Kế hoạch giảng dạy tuần 17 năm 2012

Kế hoạch giảng dạy tuần 17 năm 2012

I. Mục tiêu:

1. Luyện đọc: - HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn.

2. Hiểu và cảm thụ: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng

3. Thái độ: - Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Giấy khổ to, truyện Ngu Công dời núi.

+ HS: Bài soạn.

III . Các hoạt động:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy tuần 17 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tiết 33 : TẬP ĐỌC	
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Luyện đọc: 	- HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn.
2. Hiểu và cảm thụ:	- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng
3. Thái độ: 	- Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to, truyện Ngu Công dời núi.
+ HS: Bài soạn.
III . Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
- Hỏi về câu chuyện đã đọc “ Ngu Công dời núi”
- GV nhận xét và cho điểm 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu câu chuyện qua Ngu Công dời núi.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. 
Ÿ GV đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 
- Yêu cầu học sinh phân đoạn
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- GV nêu câu hỏi :
+ Ong Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
Ÿ Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ 
- Giải nghĩa từ: Ngu Công 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 
- Giáo viên hỏi: 
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
- Giải nghĩa: cao sản
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 
Ÿ Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 
+ Ong Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3
- GV yêu cầu HS rút ra điểm giống nhau giữa Ngu Công và ông Phàn Phù Lìn và
nội dung bài văn. 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Phương pháp: Thực hành 
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn (đoạn 2)
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn theo cặp 
- GV theo dõi , uốn nắn 
_GV nhận xét
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? 
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Đọc diễn cảm lại bài 
- Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất”
- Nhận xét tiết học 
Hát 
- Học sinh TLCH
- Học sinh lắng nghe 
- Hoạt động lớp 
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s 
- Lần lượt học sinh đọc từ câu 
- Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
- Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ  trước nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
- HS đọc đoạn 1
- ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con .
- Học sinh đọc SGK
- HS thảo luận nhóm đôi
- Học sinh đọc đoạn 2 
- Họ trồng lúa nước; không làm nương, không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói.
- Học sinh phát biểu 
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập 
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu 
- Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả 
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm 
- HS phát biểu 
- Điểm giống nhau giữa Ngu Công và ông Phàn Phù Lìn
- Đại ý: Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc.
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- 2, 3 học sinh 
- Nhận xét cách đọc 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
_ HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
- Hoạt động lớp 
- Học sinh đọc 
4’
1’
30’
1’
Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012
Tiết 34 : TẬP ĐỌC	
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- HS hiểu được lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã đem lại cho họ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2. Kĩ năng:	- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài ca dao (thể lục bát) 
3. Thái độ: 	- Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nông dân.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:“Ngu Công xã Trịnh Tường”
- GV nhận xét và cho điểm 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên khai thác tranh minh họa để giới thiệu bài 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. 
Ÿ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- GV nêu câu hỏi :
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung ( a, b , c )
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Phương pháp: Thực hành 
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- GV theo dõi , uốn nắn 
_GV nhận xét
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Ôn tập ( Tiết 1)”
- Nhận xét tiết học 
Hát 
- Học sinh TLCH
- Học sinh lắng nghe
- Hoạt động lớp 
- Lần lượt học sinh đọc từ câu 
+ Nỗi vất vả : Cày đồng buổi trưa, mồ hôi ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần 
+ Sự lo lắng:  trông nhiều bề: .
+ Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng 
 a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy
“Ai ơi .. bấy nhiêu “
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất
“Trông cho . tấm lòng “
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo 
“ Ai ơi . muôn phần”
- Đại ý: Ca ngợi công việc vất vả, khó nhọc trên đồng ruộng của người nông dân và khuyên mọi người hãy trân trọng, nhớ ơn những người đã làm ra hạt gạo nuôi sống cả xã hội.
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- học sinh 
- Nhận xét cách đọc 
- học sinh thi đọc diễn cảm 
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
- Hoạt động lớp 
- Học sinh đọc 
4’
1’
30’
1’
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tiết 81 : TOÁN	
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP
2. Kĩ năng: 	- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
20’
10’
 4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	* Bài 1:
Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. 
Giáo viên nhận xét – cho ví dụ.
Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng.
	* Bài 2:
Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức.
Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính.
	* Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
Chú ý cách diễn đạt lời giải.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Phướng pháp: Thực hành, động não.
	* Bài 4:
Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải, giải vào vở.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thực hành, động não.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Thực hiện phép chia.
Học sinh sửa bài.
Đổi tập sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức.
Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài).
Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001)	 15875 - 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
	 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002)
 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là :
 15875 + 254 = 16129 ( người)
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Thực hiện cách làm chọn câu trả lời đúng.
Học sinh sửa bài – Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012
Tiết 83 : TOÁN 	
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
2. Kĩ năng: 	- Ở lớp năm chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho phép.
3. Thái độ: 	- Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, tranh máy tính.
+ HS: Mỗi nhóm chỉ chuẩn bị 2 máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
15’
15’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3/ 80
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Giới thiệu máy tính bỏ túi “
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm.
Trên máy tính có những bộ phận nào?
Em thấy ghi gì trên các nút?
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính.
Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09
Lưu ý học sinh ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy).
Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ:
6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tạp và thử lại bằng máy tính.
Phương pháp: Thực hành, quan sát.
 * Bài 1:
 *	Bài 2:
 *	Bài 3:
Giáo viên ghi 4 lần đáp án bài 3, học sinh tự sửa bài.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Nhắc lại kiến thức vừa học
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 1, 2, 3/ 82.
Chuẩn bị: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Các nhóm quan sát máy tính.
Nêu những bộ phận trên máy tính.
Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát.
Nêu công dụng của từng nút.
Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF
1 học sinh thực hiện.
Cả lớp quan sát.
Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép nhân,  ... học về câu hỏi, câu kr63, câu cảm, câu khiến
2. Kĩ năng: 	- HS biết đặt các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?)
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh đọc bài văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về câu ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về câu 
Phương pháp: Độc thoại.
Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
- Tương tự cho các kiểu câu : kể, cảm, khiến 
- GV chốt kiến thức và ghi bảng 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
vHoạt động 2 : Hướng dẫn HS nắm vững các kiểu câu kể 
Phương pháp: Thực hành 
 * Bài 2 
- GV nêu : 
+ Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
- GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể 
- GV nhận xét và bổ sung.
vHoạt động 4 : Củng cố 
- GV hỏi lại các kiến thức vừa học 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Tiết 6”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cả lớp nhận xét.
- HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu 
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- HS đọc lại ghi nhớ 
- HS đọc thầm mẫu chuyện “Quyết định độc đáo” và xác định trạng ngữ, CN và VN
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tiết 34 : KHOA HỌC	 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HKI (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đặc điểm giới tính: Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
 2. Kĩ năng: 	- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
3. Thái độ: 	- Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Hình vẽ trong SGK trang 68
- 	HS: 	SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập và kiểm tra HKI (tt).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trang 63: Xác định tên sản phẩm trong từng hình sau đó nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm đó. Thư kí ghi lại kết quả làm việc theo mẫu sau:
Hình
Sản phẩm
Vật liệu lm ra sản phẩm
6
- Vải thổ cẩm
- Tơ sợ tự nhin
7
- Kính ơ tơ, gương
- Lốp, săm
- Cc bộ phận khc của ơ tơ
- Thủy tinh hoặc chất dẻo
- Cao su (tự nhin hoặc nhn tạo)
- Thp, đồng. Nhơm, chất dẻo,
8
- Thp khơng gỉ
- Sắt, cc-bon, một ít crơm v kền.
9
- Gạch
- Đất st trộn lẫn ít ct.
Hình
Sản phẩm
Vật liệu làm ra sản phẩm
6
- Vải thổ cẩm
- Tơ sợ tự nhiên
7
- Kính ô tô, gương
- Lốp, săm
- Các bộ phận khác của ô tơ
- Thủy tinh hoặc chất dẻo
- Cao su (tự nhiên hoặc nhân tạo)
- Thép, đồng. Nhôm, chất dẻo,
8
- Thép không gỉ
- Sắt, các-bon, một ít crôm và kền.
9
- Gạch
- Đất sét trộn lẫn ít cát.
* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên gọi học sinh trình bày.
Mỗi học sinh nói về một hình, các học sinh khác bổ sung.
v	Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận. 
 * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm chỉ nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu.
	Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh.
	Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
	Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo.
	Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su.
 * Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc .
Cử thư kí ghi vào bảng theo mẫu sau:
Số TT
Tên vật liệu
Đặc điểm/ tính chất
Công dụng
1
2
3
* Bước 3: Trình bày và đánh giá.
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Sự chuyển thể của nước
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh tự đặc câu hỏi. Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012
Tiết 34 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo những đề đã cho. 
2. Kĩ năng: 	Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Tổng hợp 
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
Phương pháp: Thực hành
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đọan thơ
- Chuẩn bị: “Ôn tập “ 
- Nhận xét tiết học 
Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T33)
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ	
A/Mục tiêu: Giúp học sinh
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức- các kiểu từ phức; Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.	
- Giáo dục HS tính hợp tác trong học tập.
B/ Đồ dùng Dạy- Học: 
- Bảng phụ nhóm ghi tóm tắt các khái niệm Từ đơn, từ phức- các kiểu từ phức; Từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa, đồng âm	- VBT, Từ điển TV
C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1/Giới thiệu:(1’) 
 Nêu mục tiêu tiết học
2/Hướng dẫn làm bài tập:(46’)
- Các bài tập 1; 2; 3; 4/ Sgk- 166; 167
 Bài tập 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức- các kiểu từ phức (ghép, láy)
- Đính bảng phụ ghi các khái niệm trên 
- Thống nhất kết quả, hoàn chỉnh bài tập
- Yêu cầu thêm: Đặt câu với một vài từ vừa tìm được ở câu b.
- Thống nhất kết quả đúng.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa, đồng âm.
- Đính bảng phụ ghi các khái niệm trên.	
- Y/c HS làm BT, nêu kết quả, nhận xét.
Bài tập3: HD trao đổi trong nhóm
- Gợi ý HS giải thích lí do không thể thay thế các từ tinh ranh, dâng, êm đềm bằng các từ đồng nghĩa khác.
- Hướng dẫn dùng từ điển trong việc giải thích.
Bài tập 4: (Tổ chức HS thi đua chọn điền từ trái nghĩa phù hợp; nêu khái niệm từ trái nghĩa. Y/c HS làm vở, 3 HS làm bảng,
- Gv nhận xét. 
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Làm bài vào VBT
- HS nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức- các kiểu từ phức (ghép, láy)
- Chữa bài, nêu miệng kết quả
Lưu ý: cha con, mặt trời, chắc nịch (từ ghép). rực rỡ, lênh khênh (từ láy)
- Cả lớp đặt câu với từ vừa tìm thêm. Bình chọn những câu hay.
Bài 2: Làm bài vào VBT, 3 HS nêu kết quả 
a- từ nhiều nghĩa
b- từ đồng nghĩa
c- từ đồng âm
Bài 3: 
Từ
Từ đồng nghĩa
- Tinh ranh
- Dâng
- Êm đềm
-tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,...
- tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa,...
- êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm,...
Bài 4: Các cặp từ trái nghĩa: 
mới/ cũ; xấu/ tốt; mạnh/ yếu
IV/ Củng cố- Dặn dò:( 3’)
- Củng cố bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về câu
----------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012
TOÁN:(T82)
	LUYỆN TẬP CHUNG
A/Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải toán. Bài tập cần làm (BT 1,2, 3). 
B/ Đồ dùng Dạy- Học: 	
- Bảng phụ cá nhân, nhóm 
C/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1/ Kiểm tra bài cũ:(5’) Luyện tập chung
- Kiểm tra 2 HS-nhận xét. 
2/ Bài mới:(42’)
*/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
*/ HD luyện tập: 
Bài 1:Gọi HS đọc đề.
- HD thực hiện một trong hai cách sau:
+Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân, rồi viết STP tương ứng.
+Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số.
- Y/c HS làm bài. 4 HS làm bảng.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. 
-Y/C học sinh nêu cách tìm x cụ thể ở từng bài.
-YC học sinh làm bài vào vở, 2em làm bảng 
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- HD học sinh nắm yêu cầu. 
- HD giải bằng hai cách (HS Tb, yếu chỉ cần giải bằng một cách).
- Y/c HS làm bài tập.
- GV nhận xét, củng cố cách làm.
Hoạt động của học sinh
- Sửa bài 2; 3/VBT,nêu lại 3 dạng bài toán tỉ số phần trăm đã học.
- Hs đọc đề 
- HS làm bài, nhận xét bài của bạn. 
- Kết quả: 4,5; 3,8; 2,75; 1,48
-HS nêu
-HS nêu cách làm. 
- Làm bài vào vở, 2 HS chữa bài trên bảng
Kết quả: a/ X= 0,09; b/ X= 0,1
- HS nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS theo dõi (HS khá, giỏi nêu cách làm) 
- Làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng nhóm
- HS nhận xét.
IV/ Củng cố- Dặn dò:(3’)
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
- Củng cố ND bài. Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 17(1).doc