Lịch báo giảng tuần 23 khối 5 năm 2013

Lịch báo giảng tuần 23 khối 5 năm 2013

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GD học sinh tính thật thà

II/ Chuẩn bị:

- Tranh minh họa

III/ Lên lớp:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 23 khối 5 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 23
Thứ ngày
Môn
Bài dạy
Thứ hai
Chào cờ
Sinh hoạt đầu tuần.
Tập đọc 
Phân xử tài tình
Đạo đức
Em yêu tổ quốc Việt Nam t1
Khoa học 
Sử dụng năng lượng điện
Toán
Xăng – ti – mét khối. Đề - xi – mét khối
Anh văn
Giáo viên chuyên dạy
Thứ ba
Chính tả
Nhớ - viết: Cao Bằng
Toán
Mét khối
Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy 
Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
LTVC
MRVTTrật tự - An ninh ( Không dạy)
Thứ tư
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Toán 
Luyện tập
Khoa học
Lắp ghép mạch điện đơn giản
Tập đọc 
Chú đi tuần
Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
Thể dục 
Giáo viên chuyên dạy
Thứ năm
Thể dục 
Giáo viên chuyên dạy
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
Toán
Thể tích hình hộp chữ nhật
Anh văn 
Giáo viên chuyên dạy
LTVC
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Kĩ thuật 
Giáo viên chuyên dạy
Thứ sáu
SHĐ -SHL
Toán
Thể tích hình lập phương
TLV
Trả bài văn kể chuyện
Địa lý
Một số nước Châu Âu
Thứ hai, ngày 28 tháng 01 năm 2013
Chào cờ
Tuần 23
Tập đọc
Phân xử tài tình
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD học sinh tính thật thà
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh họa
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới:
 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã được nghe kể về tài xét xử, tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà thông minh, chính trực khác.
- Học sinh nhắc lại
Luyện đọc 
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn
- 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến  kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- 1 học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn  
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 hs đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
-Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời: 
GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Quan án đã thực hiện các việc sau : 
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật .
+ Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình).
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
*Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
Hd đọc diễn cảm
- Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.	
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhân vật .
- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án .
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
4/ Củng cố:
- Gọi nhắc lại nội dung bài học .
Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
- Nhận xét tiết học
5/ Dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị bài sau
. Đạo đức
Em yêu tổ quốc Việt Nam
I/ Mục tiêu:
1- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
 - Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
2- Giáo dục kỹ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị
 -Kĩ năng hợp tác nhóm.
 -Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước con người Việt Nam.
II/ Chuẩn bị:
Phiếu bài tập.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
- Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ?
- Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ?
- HS trình bày
Nhận xét – đánh giá
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK)
Động não
-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
-GV kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
- Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và hang động đẹp, con người ở đó rất bình dị, thật thà
HĐ 3: Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ?
+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
- GV kết luận:
+ Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
-HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi:
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
+ Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào.
+ Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngàyôCn người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước
+ Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao.
- Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ 4:Làm việc cá nhân 
Trình bày 1 phút
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Cho HS làm việc cá nhân.	
- GV kết luận.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam).
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới.
+ Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta.
+ Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta.
Hoạt động nối tiếp.
- Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
Hoàn thành một nhiệm vụ
- Hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp.
- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
4/ Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ
5/ Dặn dò:
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
..
Khoa học
Sử dụng năng lượng điện
I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
- Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình SGK trang 92, 93.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên.
- Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào?
- Đẩy thuyền, giê lúa; chở hàng xuôi dòng 
- Làm máy phát điệ ... ằm trong bể nước theo hình vẽ sgk.
-Khi bỏ hòn đá vào nước trong bể đã dâng lên (từ 5cm lên 7cm)
- Cả lớp làm bài vào vở – một HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là :
7 – 5 = 2 (cm3)
Thể tích của hòn đá là :
10 × 10 × 2 = 200 (cm3)
 Đáp số : 200 cm3
4/ Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Nêu lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
5/ Dặn dò:
- Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau
..............................................................
 Luyện từ và câu.
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục đích –yêu cầu: 
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). HS khá, giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. * GT - Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần Luyện tập
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập tiết trước
- 2 HS lên bảng
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Ở tiết trước, các em đã được học cách nối các vế trong câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả, quan hệ điều kiện (giả thiết) - kết quả và quan hệ tương phản. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được học cách nối các vế câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến – Ghi đầu bài.
- Học sinh nhắc lại
Bài tập 1:Gọi một HS đọc yêu cầu BT1 (đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí).
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến .
+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó .
-Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào ?
Bài 1.Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau:
-HS tự tìm và phân tích, làm bài vào vở BT.
- 1 HS lên bảng phân tích, cả lớp thống nhất chốt lại lời giải đúng :
Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ 
 C
ăn cắp tay lái.
 V
Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả 
 C V
bàn đạp phanh.
- Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm.
Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài .
- GV dán lên bảng 3 bảng phụ viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh; mời 3 HS lên bảng thi làm bài. 
(Lưu ý: Nếu có HS dùng từ “Không những” thì GV nói là dùng từ “Không chỉ” chính xác hơn).
- Chấm chữa bài, nhận xét
Bài 2. Tìm quan hệ từ thích hợp với chỗ trống.
- 3 học sinh làm bài, cả lớp nhận xét, kết luận : 
a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.
b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .
hoặc: Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .
c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình.
- Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến ?
- HS nêu
4/ Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại nội dung bài học
 5/ Dặn dò:
- Học làm bài tập và chuẩn bị bài sau
..............................................................................
Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2013
Toán
Thể tích hình lập phương
I/ Mục tiêu:
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
BT : Bài 1 ; Bài 3.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
- Bộ ĐDDH Toán 5, các hình vẽ trong SGK.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
- Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật? 
- HS nối tiếp trình bày
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: 
Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3
Lắp đầy vào hình lập phương lớn.
Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?
* 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.
Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào?
- Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương.
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình
- Học sinh quan sát nêu cách tính.
- Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương).
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
- Học sinh nêu công thức.
V = a ´ a ´ a
HĐ 3: Luyện tập 
Bài 1. Gọi hs đọc đề bài
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung BT1 lên rồi h.dẫn HS làm
- Cho hs thảo luận theo cặp nêu kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 1.Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Lần lượt từng HS lên bảng tính và viết số thích hợp vào ô trống.
- Cả lớp nhận xét sửa bài.
Hình LP
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5 m
6 cm
10 dm
Diện tích một mặt
2,25 m2
 dm2
36 cm2
100 
dm2
Diện tích toàn phần
13,5
m2
dm2
216
cm2
600dm2
Thể tích
3,375
 m3
dm3
216
cm2
1000
dm3
Bài 2. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ?
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2.Tóm tắt:
Một khối kim loại hình lập phương có cạnh: 0,75m
Mỗi dm3: 15 kg
Khối kim loại nặng:  kg ?
 - Đổi 0, 75m = 7,5dm.
Bài giải
Thể tích khối kim loại đó là:
7,5 × 7,5 × 7,5= 421,875 (dm3)
Khối kim loại đó nặng là:
421,875 × 15= 6 328,125 (kg)
 Đáp số: 6 328,125 kg 
*Bài 3. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài.
Bài 3. Tóm tắt: 
Một hình hộp chữ nhật có:
Chiều dài : 8cm
Chiều rộng : 7cm
Chiều cao : 9cm
Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước trên.
a)Thể tích hình hộp chữ nhật: cm3 ?
b)Thể tích hình lập phương: . cm3 ?
 Bài giải.
a) T hể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 × 7 × 9 = 504(cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:
(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
8 × 8 × 8 = 512(cm3)
 Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3
4/ Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
5/ Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng .
- HS khá, giỏi nhận xét được bài của bạn, viết lại một đoạn văn sinh động hơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
- Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện?
- 2,3 HS nêu
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 03 đề bài của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu.
- GV nhận xét kết quả bài làm:
+ Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả.
+ Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng.
+ Nêu số điểm cụ thể cho cả lớp nghe.
-HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ.
-HS lắng nghe.
- GV trả bài cho học sinh.
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.
+ Lỗi về sử dụng dấu câu và ý. 
+ Lỗi dùng từ.
+ Lỗi chính tả.
- Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
*Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
+ Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi.
 * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
 - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.
- Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
- HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số hs lên bảng sửa lỗi:
- HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi.
- HS đổi bài cho bạn soát lỗi.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.
- Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết.
- HS lắng nghe.
4/ Củng cố:
- Nhận xét tiết học
5/ Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
..
ĐỊA LÍ: 
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU. 
I. Mục tiêu: 
1- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
2-Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
3-Có ý thức thích tìm tòi.
II. Chuẩn bị: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định lớp:
2/ Bài cũ: “Châu Âu”
Nhận xét, đánh giá,.
3/ Bài mới : GTB 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4
 * Tìm hiểu về Liên bang Nga
-Hãy nêu vị trí, giới hạn?
- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và số dân của LB Nga so với các nước trong khu vực và trên thế giới?
- Nêu nền sx chính của Nga?
Theo dõi, nhận xét
* Tìm hiểu về nước Pháp
- (Tiến hành tương tự )
GV chốt: Đấy là những nông sản của vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới).
4/ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét, đánh giá.
- Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét, bổ sung.
Thảo luận nhóm , dùng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu SGK
Báo cáo kết quả
Nhận xét từng yếu tố.
Dùng hình 3 để xác định vị trí nước Pháp
So sánh vị trí 2 nước: Nga và Pháp.
Thảo luận:
 + Quan sát hình A, đọc SGK, khai thác: 
Nông phẩm của Pháp
Tên các vùng nông nghiệp
Trình bày.
Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm về nước Nga và Pháp.
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 23(4).doc