Kiểm tra định kỳ cuối kỳ II - Môn: Tiếng Việt (viết) lớp 5

Kiểm tra định kỳ cuối kỳ II - Môn: Tiếng Việt (viết) lớp 5

 ĐỀ CHÍNH THỨC

 I/ Chính tả : ( 5 điểm )

 Đề bài : Tà áo dài Việt Nam .SGK TV5/Tập 2 trang 122

 Viết đoạn từ : “Từ đầu thế kỷ X I X . đến hiện đại ,trẻ trung”

 .

II/ Tập làm Văn ( 5điểm)

 Tả cảnh trường em trước buổi học .

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ cuối kỳ II - Môn: Tiếng Việt (viết) lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT QUế PH0NG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
 TRƯỜNG TH TRẦN 	 MÔN : TIẾNG VIỆT (VIẾT)
 LỚP 5. NĂM HỌC : 2007-2008
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 I/ Chính tả : ( 5 điểm )
 Đề bài : Tà áo dài Việt Nam .SGK TV5/Tập 2 trang 122
 Viết đoạn từ : “Từ đầu thế kỷ X I X ... đến hiện đại ,trẻ trung”
 ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II/ Tập làm Văn ( 5điểm) 
 Tả cảnh trường em trước buổi học .
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 PHÒNG GD&ĐT QUế PH0NG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
 TRƯỜNG TH ..	 LỚP 5. NĂM HỌC : 2007-2008
 MÔN : TOÁN .KHỐI 5 
 Năm học : 2007 - 2008
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Bài 1/ (3 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống :
 a) 2105mm =.....................dm ; 4ha =.......................dam2
 b) 20 phút =.....................giờ ; 45tấn 3tạ =...................kg
 c) 74 cm2 =..................dm2 ; 0,94m3 =....................dm3 
 Bài 2/ (3 điểm) Tìm x :
 a) x : 2 = b) x + 17,5 =100 : 2,5
 c) 36,8 + x = 24,6 x 2,5 
 Bài 3/(3 điểm) Một người đi trên quãng đường dài 112 km . Trong 2 giờ đầu 
 người đó đi bằng ô tô với vận tốc 35km/giờ .Sau đó phải đi tiếp 1,5 giờ 
 nữa bằng xe gắn máy mới hết quãng đường này . Hỏi :
 a) Quãng đường đi xe máy dài bao nhiêu km ?
 b) Vận tốc tính bằng km/giờ của xe máy ?
 Bài 4/ (1 điểm) Tìm số bé nhất sao cho khi chia số đó cho 5 thì dư 2 , 
 khi chia số đó cho 7 thì dư 6 . 
 *************************************
HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TOÁN. 5
 NĂM HỌC : 2007 - 2008
Bài 1/ (3 điểm )
 Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
 a) 2105 mm = 21,05 dm ;45 ha = 4500 dam2 ; 15 tấn 3 tạ = 15300 kg
 b) 20 phút = giờ ; 74 cm2 = 0,74 dm2 ; 0,94 m3 = 94 dm2
Bài 2/ (3 điểm )
 Đúng mỗi bài được 1 điểm 
a) x : 2 = ; b) x +17,5 = 100 : 2,5 ; c) 36,8 + x =24,6 x 2,5
 x = x 2 x + 17,5 = 40 36,8 + x = 61,5
 x = x = 40 - 17,5 x = 61,5 - 36,8
 x = 22,5 x = 24,7
Bài 3/ ( 3 điểm )
 a) Quãng đường người đó đi ô tô : ( 0,25 đ )
 2 x 35 =70 ( km ) (0,5 đ )
 Quãng đường người đó đi xe máy : ( 0,25 đ )
 112 - 70 = 42 ( km ) ( 0,5 đ )
 b) Vận tốc tính bằng km/giờ của xe máy : (0,5 đ )
 42 : 1,5 = 28 ( km/giờ ) (0,5 đ )
 Đáp số : a) 42 km ( 0,25 đ )
 b) 28 km/giờ ( 0,25 đ )
Bài 4/ (1 điểm )
 Gọi số phải tìm là x , ta có :
 Nếu thêm vào x 8 đơn vị thì số đó vừa chia hết cho 5 và 7 (0,25 đ )
 Số bé nhất chia hết cho 5 và 7 là 35( 0,25 đ)
 Số phải tìm là : 
 35 - 8 = 27 ( 0,25 đ) 
 Vậy số cần tìm là 27 (0,25đ)
*******************************
 HƯỚNG DÂN CHẤM MÔN TIẾNG VIẾT
 CUÔI KÌ II- L ỚP 5 . NĂM HỌC: 2008 - 2009
I/Chính tả ( nghe đọc ) 5 điểm
 1. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Tà áo dài Việt Nam trong khoảng 15 phút (Trang 122, SGK TV5, tập 2 )
 2. Đánh giá , cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn : ( 5 điểm )
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định ) trừ 0,5 điểm.
 * Lưu ý : Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn, ...bị trừ 1 điểm toàn bài.
II/ Tập làm văn : ( 5 điểm )
 1/ Hình thức:
 a) Thể loại : Miêu tả ( tả cảnh )
 b) Nội dung : Tả cảnh trường em trước buôỉ học .
 c) Hình thức : Bài làm có trình tự hợp lí theo đúng thể loại văn tả cảnh, sắp xếp ý rõ ràng, mạch lạc. Bài viết từ 25 đến 30 dòng.
 2. Biểu điểm :
 - Điểm 5 : Bài làm đạt được đầy đủ các yêu cầu chính của đề. Biết chọn những nét tiêu biểu làm nổi bật về cảnh trường trước giờ vào lớp .Trọng tâm là tả các hoạt động của học sinh trước giờ vào lớp. Toàn bài mắc không quá 4 lỗi về diễn đạt ( dùng từ , chính tả , ngữ pháp ).
 - Điểm 4 : Bài làm đạt các yêu cầu như bài đạt 5 điểm nhưng lối diễn đạt chưa thật tốt, mắc trên 6 lỗi diễn đạt.
 - Điểm 3 : Bài làm đạt được yêu cầu a , b , yêu cầu c còn chỗ chưa hợp lí. ,mắc trên 8 lỗi diễn đạt.
 - Điểm 1 - 2 : Bài làm chưa đạt đảm bảo yêu câù b và c. ý diễn đạt còn lủng củng, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
 *Chú ý :
 Điểm bài kiểm tra viết là điểm tổng cộng của điểm Chính tả và Tập làm văn .
 Điểm số của mỗi bài kiểm tra Đọc -Viết có thể là điểm lẻ (0,5) _Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra Đọc -Viết là điểm KTĐK được tính là một số nguyên làm tròn 0,5 thành 1.
 **********************************
 PHÒNG GD&ĐT QUế PH0NG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
 TRƯỜNG TH ..	 LỚP 5. NĂM HỌC : 2007-2008
 MÔN: TIẾNG VIỆT(Đọc hiểu) 
 (Thời gian làm bài : 30 phút)
 I /Đọc thầm và làm bài tập (5điểm)
 Đọc đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi:
 Bốn mùa Hạ Long phủ bên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới. 
 Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he ...
 1. Đoạn văn trên có mấy câu ghép?
 a) Một câu ghép 	b) Hai câu ghép
 c) Ba câu ghép d) Bốn câu ghép
 2. Các câu ghép trên được nối với nhau bởi từ chỉ quan hệ hay cặp từ chỉ quan hệ ?
 a) Từ chỉ quan hệ ( Nếu ... )
 b) Cặp từ chỉ quan hệ ( Tuy ... nhưng ... )
 c) Cặp từ chỉ quan hệ ( Nếu ... thì ... )
 d) Cặp từ chỉ quan hệ ( Giá ... thì ... )
 3. Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
'' Dù ai đi ngược về xuôi 
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba ''
 a) Khuyên nhủ mọi người phải nhớ đến cội nguồn dân tộc.
 b) Kêu gọi mọi người đoàn kết cùng nhau chia ngọt, sẻ bùi.
 c) Ca ngợi một truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam: thuỷ chung, 
 luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
 d) Nhắc nhở mọi người ngày Giỗ Tổ của dân tộc.
 4. Khi viết tên người tên địa lí nước ngoài ta cần viết như thế nào?
 a) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo nên tên đó.
 b) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên.
 c) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên. Nếu các tên đó 
 gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
 d) Cả a, b, c đều đúng.
 5. Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh .Trước Đền ,những khóm 
 hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa .
 Trong đoạn văn trên ,có từ Đền được lặp lại ,việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ?
 a) Nhấn mạnh ý.
 b) Gây sự chú ý với người đọc .
 c) Giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu .
 d) Làm cho đoạn văn liền mạch .
 6.Dòng nào dưới đây nêu rõ danh hiệu cao quí nhất cho các nghệ sĩ tài năng .
 a) Nghệ sĩ ưu tú . b) Nghệ sĩ nhân dân .
 c) Nghệ sĩ tài ba . d) Nghệ sĩ tài tử .
 7. Dòng nào dưới đây nêu rõ nghĩa của từ buất khuất ?
 a) Biết gánh vác lo toan việc nhà . 
 b) Có tài năng, khí phách làm nên những việc phi thường.
 c) Không chịu khuất phục trước kẻ thù.
 d) Không kể, không suy đến .
 8. Câu tục ngữ "Nhà khó cậy vợ hiền ,nước loạn nhờ tướng giỏi” nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ .
 a) Phụ nữ trung hậu, dũng cảm ,anh hùng .
 b) Phụ nữ rất đảm đang ,giỏi giang ,là người giữ gìn hạnh phúc, giữ tổ ấm gia đình .
 c) Phụ nữ bất khuất ,đảm đang .
 d) Phụ nữ dũng cảm ,anh hùng.
 9. Đọc câu văn và cho biết tác dụng của dấu phẩy được dùng trong trường hợp nào ?
 Trong khu rừng kia, chú Sẻ và chú Chích chơi với nhau rất thân.
 a) Dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế câu ghép .
 b) Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
 c) Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
 10. Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào?
 a) Trẻ sơ sinh đến 6 tuổi . b) Trẻ sơ sinh đến 11 tuổi.
 c) Người dưới 18 tuổi. d) Người dưới 16 tuổi. 
 ******************************************
 PHÒNG GD&ĐT QUế PH0NG 
 TRƯỜNG TH ..	 LỚP 5. NĂM HỌC : 2007-2008
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 5 (ĐỌC - HIỂU)
 Mỗi câu chọn 1đáp án đúng được 0,5 điểm ,chọn 2đáp án trở lên cho 1câu không được điểm .
 Câu 1 : Đáp án : a
 Câu 2 : Đáp án : b
 Câu 3 : Đáp án : c
 Câu 4 : Đáp án : c
 Câu 5 : Đáp án : c
 Câu 6 : Đáp án : b
 Câu 7 : Đáp án : c
 Câu 8 : Đáp án : b
 Câu 9 : Đáp án : b
 Câu 10: Đáp án : d
 **************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi hoc sinh gioi lop 5(2).doc