = Chiều dài của hình chữ nhật đó là: :=(m) Đáp số: m - HS lắng nghe ************************** Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi . - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nóng hơn vật ở gần vật lạnh hơn thì thu nhiệt lạnh hơn. II. Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. - Phích đựng nước sôi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 50. +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào ? +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh ? +Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người. -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về sự truyền nhiệt. Ø Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt -Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. -Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào ? -Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. -Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả. +Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ? -Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. -GV yêu cầu: +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. +Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ? +Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào ? -Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiet, lạnh đi vì nó toả nhiệt. Trong thí nghiệm các em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã truyền cho vật lạnh hơn (chậu nước). Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên. -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102. Ø Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. -Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. -Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác. -Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống. -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. +Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế ? +Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau ? +Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi ? +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì ? -Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật. Ø Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế -Hỏi: +Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ? +Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ? +Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh ? -Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp dụng các kiến thức khoa học vào trong thực tế. 4.Củng cố - dặn dò: -Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì nước co lại mà không nở ra. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa. -Nhận xét tiết học. Hát -3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. -Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm. -Dự đoán theo suy nghĩ của bản thân. -Lắng nghe. -Tiến hành làm thí nghiệm. -Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. +Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. -Lắng nghe. -Tiếp nối nhau lấy ví dụ: +Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, +Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, +Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, bàn là, +Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, +Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi. -Lắng nghe. -2 HS nối tiếp nhau đọc. -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm. -Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu. -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi. +Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau. +Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp. +Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta ... cảm: Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm... * Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... - 1HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe, tự làm bài. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt - 1HS đọc yêu cầu. - Phát biểu ý kiến, 1 hs lên gắn. + Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + Khí thế dũng mảnh. + Hi sinh anh dũng. - 1HS đọc yêu cầu. - Làm bài theo cặp. -2thành ngữ nói về lòng dũng cảm. + Vào sinh ra tử. + Gan vàng dạ sắt. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhẩm HTL. - 1HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe, tự làm bài. Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường. + Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt - Lắng nghe, thực hiện ***************************** Chính tả (Nghe – viết) THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng, trình bày đẹp đoạn bài : Thắng biển. - Rèn kĩ năng viết đúng, đều, đẹp, phân biệt đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Phấn màu, VBT thay cho phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : GV đọc cho HS viết các từ chứa tiếng có âm đầu r/d/gi. B. Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: GV cho HS đọc bài viết. GV hướng dẫn HS viết từ khó trên bảng con, bảng lớp ( dựa vào nghĩa của từ, từ loại). Từ : khoảng mênh mông, lan rộng, mỏng manh, trào qua... - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm, chữa một số bài. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài, chọn chữ cần điền, hoàn chỉnh đoạn văn a. Nội dung : Vẻ đẹp của cây hoa gạo. C. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại những chữ viết chưa đẹp trong bài. - Chuẩn bị bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - HS viết vào bảng con, sửa lỗi chính tả dựa vào nghĩa, phương thức cấu tạo từ. - HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. - HS đọc bài chính tả, HS đọc thầm, định hướng nội dung chính tả. - HS thực hành viết từ khó, dễ mắc lỗi, phân tích cách viết dựa trên nghĩa của từ, phương thức ghép, cấu tạo từ. VD : Trào (qua) # chào (hỏi)...... - Viết hoa những chữ đầu câu. - HS nghe - viết bài, soát lỗi. - HS đổi vở, chữa lỗi trong bài. - HS đọc, xác định yêu cầu bài, thực hành. **Kết quả : nhìn lại...khổng lồ...ánh lửa...búp nõn...ánh nến...lóng lánh, lung linh...nắng...lũ lũ..lượn lên, lượn xuống - HS lắng nghe ******************************************************************* Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - HS tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối theo tuần tự các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn mở bài, thân bài, kết bài. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (theo kiểu trực tiếp, gián tiếp), đoạn thân bài, đoạn kết bài (theo kiểu mở rộng, không mở rộng). - Giáo dục ý thức học tập, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị: - Bảng ghi sẵn dàn ý, tranh ảnh một số loài cây bóng mát. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. - Gọi HS đọc lại đoạn kết bài (BT4) - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)HD hs làm bài tập a) HD HS hiểu yêu cầu của bài tập. - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích. - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - Gọi HS giới thiệu cây mình định tả. - Gọi HS đọc gợi ý - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. b) HS viết bài - YC HS đổi bài cho nhau để góp ý. - Gọi HS đọc bài viết của mình - Cùng HS nhận xét, khen ngợi bài viết tốt C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa xong) - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết (Miêu tả cây cối) - 2 HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe - Theo dõi - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả - Quan sát - Nối tiếp giới thiệu. + Em tả cây phượng ở sân trường. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi. - Lập dàn ý. - Tự làm bài. - Đổi bài góp ý cho nhau. - 5-7 HS đọc to trước lớp. - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện ************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cộng, trừ, nhân, chia hai phân số. - Rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ, nhân, chia hai phân số, vận dụng giải toán có lời văn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Giới thiệu bài: B/ HD hs làm bài tập: Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài - YC HS kiểm tra từng phép tính, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - Cùng HS nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2: Khi thực hiện nhân 3 phân số ta làm ntn? - YC HS thực hiện - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: YC HS tự làm bài - Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé nhất. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - GV cùng HS phân tích bài toán. - Gọi HS nêu các bước giải. - YC HS tự làm bài. Bài 5 (Dành cho HS khá, giỏi) C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm các BT trong VBT. - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu - Tự kiểm tra từng phép tính trong bài - Lần lượt nêu ý kiến của mình - Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu số nhân với nhau - 3HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. a) b) c) VD : +x=+=+= - 1HS đọc đề bài. - Phân tích bài toán. + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Giải Số phần bể đã có nước là: (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - (bể) Đáp số: bể Giải Lần hai lấy ra số kg cà phê là : 2710 x 2 = 5420 (kg) Còn lại trong kho số kg cà phê là: 23450 – 2710 – 5420 = 15320 (kg) Đáp số: 15320 kg cà phê - HS lắng nghe và thực hiện ************************** Hoạt động ngoài giờ lên lớp CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN GÁI I. Mục tiêu: - HS biết ý nghĩa của ngày Quốc tế phụ nữ 8 – 3, biết kính trọng và biết ơn cô giáo, mẹ, bà. - HS có hành động thể hiện tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn cô giáo, mẹ, bà. - HS có ý thức và có tình cảm yêu quý, học tập tốt để không phụ lòng mong mỏi của cô giáo bà, mẹ. Biết thể hiện sự tôn trọng quý mến các bạn gái trong lớp. II. Chuẩn bị: - Tổ chức theo mô hình lớp. - Khăn trải bàn. lọ hoa, phấn màu, lời chúc các bạn gái, các bài thơ ca hò vè,.. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Chuẩn bị: -GV cần phổ biến cho HS nam nắm trước kế hoạch khoảng 1 tuần, phân công nhiệm vụ cho các nhóm. - Trang trí lớp học: Viết sẵn chữ màu: “ Chúc mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8 – 3”. - Trải khăn trải bàn lên bàn GV, bày lọ hoa - Bàn ghế kê theo hình chữ U - Gửi giấy mời đại biểu nữ ( nên mời trước 1 – 2ngày) 2- Chúc mừng cô giáo và các bạn gái: - Trước khi buổi lễ bắt đầu, các HS nam ra cửa đón cô giáo cùng các bạn gái và mời ngồi vào hàng ghế danh dự - HD HS nam lên tuyên bố lí do - Cô giáo và các bạn nữ ngồi vào hàng ghế danh dự và nói lời cảm ơn - GV: Cô giáo cùng liên hoan văn nghệ - HD HS nam lên nói những lời chào mừng có ý nghĩa sâu sắc với cô giáo và các bạn nữ - HD HS thực hiện liên hoan văn nghệ các tiết mục chào mừng: Tiểu phẩm văn nghệ - Hát, ngâm thơ, kể chuyện về chủ đề ngày 8-3 3. Kết thúc: - GV nhắc nhở HS kể cả các HS nữ cũng như nam đều phải biết tôn trọng lẫn nhau, và nhất là thể hiện lòng yêu thương kính trọng bà, mẹ, biết vâng lời và giúp đỡ bà, mẹ và các bạn gái. - HS chuẩn bị trang trí lớp, lọ hoa, khăn trải bàn Kê bàn ghế theo hình chữ U - Viết chữ màu: Chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8 - 3 - HS cử đại diện các bạn nam viết giấy mời ghi rõ thời gian địa điểm tổ chức - Trước khi buổi lễ bắt đầu, các bạn nam ra cửa đón cô giáo cùng các bạn nữ và mời ngồi vào hàng ghế danh dự. - Mở đầu, một bạn nam đại diện các bạn nam lên tuyên bố lí do và bắt nhịp cho các bạn nam cùng đồng thanh hô to: Chúc mừng 8 – 3! - Lần lượt từng HS nam lên nói một câu chúc mừng ngắn gọn và tặng hoa hoặc quà cho cô giáo và các bạn nữ. - HS nữ cùng cô giáo nói lời cảm ơn các bạn nam - HS thi liên hoan văn nghệ. - HS nam sẽ lên hát, ngâm thơ, kể chuyện, trình diễn tiểu phẩm về ngày 8-3 - HS nữ cùng tham gia các tiết mục văn nghệ với các bạn nam - Kết thúc, cả lớp thi đua hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết - HS chuẩn bị truyện, thông tin về phụ nữ Việt Nam ************************* Hoạt động tập thể KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 26 I. Mục tiêu: - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rèn luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Nội dung: 1. Hoạt động 1: Kiểm điểm hoạt động tuần 26 Kiểm điểm công việc trong tuần qua: - Lớp trưởng nhận xét nề nếp chung: ra vào lớp, ý thức tập thể, việc thực hiện nội quy HS. - Lớp phó học tập nhận xét: ý thức học tập, việc học bài ở nhà. - Lớp phó văn thể nhận xét: việc thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh chung, thể dục, văn nghệ. 2. Hoạt động 2: GV nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương những em đạt kết quả tốt. Nhắc nhở những em cần cố gắng về các mặt thực hiện: + Đồng phục + Khăn quàng + Vệ sinh + Đồ dùng + Thể dục + Học bài - GV nhận xét kết quả công tác xây dựng các đôi bạn cùng tiến trong lớp. * GV nêu phương hướng tuần tới - Khắc phục những tồn tại của tuần vừa qua. - Học và làm bài đầy đủ. - Thi đua lập thành tích cao nhất chào mừng ngày 8/3. - Thi đua tuần học tốt giờ học tốt, bông hoa điểm 10 tặng mẹ và cô - Ôn tập tốt để chuẩn bị thi giữa kì II - Thực hiện tốt mọi nội quy của nhà trường và đoàn đội đề ra. - Giữ gìn sách vở sạch sẽ, có đủ đồ dùng học tập. 3. Hoạt động 3: Biểu diễn văn nghệ - Các HS, tổ đăng kí tiết mục văn nghệ. - HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ: Cá nhân, tổ, tập thể. - GV tuyên dương HS mạnh dạn, HS có tiết mục hay, đặc sắc.
Tài liệu đính kèm: