Kiểm tra giữa kì 2 lớp 5 môn toán và tiếng việt

Kiểm tra giữa kì 2 lớp 5 môn toán và tiếng việt

Câu 4: (1 điểm ) Một hình tam giác có đáy dài 9cm, chiều cao 8 cm thì diện tích là:

A. 17cm2 B. 36cm2 C. 72cm2 D. 72cm

Câu 5: (1 điểm) Một hình tròn có bán kính 0,5 m. Vậy diện tích là:

A. 0,7850 m2 B. 0,785 m C. 3,14 m2 D. 1,570 m2

Câu 6: (1 điểm) Một hình lập phương có cạnh 6 cm thì diện tích xung quanh là:

A. 36cm2 B. 216cm2 C. 144cm2 D. 180cm2

 

doc 8 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1434Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa kì 2 lớp 5 môn toán và tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 LỚP 5
MÔN : TOÁN
(Thời gian : 60 phút)
PHẦN I - TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
	Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
Câu 1: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là : ( 0,5 đ )
 A. B. C. D. 
Câu 2 : Phân số viết dưới dạng số thập phân ta được : ( 0,5đ )
 A. 0, 15 B. 0, 015 C. 1, 5 D. 0, 0015
Câu 3 : Kết quả của phép tính - là : ( 0,5 đ )
 A. B. C. D. 
Câu 4: (1 điểm ) Một hình tam giác có đáy dài 9cm, chiều cao 8 cm thì diện tích là:	
A. 17cm2 	 	B. 36cm2 	C. 72cm2 	 	D. 72cm 
Câu 5: (1 điểm) Một hình tròn có bán kính 0,5 m. Vậy diện tích là:
A. 0,7850 m2 	B. 0,785 m 	C. 3,14 m2 	 	D. 1,570 m2 
Câu 6: (1 điểm) Một hình lập phương có cạnh 6 cm thì diện tích xung quanh là: 
A. 36cm2 	B. 	216cm2	C.	144cm2	D. 180cm2 
A
B
C
D
6dm
3,6
dm
4dm
Câu 7: (1 điểm) Diện tích hình thang ABCD là:
18 dm
36 dm
36 dm2 
18 dm2 
Câu 7: (1 điểm) Chu vi hình tròn có bán kính r = 5cm là:
A. 31,4 cm	B. 17,27 cm	C. 16,7 cm	D. 15,07 cm
Câu 9: Một hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 5 dm, 4 dm; chiều cao là 3,5 dm. Diện tích hình thang đó là:
A. 31,5 dm2 B. 3,15 dm2 C. 15,75 dm2 D. 157,5 dm2 
Câu 10: Chu vi của hình tròn có đường kính 3,6 dm là:
A. 11,304 dm B. 11,34 dm C. 113,04 dm D. 22,608 dm
Câu 11: Hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 3 m, chiều cao 4m. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
A. 64 m3 B. 120 m3 C. 60 m3 D. 60 m2 
Câu 12: Diện tích hình tam giác bên là: 
A. 28,8 dm2 B. 288 dm2 
 3,6 dm
C. 144 dm2 D. 14,4 dm2 
 8 dm
	PHẦN II - TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 6,4 + 24,36 	 b) 68,72 – 29, 92
c) 2,5 x 19	 d) 135,25 : 25
Câu 2: (1 điểm) Tìm X:
a) X + 8,56 = 13.36	b) X x 6,5 =9126	
Câu 3: (2 điểm) Một khối kim loại hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,9 m; rộng 0,7m và chiều cao 0,6m. Mỗi đề xi mét khối kim loại nặng 15 kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu kilôgam?.	Bài giải:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
1. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
C
A
B
B
A
C
D
A
C 
A 
C 
D 
2. PHẦN TỰ LUẬN:
CÂU 1:
30.76
38.8
47.5
5.41
CÂU 2: 
4.8
1404
CÂU 3:
Thể tích khối kim loại đó là:
0.9 x 0.7 x 0.6 = 0.378 (m3)
Khối kim loại đó nặng là:
15 x 0.378 = 5.67 (kg)
Đáp số: 5.67 kilôgam
KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 LỚP 5
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Thời gian : 60 phút)
I . Kiểm tra đọc :
ĐỀ BÀI : 
1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
 - Học sinh đọc đoạn văn thuộc các chủ đề đã học (GV chọn một số bài văn trong SGK Tiếng Việt 5, từ đầu năm đến giữa học kì II ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu).
 - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
2. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) 
HAI KIỂU ÁO
	Xưa có một viên quan lớn đến hiệu may để may áo. Quan bảo người thợ may may cho ông một chiếc áo thật sang để tiếp khách. Biết viên quan này nổi tiếng là người luồn cúi cấp trên, hách dịch với dân chúng, người thợ may hỏi:
 - Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ?
	Quan cau mày hỏi lại:
 - Nhà ngươi muốn biết để làm gì?
	Người thợ may liền đáp:
- Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen thì vạt đằng sau phải may ngắn lại.
Quan ngẫm nghĩ một hồi, gật gù cho là chí lý và truyền:
- Thế thì ngươi may cho ta cả hai kiểu.
 - Truyện ngụ ngôn Việt Nam -
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: ( 5 điểm) 
Câu 1: (0,5 điểm) Viên quan thường hầu tiếp những loại khách nào?
A. Hầu các quan lớn - cấp trên ông ta và những người dân bình thường.
B. Những người dân bình thường và địa chủ.
C. Khách nước ngoài và quan lớn.
Câu 2: (0,5 điểm) Nngười thợ may lại đề nghị quan may áo có vạt trước ngắn so với vạt sau dăm tấc để mặc khi tiếp quan trên vì viên quan này:
Bị gù ngay từ hồi nhỏ tuổi.
Thích khom lưng để tỏ ý xu nịnh khi tiếp quan trên.
Buộc phải khom lưng khi làm việc với quan trên.
Ăn nhiều quá nên cơ thể bị mập.
Câu 3: (0,5 điểm) Người thợ may lại đề nghị quan may áo có vạt sau ngắn so với vạt trước để mặc khi tiếp dân thường vì viên quan này? 
A. Bị buộc phải đứng ưỡn ngực khi tiếp dân.
B. Ngực bị nhô ra, buộc phải đứng ưỡn ngực khi tiếp dân.
C. Luôn ưỡn ngực để ra oai, tỏ vẻ hách dịch mỗi khi tiếp dân.
Câu 4: (0,5 điểm) Câu chuyện định nói những gì về viên quan? 
A. Sự ngu dốt của viên quan.
B. Viên quan này thích chưng diện đồ đẹp.
C. Ca ngợi sự thông minh và tài trí của viên quan.
Câu 5: (0,5 điểm) Từ trái nghĩa với “sang” là: 
Giàu 
Nghèo
Địa chủ
Hèn
Câu 6: (0,5 điểm) Từ cùng nghĩa với “ngắn” là: 
Mập
Lùn 
Cụt
Ốm
Câu 7: (0,5 điểm) “Nhà ngươi muốn biết để làm gì?” là câu:
Kể
Hỏi
Cảm
Cầu khiến
Câu 8: (0,5 điểm) Chủ ngữ trong câu : “Quan bảo người thợ may may cho ông một chiếc áo thật sang để tiếp khách.”là:
Quan 
Người thợ may
Ông 
Khách 
Câu 9: (0,5 điểm) Vị ngữ trong câu : “Thế thì ngươi may cho ta cả hai kiểu.”là:
may cho ta
may cho ta cả hai kiểu
cả hai kiểu
ngươi may cho ta cả hai kiểu
Câu 10: (0,5 điểm) Câu : “Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen thì vạt đằng sau phải may ngắn lại..” có mấy cụm chủ - vị?
1
2
3
4 
II. Kiểm tra viết:
	I/ Chính tả: ( 5 điểm - 18 phút) 
	Bà cụ bán hàng nước chè
Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa, có những cái lá to bằng cái mẹt bún của bà bún ốc. Không biết cây bàng này năm chục tuổi, bảy chục tuổi hay cả một trăm tuổi. Nhiều người ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kỹ gốc bàng, rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước. Bà cụ không biết bao nhiêu tuổi giời, không biết bao nhiêu tuổi lao động, bán quán được bao nhiêu năm. Chỉ thấy đầu bà cụ bạc trắng, trắng hơn cả cái mớ tóc giả của các diễn viên tuồng chèo vẫn đóng vai các bà cụ nhân đức.
	II/ Tập làm văn: (5 điểm - 32 phút) Học sinh chọn một trong hai đề sau:
 Đề 1: Trong học tập, trong sinh hoạt cũng như trong cuộc sống ai cũng có những người bạn thân thiết. Chắc em cũng vậy. Em hãy viết một bài văn tả hình dáng và những đức tính tốt đẹp của người bạn thân nhất ở trường.
	Đề 2: Em hãy nhập vai một nhân vật trong một câu chuyện cổ tích mà en đã được nghe , đọc, học và kể lại câu chuyện đó.
ĐÁP ÁN
I. KIỂM TRA ĐỌC:
A
B
C
A
D
C
B
A
B
D
II. KIỂM TRA VIẾT:
CHÍNH TẢ: Sai 1 lỗi trừ 0.5 điểm.
TẬP LÀM VĂN: Bài làm phải đủ ba phần mở bài, thân bài và kết bài. Câu văn phải có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ. Thể hiện rừ phương pháp viết văn, thể hiện rừ lời văn trong sáng, đúng ngữ pháp. Viết đúng chính tả, rõ ràng, dễ xem --> đạt điểm tối đa. Bài làm không đúng trọng tâm, lạc đề, tùy theo mức độ mà giáo viên cho điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI GIUA KI 2.doc