Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II lớp 5 - Môn Tiếng Việt (bài đọc hiểu)

Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II lớp 5 - Môn Tiếng Việt (bài đọc hiểu)

BÀI LÀM

1. Đọc thầm "Bài luyện tập" Trang 103-104 SGK Tiếng Việt 5 tập II.

2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Nên chọn tên nào cho bài văn trên?

A. Mïa thu ë lµng quª B. C¸nh ®ång quª h­¬ng C. Âm thanh mïa thu

Câu 2: Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?

A. Chỉ bằng thị giác (nhìn).

B. Chỉ bằng thị giác và thính giác (nghe).

C. Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (ngửi).

Câu 3: Trong câu “ Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất”, từ đó chỉ sự vật gì?

A. Chỉ những cái giếng. B. Chỉ những hồ nước. C. Chỉ làng quê.

Câu 4: Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất?

A. Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.

B. Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác.

C. Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “ những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II lớp 5 - Môn Tiếng Việt (bài đọc hiểu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG THỌ I Thứ .........ngày .......tháng .......năm 2010
Họ và tên:............................................. 
Lớp:........
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Tiếng Việt (Bài đọc hiểu)
 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đọc 
Đọc hiểu
Điểm chung
BÀI LÀM
1. Đọc thầm "Bài luyện tập" Trang 103-104 SGK Tiếng Việt 5 tập II.
2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Nên chọn tên nào cho bài văn trên? 
A. Mïa thu ë lµng quª 
B. C¸nh ®ång quª h­¬ng
C. Âm thanh mïa thu 
Câu 2: Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?
A. Chỉ bằng thị giác (nhìn).
B. Chỉ bằng thị giác và thính giác (nghe).
C. Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (ngửi).
Câu 3: Trong câu “ Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất”, từ đó chỉ sự vật gì? 
A. Chỉ những cái giếng.
B. Chỉ những hồ nước.
C. Chỉ làng quê.
Câu 4: Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất?
A. Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.
B. Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác.
C. Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “ những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.
Câu 5: Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hoá ?
A. Đàn chim Nhạn, con đê và những cánh đồng lúa. 
B. Con đê, những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai. 
C. Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
Câu 6: Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh?
A. Một từ . Đó là từ xanh lơ
B. Hai từ . Đó là từ : xanh lơ, xanh mướt
C. Hai từ . Đó là từ : xanh lơ, xanh mướt, xanh lam 
Câu 7: Trong các cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay, những từ nào mang nghĩa chuyển?
A. Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển
B. Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển.
C. Cả ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển. 
Câu 8: Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào?
A. Các hồ nước.
B. Các hồ nước, bọn trẻ.
C. Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ
Câu 9: Trong đoạn thứ nhất (Ba câu đầu) của bài văn, có mấy câu ghép?
 A. Một câu.
B. Hai câu.
C. Ba câu
Câu 10: Hai câu “ Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai.” liên kết với nhau bằng cách nào?
A. Bằng cách thay thế từ ngữ.
B. Bằng cách lặp từ ngữ.
C. Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai KT Doc-hieu GHKII.doc