I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: tình hữu nghị của chuyn gia nước bạn với công nhân nước Việt Nam.(trả lời được các câu hói, 2, 3.)
- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức ; Tư duy sáng tạo
III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Đọc sáng tạo ; Gợi tìm ; Trao đổi, thảo luận nhĩm nhỏ; Tự bộc lộ, quan st
IV. Phương tiện dạy học:
- Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ:
- Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
V. Tiến trình dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 Thứ/ ngày Tiết Mơn Tên bài dạy Hai 16/9 1 2 3 4 5 Chào cờ Mĩ Thuật Tập đọc Anh Văn Tốn Đạo đức Một chuyên gia máy xúc Ơn tập bảng đơn vị đo độ dài Cĩ chí thì nên Ba 17/9 1 2 3 4 5 Thể dục Tốn Nhạc Chính tả Luyện từ và câu Ơn tập bảng đơn vị đo khối lượng NV: Một chuyên gia máy xúc MRVT: Hồ bình Tư 18/9 1 2 3 4 5 Tốn Anh văn Tập đọc TLV Khoa học Luyện tập Ê- mi-li , con ơi Luyện tập làm báo cáo thống kê Thực hành: “ Nĩi khơng với chất gây nghiện Năm 19/9 1 2 3 4 5 Tốn LTVC Địa lí Thể dục Kể chuyện Đề ca mét vuơng, Héc tơ mét vuơng. Từ đồng âm Vùng biển nước ta Kể chuyện đã nghe đã đọc Sáu 20/9 1 2 3 4 5 Tốn Khoa học Lịch sử TLV Kĩ thuật Mi li mét vuơng. Bảng đơn vị đo diện tích Thực hành nĩi khơng với chất . Phan Bội Châu và phong trào Đơng Du Trả bài văn tả cảnh Một số dụng cụ nấu ăn Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tiết 9 : TẬP ĐỌC MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với cơng nhân nước Việt Nam.(trả lời được các câu hĩi, 2, 3.) - Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức ; Tư duy sáng tạo III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng: - Đọc sáng tạo ; Gợi tìm ; Trao đổi, thảo luận nhĩm nhỏ; Tự bộc lộ, quan sát IV. Phương tiện dạy học: - Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: - Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh. V. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Bài ca về trái đất - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi. - Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng. - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét 2. Bài mới: a. Khám phá: GV giới thiệu tranh - HS quan sát - GV gt bài : Một chuyên gia máy xúc b. Kết nối: b.1. Luyện đọc. Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi HS đọc bài - HS nghe - 1 HS khá, giỏi đọc tồn bài - Y/c HS chia đoạn - HS chia đoạn - Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn. - HS đọc tiếp nối từng đoạn - Sửa lỗi cách đọc cho học sinh. - Y/c HS đọc chú giải- giải thích thêm nếu cần - HS đọc chú giải – HS nghe - Cho HS luyện đọc theo cặp - Luyện đọc đoạn theo cặp. - 1-2 HS đọc lại tồn bài. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. b.2. Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1 + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. + Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh. - HS nêu nghĩa từ chất phác. + Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt? Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật. - Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc - Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: - Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả - Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật. +Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ? Giáo viên chốt lại + Những chi tiết đó nói lên điều gì? Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - T/cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam c. Thực hành : HDHS đọc diễn cảm, rút đại ý. -H/Đ nhóm, cá nhân, cả lớp - Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Rèn đọc câu văn dài “ Aùnh nắng êm dịu” - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.// -HS lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm -Nêu đại ý - Cả tổ thi đua nêu lên đại ý Giáo viên chốt lại - Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác của nhân dân ta và nhân dân các nước. Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác - Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân. - Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất - Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) Giáo viên nhận xét, tuyên dương d. Áp dụng - Đọc diễn cảm - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con” Rút kinh nghiệm : Tiết 21 : TOÁN ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thơng dụng. - Biết chuyển các đơn vị đo độ dài và giải các bài tốn với các số đo độ dài - HS làm BT 1, 2 (a, c), 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Phấn màu - bảng phụ - Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài - Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài - HS nghe - Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài 4. Phát triển các hoạt động: - Hoạt động cá nhân Bài 1: - Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. - Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả. - HS kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. - Hoạt động nhóm đôi Bài 2: - GV gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. - Học sinh đọc đề - Xác định dạng Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. Bài 3: Tương tự bài tập 2 - Học sinh đọc đề - Học sinh nêu dạng đổi - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài 4km37m = 4 037m .. - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn - Tổ chức thi đua: 82km3m = ..m 5 008m = ..km.m - Học sinh làm ra nháp 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” Rút kinh nghiệm : ĐẠO ĐỨC Tiết 5 : CÓ CHÍ THÌ NÊN (T1) I. Mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống cĩ ý chí. - Biết được: người cĩ ý chí cĩ thể vượt qua khĩ khăn trong cuộc sống. * HS khá, giỏi : Xác định thuận lợi, khĩ khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khĩ khăn. - Cảm phục và noi theo những khĩ khă n trong cuộc sống để trở thành người cĩ ý cho gia đình, xã hội. - Qua bài học, rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ. II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khĩ khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ ý tưởng. III. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng: - Thảo luận nhĩm. - Làm việc cá nhân. - Trình bày 1 phút. IV. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó. - Học sinh: SGK III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khám phá - Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu - Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày ntn ? - Học sinh trả lời - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét - Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài - Hs nghe 2. Kết nối * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng - Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng - Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng (SGK) - 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe - Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời câu hỏi - Lớp cho ý kiến - Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào trong cuộc sống và trong học tập ? - Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì - Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào ? - HS tự trả lời -Em học tập được những gì từ tấm gương đó ? - HS tự trả lời Giáo viên chốt lại: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình . - GV kết luận: Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. - HS nghe * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Giáo viên nêu tình huống - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống) 1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trứơc hoàn cảnh đó Khôi sẽ như thế nào? - Thư ký ghi các ý kiến vào giấy - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung 2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể là ... xét, sửa bài - Giáo viên chọn 10 bạn làm nhanh sẽ được tặng 1 bạn 1 bông hoa điểm 10. - Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). Bài 3: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở - Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng. - Học sinh sửa bài - Giáo viên chuẩn bị sẵn số hiệu của từng học sinh trong lớp. - Học sinh nhận xét - Giáo viên bốc ngẫu nhiên trúng số thứ tự em nào em đó lên sửa. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm Đại diện 4 nhóm: mỗi nhóm 4 bạn - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Mối quan hệ giữa 2 đn vị đo liền kề? 346m = hm 7m 8cm = m 8m 7cm 4mm = cm - Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m? - Nêu phương pháp đổi. - Thi đua: Bài tập 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm : Tiết 16 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI I. Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1). - Phân biệt được hai cách mở bài: kết bài mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). - Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng - Thảo luận nhĩm nhỏ - Đối thoại, thuyết trình - Trình bày 1 phút IV. Phương tiện dạy học + GV: Bài soạn + HS: SGK, vở. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2, 3 học sinh đọc đoạn văn. Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: a. Khám phá: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài b. Kết nối: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường). * Bài 1: Giáo viên nhận định. * Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống và khác. Giáo viên chốt lại. c. Thực hành: Hướng dẫn học sinh luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. * Bài 3: Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng . Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương. Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả. Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng. Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng. d. Áp dụng Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. - Nhận xét tiết học. Viết bài vào vở. Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”. - HS nghe Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b. + a – Mở bài trực tiếp. + b – Mở bài gián tiếp. Học sinh nhận xét: + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả. + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết. Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc. Học sinh so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài. Học sinh thảo luận nhóm. Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường. Khẳng định con đường là tình bạn. Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực. 1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh. Học sinh làm bài. Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài. Cả lớp nhận xét. + Cách mở bài gián tiếp. + kết bài mở rộng. Học sinh nhận xét. Rút kinh nghiệm : KHOA HỌC Tiết 16 PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Giáo dục học sinh có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV. Biết phịng chống bệnh dịch và các tệ nạn xã hội. - Yêu thích khoa học. II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phịng tránh bệnh HIV/AIDS. - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhĩm để tổ chức, hồn thành cơng việc liên quan đến triển lãm. III. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng: - Động não/Lập sơ đồ tư duy - Làm việc theo nhĩm - Hỏi - đáp với chuyên gia IV. Phương tiện dạy học: - Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). - Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. V. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khám phá: “Phòng bệnh viêm gan A” - Trò chơi “Bão thỗi” gọi 4 em tham gia “Hái hoa dân chủ”. - 4 học sinh có số gọi lên chọn bông hoa có kèm câu hỏi ® trả lời. - Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. GV nhận xét + đánh giá điểm - Giới thiệu bài mới: - Ghi bảng tựa bài - HS nghe “Phòng tránh HIV / AIDS” 2. Kết nối * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 (hoặc 6) nhóm (chia nhóm theo thẻ hình). - Học sinh họp thành nhóm (Học sinh có thẻ hình giống nhau họp thành 1 nhóm). - Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. - Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy khổ to. - Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). - Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp. ® 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét. Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. Kết quả như sau: 1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a - Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? - Học sinh nêu ® Ghi bảng: HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. - AIDS là gì? - Học sinh nêu ® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). 3. Thực hành: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp - Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: +Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? ® Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận nhóm bàn ® Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). Giáo viên nhận xét + chốt -Nhấn mạnh mục bạn cần biết. - Học sinh nhắc lại 4. Vận dụng - Hoạt động lớp - Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ – S. - Học sinh giơ thẻ Giáo viên nhận xét, tuyên dương - GV giáo dục:khơng tham gia vào các tệ nạn XH để phịng chống các dịch bệnh - Nhận xét tiết học - HS nghe - Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.” Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : . Ngày dạy: Tuần 8 SINH HOẠT LỚP I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Tổng kết hoạt động tuần - Đưa ra phương hướng hoạt động tuần II / CHUẨN BỊ Giáo viên: Danh sách học sinh được tuyên dương, phê bình. Học sinh: Các tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị sổ theo dõi báo cáo. III / CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1/ Ổn định: Hát 2/ Các bước sinh hoạt: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi chú GV yêu cầu HS báo cáo: Đi học chuyên cần Tác phong , đồng phục . Chuẩn bị bài cũ. Vệ sinh . GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương:Quyên, Thy, Q Khánh, T.Linh, Thư: Hăng say phát biểu, học bài, làm bà đầy đủ. - GV trao cờ thưởng cho HS được tuyên dương. * Nhắc nhở: Văn Khánh, M. Luân, Cường, Vàng: Lười học bài cũ; chữ viết chưa cẩn thận, trình bày vở chưa được, tập vở chưa giữ gìn cẩn thận. Phương hướng tuần tới - Thực hiện dạy tuần 7, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. - Tiếp tục thực hiện nợi qui HS, thực hiện ATGT, ATVSTP. - Thực hiện phịng chống bệnh Chân - Tay -Miệng - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, tổng kết tháng . Chơi trị chơi - Làm theo lời nĩi, khơng làm theo hành động. Nhận xét chung: - Ởn định nề nếp đầu giờ. - Đa sớ HS có đầy đủ dụng cụ học tập. - 1 sớ em tích cực xây dựng bài, học bài, - Làm bài đầy đủ. - Tuy nhiên còn 1 sớ em lười học bài cũ, - Chữ viết chưa cẩn thận. Đọc cịn yếu Tổ trưởng tổ 1 báo cáo kết quả theo dõi Các tổ khác nhận xét. Tổ trưởng tổ 2 báo cáo kết quả theo dõi Các tổ khác nhận xét Tổ trưởng tổ 3 báo cáo kết quả theo dõi . Tổ trưởng tổ 4 báo cáo kết quả theo dõi. Các tổ khác nhận xét ... Phân cơng nhiệm vụ - Quyên lớp trưởng, phụ trách chung các hoạt đợng của lớp. - Mai lớp phó học tập, phụ trách mảng học tập. - Các tở trưởng, tở phó, phụ trách các hoạt đợng của tở mình. + Ổn định lớp + Kiểm tra đồ dùng học tập + Truy bài 15 phút đầu giờ + Kiểm tra vệ sinh lớp và vệ sinh cá nhân LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 Thứ/ ngày Tiết Mơn Tên bài dạy Hai 1 2 3 4 5 Chào cờ Mĩ Thuật Tập đọc Anh Văn Tốn Đạo đức Ba 1 2 3 4 5 Thể dục Tốn Nhạc Chính tả Luyện từ và câu Tư 1 2 3 4 5 Tốn Anh văn Tập đọc TLV Khoa học Năm 1 2 3 4 5 Tốn LTVC Địa lí Thể dục Kể chuyện Sáu 1 2 3 4 5 Tốn Khoa học Lịch sử TLV Kĩ thuật
Tài liệu đính kèm: