A- Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi bài tập đọc: (5đ)
B- Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
- HS đọc thầm bài “Những cánh buồm” SGK Tiếng Việt 5- tập 2, trang 140-141. sau đó, dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi, bài tập dưới đây:
Câu 1 (0,5 điểm): Ai là tác giả bài thơ “Những cánh buồm”?
a. Tố Hữu. b. Hoàng Trung Thông. c. Phạm Đình Ân.
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011 Họ và tên HS : Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra đọc) ó Lớp : 5 Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp : Ngày kiểm tra : ĐIỂM TB MÔN CHỮ KÍ Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo Mã phách : Mã phách : * Điểm đọc thành tiếng. * Điểm trả lời câu hỏi. ĐỀ PHẦN I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) A- Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi bài tập đọc: (5đ) B- Đọc thầm và làm bài tập: (5đ) - HS đọc thầm bài “Những cánh buồm” SGK Tiếng Việt 5- tập 2, trang 140-141. sau đó, dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi, bài tập dưới đây: Câu 1 (0,5 điểm): Ai là tác giả bài thơ “Những cánh buồm”? a. Tố Hữu. b. Hoàng Trung Thông. c. Phạm Đình Ân. Câu 2 (0,5 điểm): Cụm từ nào tả người cha in trên cát? a. Cao lồng lộng? b. Tròn chắc nịch. c. Dài lênh khênh.. Câu 3 (0,5 điểm): . Từ nào tả bóng đứa con in trên cát? a. Thấp đậm đà. b. Tròn chắc nịch. c. Cao lồng lộng. Câu 4 (0,5 điểm): Bạn nhỏ trong bài ra biển lần thứ mấy? a. Lần thứ nhất. b. Lần thứ hai. c. Lần thứ ba. Câu 5 (0,5 điểm): Câu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gì? a. Nhớ lại thời trai trẻ. b. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ. c. Nhớ lại những năm thámg gắn bò với biển. Câu 6 (0,5 điểm): Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cánh buồm trắng để làm gì? a. Để xem nó to bằng nào? b. Đi tìm cái mới, cái lạ. c. Để nó đưa con đi chơi xa. Học sinh không làm bài trong phần gạch chéo này. Câu 7 (0,5 điểm): Chọn từ thích hợp ở cột B, điền vào chỗ (....) trong khổ thơ ở cột A sau: A B “Hạnh phúc khó khăn hơn. Mọi điều con đã thấy Nhưng là con (...) lấy Từ chính bàn tay con”. a. Rành. b. Dành. c. Giành . Câu 8 (0,5 điểm): Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì? “Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi” a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước. b. Dẫn lời nói trực tiếp. c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu. Câu 9 (0,5 điểm): Đề văn nào sau đây yêu cầu tả con vật? a. Em hãy tả một con suối vào mùa xuân. b. Em hãy tả một con đê mà em biết. c. Em hãy tả một con gà trống đang tập gáy. Câu 10 (0,5 điểm): Trạng ngữ của câu sau thuộc loại nào? “Trong khu vườn ngập nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”. a. Trạng ngữ chỉ thời gian. b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. c. Trạng ngữ chỉ mục đích. TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011 Họ và tên HS : Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra viết) ó Lớp : 5 Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp : Ngày kiểm tra : ĐIỂM CHỮ KÍ Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo Mã phách : Mã phách : * Điểm bài viết chính tả. * Điểm bài tập làm văn. PHẦN II/ KIỂM TRA VIẾT: (10điểm) A- Chính tả (nghe-viết): (5 điểm) – (viết đoạn từ : Áo dài phụ nữ . chiếc áo dài tân thời) Bài viết : Tà áo dài Việt Nam B- Tập làm văn: (5 điểm). Đề bài: Tả một người thân trong gia đình em. Học sinh không làm bài trong phần gạch chéo này. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2010 - 2011 A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I..Đọc thành tiếng ( 5 đ) * GV cho HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34. Yêu cầu: Mỗi HS đọc một đoạn khoảng 100 à 120 tiếng và đặt câu hỏi phù hợp nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời. + Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm (Đọc sai 2-4 tiếng: 0.5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0.5đ ; ngắt nghỉ không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ). + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5đ ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm (Đọc quá 1-2 phút: 0.5đ ; đọc quá 2 phút: 0đ) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ: 0.5đ; trả lời sai: 0đ) II.Đọc thầm, làm bài tập ( 5đ) Câu Ý đúng Điểm Câu Ý đúng Điểm Câu 1 b 0,5 điểm Câu 6 b 0,5 điểm Câu 2 c 0,5 điểm Câu 7 c 0,5 điểm Câu 3 b 0,5 điểm Câu 8 a 0,5 điểm Câu 4 a 0,5 điểm Câu 9 c 0,5 điểm Câu 5 b 0,5 điểm Câu 10 b 0,5 điểm B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: (nghe - viết) (5 điểm). Bài viết: Tà áo dài Việt Nam. - Giáo viên đọc, học sinh nghe – viết (thời gian 15 phút). - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. - Chữ viết hoa không rõ ràng, trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm. II. Tập làm văn: (5 điểm) (thời gian làm bài 25 phút). * YÊU CẦU : - Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ (5 điểm). * Dàn bài gợi ý - Mở bài: Giới thiệu người định tả (1 điểm). - Thân bài: a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, cách ăn mặc,.) (1,5 điểm). b) Tả tính tình, hoạt động (Lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư sử với người khác,...) (1,5 điểm). - Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả (1 điểm). Chữ viết dơ bẩn, không rõ ràng, sai chính tả nhiều, .: trừ 1 điểm toàn bài. TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011 Họ và tên HS : Môn : Toán ó Lớp : 5 Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp : Ngày kiểm tra : ĐIỂM CHỮ KÍ Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo Mã phách : Mã phách : * Điểm chấm bài : ĐỀ A- PHẦN I : Trắc nghiệm (3 điểm). Bài 1 (2 điểm) : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng a. Chữ số 5 trong số 124,352 có giá trị là: A. 5 B. C. b. 2m385dm3 = m3 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 2,85 B. 2 085 C. 285 c. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là: A. 12% B. 32% C. 60% d – Số được viết dưới dạng số thập phân của phân số là: A : 175,2 B : 1,752 C : 1752 D : 17,52 Bài 2 (1 điểm) : Nối phép tính với kết quả đúng. 2 giờ 43 phút + 3 giờ + 26 phút 3 giờ 32 phút – 1 giờ 16 phút 2,8 giờ x 4 34,5 giờ : 5 2 giờ 16 phút 6,9 giờ 6 giờ 9 phút 11,2 giờ B- Phần II: Tự luận (7 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: a/ 3256,34 + 428,57 b/ 576,40 – 59,28 c/ 625,04 x 6,5 d/ 125,76 : 1,6 Bài 2 (1 điểm): Tìm X a) 702 x X = 315,9 x 10 b) 136,5 – X = 5,4 Bài 3 (1,5 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích mảnh vườn đó. Bài giải: Bài 4 (1,5 điểm): Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Bài giải: Bài 5 (1 điểm): Bạn Minh làm một cái hộp Hình lập phương bằng bìa có cạnh 10,5 cm. Tính thể tích cái hộp đó. Bài giải: HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TOÁN LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2010 - 2011 A- PHẦN I : Trắc nghiệm (3 điểm) Bài Ý đúng Điểm Bài 1/ a B : 0,5 điểm b B : 2 085 0,5 điểm c C : 60% 0,5 điểm d D : 17,52 0,5 điểm Bài 2: (1điểm) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm . 2 giờ 43 phút + 3 giờ + 26 phút 3 giờ 32 phút – 1 giờ 16 phút 2,8 giờ x 4 34,5 giờ : 5 2 giờ 16 phút 6,9 giờ 6 giờ 9 phút 11,2 giờ B- PHẦN II : Tự luận (7 điểm) Bài 1: (2 điểm) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm (Đặt tính đúng : 0,25 điểm ; Tính đúng kết quả : 0,25 điểm). * Kết quả đúng là: a. 3684,91 b. 517,12 c. 4062,76 d. 78,6 Bài 2 (1 điểm) Tìm X (Mỗi bài tính đúng được 0,5 điểm) a) 702 x X = 315,9 x 10 b) 136,5 – X = 5,4 702 x X = 3159 X = 136,5 – 5,4 X = 3159 : 702 X = 131,1 X = 4,5 Bài 3: (1,5 điểm) Bài giải Chi dài mảnh vườn hình chữ nhật là : (0,25 điểm) (120 + 10) : 2 = 65 (m) (0,25 điểm) Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là : (0,25 điểm) 120 – 65 = 55 (m) (0,25 điểm) Diện tích mảnh vườn là : (0,25 điểm) 65 x 55 = 3575 (m 2) (0,25 điểm) Đáp số: 3575 (m 2) Bài 4 (1,5 điểm): Bài giải Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B : (0,25 điểm) 10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút (0,25 điểm) Thời gian ô tô thực đi : (0,25 điểm) 4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút (0,25 điểm) Đổi : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B : (0,25 điểm) 48 x 4,5 = 216 (Km) (0,25 điểm) Đáp số : 216 km Bài 5: (1 điểm) Bài giải Thể tích hình lập phương là : (0,25 điểm) 10,5 x 10,5 x 10,5 = 1157,625 (cm 3) (0,5 điểm) Đáp số: 1157,625 cm 3 (0,25 điểm) TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011 Họ và tên HS : Môn : Khoa học ó Lớp : 5 Thời gian làm bài : 35 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp : Ngày kiểm tra : ĐIỂM CHỮ KÍ Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo ĐỀ: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) * Khoanh tròn trước ý em cho là đúng Câu 1 : ( 0,5 điểm) Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng ở động vật gọi là: A : Sự thụ phấn B : Sự thụ tinh C : Cả 2 ý trên Câu 2 : (0,5 điểm) Loài vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa? A : Mèo B : Chó C : Lợn D : Trâu Câu 3: (0,5 điểm) Hổ thường sinh sản vào mùa nào? A : Mùa đông và mùa xuân B : Mùa hạ và mùa thu C : Mùa thu và mùa đông D: Mùa xuân và mùa hạ Câu 4: (0,5 điểm) Hươu mẹ dạy hươu con tập chạy khi nào? A : Khi hươu con mới được sinh ra B : Khi hươu con được khoảng 10 ngày tuổi. C : Khi hươu con được khoảng 20 ngày tuổi. D ; Khi hươu con được khoảng 1 tháng tuổi. Câu 5 : (0,5 điểm) Tài nguyên trên trái đất là: Vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái Có hạn chế nên con người phải biết sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. Không được khai thác vì hiện nay tài nguyên đã hết. Câu 6:(0,5 điểm) Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng lượng sạch? A : Năng lượng mặt trời B : Năng lượng gió C : Năng lượng nước chảy D : Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí, đất PHẦN 2: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Để tránh lãng phí khi sử dụng điện chúng ta cần phải làm gì? Trả lời: Câu 2: (3 điểm) Việc phá rừng bừa bãi dẫn đến những hậu quả gì? Trả lời: Câu 3(2điểm). Nguyên nhân nào làm cho đất trồng bị ô nhiễm? HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : KHOA HỌC LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2010 - 2011 A - PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Câu hỏi Ý đúng Điểm Câu 1 B 0,5 điểm Câu 2 C 0,5 điểm Câu 3 D 0,5 điểm Câu 4 C 0,5 điểm Câu 5 B 0,5 điểm Câu 6 D 0,5 điểm B - PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 điểm). Câu 1: (2 điểm) Học sinh nêu được các ý sau: + Sử dụng điện một cách hợp lý tránh lãng phí. + Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi. + Tiết kiệm khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo (vì những việc này cần nhiều năng lượng điện.) * Chú ý: Học sinh có thể nêu những ý khác nhưng phù hợp vẫn được tính điểm. Câu 2: (3 điểm) Học sinh nêu được cácý sau: + Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. + Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. + Động vật và thực vật quí hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng vì một số loài hiện tại có nguy cơ tuyệt chủng. * Chú ý: Học sinh có thể nêu những ý khác nhưng phù hợp vẫn được tính điểm. Câu 3(2điểm). Học sinh nêu được cácý sau: - Do sử dụng nhiều phân hoá học. - Do sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ. - Xử lý phân và rác thải không hợp vệ sinh, * Chú ý: Học sinh có thể nêu những ý khác nhưng phù hợp vẫn được tính điểm. TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011 Họ và tên HS : Môn : Lịch Sử và Địa Lí ó Lớp : 5 Thời gian làm bài : 35 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp : Ngày kiểm tra : ĐIỂM CHỮ KÍ Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo ĐỀ: PHẦN I: Lịch sử (5 điểm). * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng. Câu 1 (0,5điểm) Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đã kết thúc vào ngày, tháng, năm nào? A. 13/03/1954 B. 30/03/1954 C. 01/05/1954 D. 07/05/1954 Câu 2: (0,5điểm) Mục đích của việc mở đường Trường Sơn là: Để mở đường thông thương sang Lào và Cam –pu –Chia. Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. Cả 2 ý trên. Câu 3: (1điểm) Ghép thời gian ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B cho thích hợp: A B 02-09-1945 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. 19-05-1959 Quân ta giải phóng Sài Gòn. Kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. 30-04-1975 Chỉ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà. 25-04-1976 Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc Hội chung được tổ chức trong cả nước. Câu 4: (2 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30 tháng 04 năm 1975? Trả lời: Câu 5: (1 điểm) Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI thể hiện gì? Trả lời: PHẦN II: Địa Lí (5 điểm) * . Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng Câu 1: (0,5điểm) Châu Á có những đới khí hậu nào? A . Nhiệt đới B : Ôn đới C : Hàn đới D : Có cả ba đới khí hậu. Câu 2: (0,5 điểm) Trong các nước dưới đây, nước nào có biên giới không có biển? A : Trung Quốc B : Cam-pu-chia C : Lào D : Thái Lan Câu 3: (1 điểm) Ghép đúng tên nước ở cột A với tên thủ đô ở cột B. A. tên nước B. Tên thủ đô Việt Nam Bắc Kinh Lào Hà Nội Cam-pu-chia Viêng Chăn Trung Quốc Ph-nôm-pênh Băng-Kốc Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy nêu tên các đại dương trên trái đất. Trong đó đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất? Trả lời: Câu 5: (1,5 điểm) Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? Trả lời: HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2010 - 2011 PHẦN I: LỊCH SỬ (5 ĐIỂM). Câu 1: D (0,5 điểm). Câu 2: B (0,5 điểm). Câu 3: (1 điểm). A B 02-09-1945 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. 19-05-1959 Quân ta giải phóng Sài Gòn. Kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. 30-04-1975 Chỉ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà. 25-04-1976 . Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc Hội chung được tổ chức trong cả nước. Câu 4: (2 điểm) Học sinh nêu được các ý sau: + Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử của dân tộc như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ + Đánh tan quân xâm lược Mỹ và quân đội nguỵ Sài Gòn; giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt chiến tranh, thống nhất đất nước. Nam – Băc sum họp một nhà. Câu 5: (1 điểm) Thể hiện sự thống nhất đất nước, kể từ đây nước ta có Nhà nước thống nhất. PHẦN II: Địa Lí (5 điểm) Câu 1 : D (0,5 điểm). Câu 2 : C (0,5 điểm). Câu 3 : (1 điểm). A. tên nước B. Tên thủ đô Việt Nam Bắc Kinh Lào Hà Nội Cam-pu-chia Viêng Chăn Trung Quốc Ph-nôm-pênh Băng-Kốc Câu 4 : Câu 1: (1,5 điểm) Học sinh trả lời dược các ý sau: + Trên trái đất có 4 đại dương + Bắc Băng Dương + Ấn Độ Dương + Thái Bình Dương + Đại Tây Dương - trong đó: Thái Bình Dương có độ sâu trung bình lớn nhất. Câu 5: (1,5 điểm) Học sinh trả lời được các ý sau: - Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ. - Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
Tài liệu đính kèm: