Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 18

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 18

I- Mục đích, yêu cầu

1.Biết đọc đúng một văn bản kịch.Cụ thể :

-Đọc phân biệt lời các nhân vật.

-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cầu khiến, cảm,phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật(Ví dụ : những câu nói của nhân vật Thành đọc với giọng sâu lắng, thể hiện tâm trạng trăn trở tìm đường cứu nước cứu dân; những câu nói của nhân vật Lê đọc với giọng hồ hởi nhiệt tình )

-Hiểu nội dung ý nghĩa phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân.

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1207Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập đọc 
Tuần18 tiết 35
Ngày soạn : 
Giáo viên : Thu Hải 
Bài soạn : Người công dân số 1
I- Mục đích, yêu cầu
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch.Cụ thể :
-Đọc phân biệt lời các nhân vật.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cầu khiến, cảm,phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật(Ví dụ : những câu nói của nhân vật Thành đọc với giọng sâu lắng, thể hiện tâm trạng trăn trở tìm đường cứu nước cứu dân; những câu nói của nhân vật Lê đọc với giọng hồ hởi nhiệt tình)
-Hiểu nội dung ý nghĩa phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân.
II- Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK ảnh chup thành phố Sài Gòn những năm đầu thế kỉ XX hoặc ảnh chup bến nhà Rồng nơi Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp dạy học 
Ghi chú
5’ 
2’
32’
1’
A.Mở đầu:
+Giới thiệu năm chủ điểm của sách TV 5- tập 2 : Người công dân; Vì cuộc sống thanh bình; Nhớ ngườn; Nam và nữ; Những chủ nhân tương lai.
Đây là những chủ điểm nối tiếp những nội dung đã được giới thiệu trong sách TV 5 tập 1, đề cập tới những vấn đề lớn đặt ra cho đất nước, dân tộc và nhân dân như: vấn đề sống và làm việc theo pháp luật, xây dựng xã hội văn minh ( Người công dân); bảo vệ an ninh , trật tự xã hội ( vì cuộc sống thanh bình); giữ gìn và phát huy truyền thống và bản sắc dân tộc ( nhớ nguồn) ; thực hiện bình đẳng nam và nữ ( nam và nữ) ; thực hiện quyền của trẻ em ( những chủ nhân tương lai).
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
+Gv giới thiệu chủ điểm đầu tiên: Người công dân. Yêu cầu hs xem tranh minh hoạ chủ điểm . Một hs khá , giỏi nói nhanh về tranh.( Các bạn hs với việc làm góp phần xây dựng nếp sống văn minh, sống và làm việc theo pháp luật: quét sạch đường làng; giúp đỡ người già yếu, mẹ liệt sĩ; đeo băng cò đỏ làm trật tự viên trong trường).
+ GV giới thiệu vở kịch Người công dân số 1
( của hai tác giả Hà Văn Cầu và Vũ Đình Phong) mở đầu chủ điểm .Vở kịch viết về Chủ tịch Hồ Chí Minh từ khi còn là một thanh niên đang trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân đến khi lãnh đạo toàn Đảng, toàn dân tiến hành thắng lợi cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Đoạn trích trên nói về những nnăm tháng người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành chuẩn bị ra nước ngoài để tìm đường cứu nước.
II.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc
-Đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra đoạn kịch.
-Đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, thay đổi linh hoạt, đủ để phân biệt hai nhân vật anh Thành và anh Lê, phân biệt được lời nói của hai người, thể hiện được tâm trạng khác nhau của tong người. Cụ thể: 
.Giọng anh Thành chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự trăn trở suy nghĩ về vận nước.
.Giọng anh Lê: hồ hởi , nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước, nhiệt tình với bạn bè, nhưng suy nghĩ còn đơn giản, hạn hẹp .
-Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
Có thể chia bài làm 2 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu - Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?.
Đoạn 2: Đoạn còn lại. 
b)Tìm hiểu bài:
-Đọc (thành tiếng, đọc thầm đọc lướt) từng đoạn , cả bài; trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài đọc .
+Gợi ý trả lời câu hỏi:
-Câu 1: Anh Lê giúp anh Thành làm việc gì? (Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn)
-Câu 2: Những câu nói nào của anh Thành trong bài cho thấy anh luôn nghĩ tới dân tới nước? (Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới vấn đề cứu dân cứu nước. Trong đó , những câu nói thể hiện trực tiếp những lo lắng của anh Thành về dân về nước là: 
.Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng ... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không ?
.Vì anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt.
-Câu 3: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
(a. Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm c ho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
-Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê rõ nhất là hai lần đối thoại:
.Anh Lê hỏi: “Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?”
Anh Thành đáp: “Anh học ở trường Sát - xơ - lúp Lô - ba ... thì ... ờ ... anh là người nước nào?”.
.Anh Lê nói :”Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa. ”
Anh Thành trả lời: “Anh Lê ạ, vì ngọn đèn dầu Nam không sáng bằng ngọn đèn Hoa Kì...”
b)Giải thích: Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau, mạch suy nghĩ của mỗi người một khác.Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của ban, nghĩ đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước cứu dân.
Đại ý: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân.
 c)Đọc diễn cảm.
-Đọc diễn cảm đoạn 1.
-Ví dụ :
Anh Thành!(đọc nhấn giọng, vẻ hồ hởi như một lời gọi); Có lẽ thôi, anh ạ! ( giọng điềm tĩnh, mong được thông cảm, ẩn chứa một tâm sự chưa nói ra được); Sao lại thôi? (Nhấn giọng bày tỏ sự thắc mắc); (Nối nhỏ) Vì tôi với họ(giọng thì thầm vẻ bí mật kết hợp với điệu bộ); Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? (Hơi sẵng giọng bày tỏ sự ngạc nhiên thắc mắc)
III. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học,biểu dương những hs học tốt. 
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị đoạn kịch Người công dân số một( tt)
*PP thuyết trình, trực quan.
+Gv giới thiệu
* PP thuyết trình, trực quan.
- Gv treo tranh và giới thiệu.
- Gv ghi tên bài bằng phấn màu.
*PP luyện tập thực hành
>1 hs đọc .
->GV đọc 
- Gv hướng dẫn các em chia đoạn.
+Một nhóm 2 HS –Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
+Hs cả lớp đọc thầm theo.
+Hs nhận xét cách đọc của từng bạn.
+Gv hướng dẫn cách đọc của từng đoạn .
+2 hs khác luyện đọc đoạn .
- 1 hs đọc phần chú giải(Gv cho hs nêu những từ các con chưa hiểu và tổ chức giải nghĩa cho các con).
- 1,2 hs khá giỏi đọc cả bài.
 *PP trao đổi đàm thoại trò - trò.
- Gv tổ chức cho hs hoạt động dưới sự điều khiển thay phiên của hai hs khá giỏi. Gv là cố vấn, trọng tài. 
+Hs thứ nhất điều khiển các bạn tìm hiểu 2 câu đầu
+ Hs thứ hai điều khiển các bạn tìm hiểu để trả lời câu 3,4
- Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài.
+Gv ghi đại ý lên bảng.
+1 hs đọc lại đại ý.
- Gv đọc diễn cảm bài văn.
- Gv yêu cầu hs nêu cách đọc diễn cảm.
+Gv treo bảng phụ đã chép sẵn câu,đoạn văn cần luyện đọc.
+2 hs đọc mẫu câu, đoạn văn.
+Nhiều hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn .
-Từng nhóm 2 hs nối nhau đọc cả bài.Hs khác nhận xét - Gv đánh giá, cho điểm.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập đọc 
Tuần18 tiết 36
Ngày soạn : 
Giáo viên : Thu Hải 
Bài soạn : Người công dân số 1
I- Mục đích, yêu cầu
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch (yêu cầu cụ thể như tiết trước).
2.Hiểu nội dung ý nghĩa của phần 2: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành khẳng định quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước cứu dân.Trích đoạn kịch ca ngợi lòng yêu nước và tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của anh.
II- Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc và cảm thụ; các cụm từ: La-tu-sơ Tơ-rê-vin, a lê hấp.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp dạy học 
Ghi chú
5’ 
2’
 30’
1’
Kiểm tra bài cũ:
+Gv mời 2 hs vào vai anh Thành, anh Lê đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1 và lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK về nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Chúng ta tiếp tục tìm hiểu đoạn trích hai của vở kịch Người công dân số 1.
II.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc
-Đọc toàn bài.(phần hai có thêm nhân vật Mai. Lời nhân vật Mai cần đọc với giọng điềm tĩnh, chắc chắn thể hiện cách nói của người từng trải.
-Đọc tên con tàu La-tu-sơ Tơ-rê-vin, a lê hấp.
-Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu-> lại còn say sóng nữa.
Đoạn 2: Đoạn còn lại. 
-Đọc thầm phần chú giải; giải nghĩa các từ được chú giải trong sgk.
 -Đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Đọc (thành tiếng, đọc thầm đọc lướt) từng đoạn , cả bài; trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài đọc .
-*Lưu ý trong đoạn trích này, 2 câu nói của anh Lê và anh Thành về cây đèn cần đượ hiểu như sau:
.Anh Lê nhắc anh Thành mang cây đèn đi để ding vì anh Thành rất nghèo, tài sản chỉ có sách vàcây đèn Hoa Kì.
.Câu trảlời của anh Thành có hàm ý: Ngọn đèn được hiểu theo nghĩa bóng (chỉ ánh sáng của một đường lối mới, có tác dụng soi đường chỉ lối cho anh và cả dân tộc.).
*Gợi ý trả lời:
Câu 1: Anh Lê và anh Thành đều là những thành niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? (Khác nhau là:
.Anh Lê : có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình nhỏ bé và yếu đuối trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược.
.Anh Thành : không cam chịu , mà ngược lại lại rất tin tưởng vào con đường mình đã chọn : ra nước ngoài học cái mới về để cứu dân cứu nước.)
ý 1:Cuộc nói chuyện giữa anh Thành và anh Lê.
Câu 2: Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của anh Thành thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào ?(
.Lời nói: Để giành lại non sông , chỉ có hùng tâm, tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lựcTôi muốn sang nước họhọc cái trí khôn của họ để về cứu dân mình.;Làm thân nô lệyên phận nô lệ thì mãi mãi làm đầy tớ cho người taĐi ngay có được không anh?; Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.
.Cử chỉ: xoè hai bàn tay ra” tiền đây chứ đâu?”.
+Câu 3: Người công dân số một trong vở kịch là ai ?Vì sao có thể gọi như vậy?(Người công dân số một ở đây chính là thanh niên yêu nước Nuyễn Tất Thành, sau này là Chủ Tịch Hồ Chí Minh.Có thể gọi Bác Hồ như vậy vì ý thức là công dân nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Nguyễn Tất Thành. Với ý thức này Nguyễn Tát Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước rồi lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước. Nguyễn Tất Thành sau này là Hồ Chủ tịch vĩ đại xứng đáng được gọi là “Người công dân số 1” của nước Việt Nam độc lập do người sáng lập ra.)
ý 2: Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của anh Thành.
Đại ý: Ca ngợi lòng yêu nước và tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước, cứu dân của anh.
 ... ăn sẽ viết đoạn MB (trong 4 đề đã cho). Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích; em có tình cảm, hiểu biết về người đó. (4, 5 HS nói tên đề tài em chọn – mõi em nói 2 đề).
+ Bước 2: Suy nghĩ, nhớ lại hình ảnh người định tả để hìnhthành các ý cho đoạn văn mở bài. Cụ thể cần trả lời các câu hỏi sau:
Người em định tả là ai? Tên gì?
Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu?
Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ.. người ấy thế nào?
+ Bước 3: HS viết 2 đoạn MB cho 2 đề văn em đã chọn 1 trong 2 cách: giới thiệu trực tiếp người được tả, hoặc giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của người ấy. 
3. Củng cố – Dặn dò
- 1, 2 HS nhắc lại thế nào là MB trực tiếp, MB gián tiếp trong bài văn tả người.
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 MB đã viết ở lớp, viết lại vào vở; Chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tới (Luyện tập dung đoạn kết bài trong bài văn tả người)..
*PP kiểm tra ,đánh giá.
- 1 hs làm lên bảng trả lời câu hỏi.
- Hs khác nhận xét .
-GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
*PP thuyết trình.
 - Gv giới thiệu.
- HS đọc toàn văn yêu cầu của bài (1 em đọc yêu cầu và đoạn mở bài a, em kia đọc mở bài b. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của hai cách MB in trong SGK. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài, làm bài theo các bước sau:
* GV lưu ý HS: có thể viết MB cho 2 đề đều theo kiểu trựctiếp hoặc kiểu gián tiếp, nhưng tốt nhất nên viết MB cho 1 đề theo kiểu trực tiếp, đề kia – kiểu gián tiếp.
- HS viết bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả viết bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS viết MB hay nhất.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập làm văn
Tuần18 tiết 36
Ngày soạn : 
Giáo viên : Thu Hải 
 Bài soạn : Luyện tập dựng đoạn kết bài trong bài văn tả người
I- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố kiến thức về dưng đoạn kết bài.
2. Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu: tự nhiên và mở rộng.
II- Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết sẵn hai cách kết bài:
+ Kết bài tự nhiên: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người dược tả. 
+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạtđộng của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác.
- Bút dạ và 3, 4 tờ giấy cho 3, 4 HS làm BT3, trình bày trước lớp.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
 5’ 
30’ 
5’
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra, chấm vở của 3, 4 HS (viết vào vở 2 đoạn mở bài ở BT2, tiết Tập làm văn trước – Luyện tập dựng đoạn MB trong bài văn tả người)
Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
- Trong tiết Tập làm văn trước, các em đã luyệntập dung đoạn mở bài trong bài văn tả người. Tiết học này, các em sẽ luỵen tập dung đoạn kết bài. Đây là kiến thức các em đã học từ lớp 4. GV hỏi: Em nào cho cô (có) biết, có mấy cách kết bài? (Có 2 cách: kết bài tự nhiên, kết bài mở rộng).
II. Hướng dẫn HS luyện tập
a) Bài tập 1
(Lời giải:
Đoạn a kết bài theo kiểu tự nhiên, ngắn gọn: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
Đoạn b kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân,nói lên tình cảm với bác, rồi bình luận về vai trò của những người nông dân với xã hội).
b) Bài tập 2:
c) Bài tập 3:
Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại các đoạn kết bài đã viết, theo yêu cầu của BT2, 3, viết lại vào vở; chuẩn bị chotiết Tập làm văn tuần 19 (Lập chương trình hành động)
*PP kiểm tra ,đánh giá.
- 2 hs làm lên bảng đọc kết quả làm bài tập 3 ( tr 146).
- Hs khác nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
*PP thuyết trình.
- GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ khi viết một biên bản bàn giao ( tr 157) 
- Gv giới thiệu. 
*PP vấn đáp, luyện tập ,thực hành.
- 1HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài trong SGK.
- 1 HS đọc yêucầu của bài.
- 1 HS đọc 4 đề văn ở BT2 tiết Luyện tập dungđoạn MB trong bài văn tả người (tr 13) (tả một người thân trong gia đình, tả một bạn cùng lớp, tả một ca sỹ đang biểu diễn,tả một nghệ sỹ hài mà em thích).
- Gv giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: Mỗi HS chọn 1 trong 4 đề ở BT2 (tiết Tập làm văn trước). Sau đó viết 2 đoạn kết bài cho đề văn: đoạn 1 kết bài theo kiểu tự nhiên, đoạn kia kết bài mở rộng.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- Gv nhắc lại yêu cầu của bài: Bài tập yêu cầu các em tự nghĩ một đề văn tả người (không trùng với đề em vừa chọn khi làm BT2), sau đó viêSt đoạnkết bài hợp với đề văn đó (theo cách tự nhiên hoặc mở rộng).
- 3, 4 HS nói đề bài của mình.
- HSlàm việc cá nhân – các em viết vào vở hay trên nháp. GV phátbgiấy cho3, 4 HS làm bài. Những em này làm xong,dán lên bảng lớp.
- Một vài HS đọ bài làm. Những HS làm bài trên giấy đọc kết quả làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn ngườiviết được kết bài hay nhất.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Kể chuyện
Tuần18 tiết 18
Ngày soạn : 
Giáo viên : Thu Hải 
 Bài soạn : Chiếc đồng hồ
I- Mục đích, yêu cầu
 -Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của gv , HS kể lại được rõ ràng từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.
-Hiểu ý nghĩ câu chuyện : Trong xã hội, mỗi người lao đọng gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
II- Đồ dùng dạy học 
-Tranh minh hoạ truyện (phóng to tranh nếu có điều kiện)
-Bảng phụ viết sẵn từ cần giải thích (tiếp quản, đồng hồ quả quýt)
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
30’
 5’
y bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết hôm nay, các con sẽ nghe câu chuyện về Bác Hồ kính yêu của chúng ta qua câu chuyện Chiếc đồng hồ.
2.GV kể chuyện
-Lần 1.
-Lần 2.
+Giải thích từ khó.
-Tiếp quản: thu nhận và quản lí những thứ đối phương giao lại.
-Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, hình tròn, trong như quả quýt.
3.Hướng dẫn hs kể chuyện
a)Yêu cầu 1: Kể từng đoạn.
Nội dung cơ bản từng đoạn:
+Tranh 1:Được tinTƯ rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản thủ đô, các cán bộ đang dự hội nghị bàn tán sôi nổi.Ai nấy đều háo hức muốn đi.
Tr 2:Giữa lúc đó bác Hồ đến thăm hội nghị. 
Tranh 3: Bác mượn ý nghĩ câu chuyện chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ.
Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến ai nấy đều thấm thía.
b)yêu cầu 2:
Kể lại toàn bộ câu chuyện
c)yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta điều gì.?
-Nghĩ tới lợi ích chung của tập thể, không nên suy bì tị nạnh.
- Trong xã hội, mỗi người lao đọng gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học. - - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện .
Phương pháp thuyết trình.
- GV giới thiệu 
PP thuyết trình, minh hoạ.
+Gv kể ,hs nghe.
+Gv kể kèm theo tranh.
Gv nhắc hs kể những ý cơ bản, không cố nhớ để lặp lại nguyên văn lời kể của cô.
Từng cặp hs kể theo tranh từng đoạn
+4 hs thi kể nối tiếp 4 đoạn truyện.
Gv nhận xét hs kể , kết luận hs kể tốt nhất.
GV yêu cầu HS kể câu chuyện.
Các nhóm cử đại diện thi kể câu chuyện.
Cả lớp và giáo viên nhận xét , cho điểm.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Đoàn Thị Điểm 
Thứ ngày  tháng  năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Chính tả
Tuần18 tiết 18
Ngày soạn : 
Giáo viên : Thu Hải 
 Bài soạn : Tinh thần yêu nước
 của nhân dân ta
I- Mục đích yêu cầu
Viết đúng chính tả đoạn văn trích trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Bác Hồ( nghe viết).
Làm đúng các bài luyện chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi;âm chính o/ô.
II- Đồ dùng dạy – học
Bút dạ + một số tờ phiếu phôtôcopy phóng to nội dung bài tập (BT) 2, cho 3 HS làm bài trên bảng.
III- Các hoạt động dạy – học
Hướng dẫn HS nghe viết.
Gv đọc toàn bộ bài 1 lượt.Chú ý đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếngcó âm, vần, thanh dễ lẫn, hs dễ viết sai.Hs nghe và theo dõi sgk.
GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS.
- GV yêu cầu HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- GV chấm chữa từ 7 -> 10 bài. Trong đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS có thể tự đối chiếu SGK để tự sử những chữ viết sai bên lề trang vở.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: 
GV tổ chức cho HS làm bài theo 1 trong 3 hình thức sau:
+ Mỗi HS tự làm bài (cá nhân) bằng bút chì mờ vào SGK (khi chưa có Vở bài tập, Tiếng Việt)
+ HS làm việc theo nhóm nhỏ. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu. Sau đó, đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài trước lớp.
+ Chơi trò thi tiếp sức: 3,4 nhóm HS lên bảng lớp thi nhau điền tiếng nhanh và đúng trên phiếu), HS mỗi nhóm tiếp nối nhau – mỗi em điền 1 tiếng cos âm đầu phù hợp vào ô trống lần lượt cho đến hết, mỗi tiếng điền đúng được 1 điểm. Nhóm nào xong trước và được nhiều điểm, nhóm ấy thắng cuộc.
GV đánh giá kết quả làm bài của mỗi nhóm hoặc chỉ định 1 HS làm trọng tài đánh giá, GV kết luận
- 1,2 HS đọc lại bài văn sau khi đã điền tiếng thích hợp vào ô trống.
Cả lớp làm lại bài vào SGK theo lời giải đúng.
Chú ý: Trong tiếng, dấu thanh nằm ở bộ phận vần, trên âm chính.
Lời giải:
Tháng giêng của bé
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước của lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả- những mặt trời vàng mơ
Tháng giêng đến tự bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
Bài tập 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- 1 HS giải thích yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân bằng bút chì mờ vào SGK hoặc làm việc theo nhóm trên phiếu.
- HS lên bảng làm bài theo phiếu (hoặc HS các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp)
- Cả lớp và GV nhận xét. 
HS sửa bài làm trong SGK theo lời giải đúng: 
a) *gì, dừng, ra, giải, già, dưỡng, dành, dưỡng.
b)hang, ngọc, trong, không, trong, rộng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại vào vở
- Làm bài tập 3 vào vở. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET - TUAN 18.doc