I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm lời văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của khu rừng.
-Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ, bảng phụ.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH HAI 1/10/2012 TĐ ĐL LT&C T Kì diệu rừng xah Dân số nước ta Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên Số thập phân bằng nhau BA 2/10/2012 CT T TĐ KH Kì diệu rừng xanh So sánh số thập phân Trước cổng trời Phòng bệnh viêm gan A TƯ 3/10/2012 TLV KC KH T LS Luyện tập tả cảnh Kể chuyện đã nghe, đã đọc Phòng tránh HIV/AIDS Luyện tập Xô viết Nghệ Tĩnh NĂM 4/10/2012 TLV T Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) Luyện tập chung Không Y/C tính bằng cách thuận tiện nhất. Không làm BT4(a) SÁU 5/10/2012 T LT&C SHL Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Luyện tập về từ nhiều nghĩa SHL Tuần 8 Không làm BT2 THỨ HAI ND: 1/10/2012 TẬP ĐỌC BÀI : KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy toàn bài. - Biết đọc diễn cảm lời văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của khu rừng. -Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS hái hoa dâng chủ . Giáo viên nhận xét bài cũ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc -GV lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động - Chia đoạn. - GV đọc lại toàn bài c. Tìm hiểu bài - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên + Mời bạn đại diện các nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận + Các nhóm sẽ tiến hành các nội dung thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả - Giáo viên hỏi thêm: Vì sao những cây nấm gợi lên những liên tưởng như vậy? - Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như thế nào? -Thế trong thế giới ấy, muông thú trong rừng hiện lên và được tác giả miêu tả ra sao? - Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? Giáo viên chốt + chuyển ý:. Thế tại sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” Giáo viên chốt + chuyển ý: Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp. -Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên? +GV chốt (GDHS bảo vệ rừng) d. Đọc diễn cảm đoạn 2, 3 - Mời 2 bạn đọc lại bài2 lượt Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Dặn dò: Xem lại bài - Chuẩn bị: Trước cổng trời - Nhận xét tiết học - 3 học sinh lên chọn hoa - Học sinh lắng nghe - 1 học sinh đọc toàn bài(HS giỏi) - Học sinh đọc lại các từ khó - Học sinh đọc từ khó có trong câu văn - 3 đoạn - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải - HS đọc theo cặp -1 HS đọc lại toàn bài - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thu ký. - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Học sinh thảo luận -HStrình bài . HS nhóm khác nhận xét - Vì hình dáng cây nấm đặc biệt - Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng mạn, thần bí của truyện cổ. - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp .. - Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú. - Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, - Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng - Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp - Đại ý: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, . -HS nêu tự do * Hoạt động nhóm, cá nhân - 2 học sinh đọc lại Nhận xét, rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ĐỊA LÍ BÀI : DÂN SỐ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU: -Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam -Biết tác dộng của dân số dông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sốc y tế của người dân về ăn , mặc, ở chăm sóc y tế. -Sử dụng bảng sốù liệu, biểu dồ dể nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004. -Biểu đồ tăng dân số. -Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: “Ôn tập”. Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài :“ Dân số nước ta”. b.Hoạt động 1: Dân số + Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004và trả lời: Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ? ® Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới. b.Hoạt động 2: Gia tăng dân số - Cho biết số dân trong từng năm của nước ta. -Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta? ® Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người . c.Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh. Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào? Þ Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình. 3. Củng cố. + Yêu cầu học sinh sáng tác những câu khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ. + Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò, nhận xét: Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. Nhận xét tiết học. + Nêu những đặc điểm tự nhiên VN. + Nhận xét, bổ sung. + Học sinh, trả lời và bổ sung. -78,7 triệu người. -Thứ ba. + Nghe và lặp lại. + Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời. 1979 : 52,7 triệu người 1989 : 64, 4 triệu người. 1999 : 76, 3 triệu người. Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người. + Liên hệ dân số địa phương: TPHCM. Thiếu ăn Thiếu mặc Thiếu chỗ ở Thiếu sự chăm sóc sức khỏe Thiếu sự học hành + Học sinh thảo luận và tham gia. + Lớp nhận xét. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: -Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1)- nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả sự vật , hiện tượng thiên nhiên, trong một số tục ngữ, thành ngữ.(BT2) ; Tìm được từ ngữ tả không gian , tả sông nước và đặt câu với từ ngữ vừa tìm được với mỗi ý a, b,c của BT3, BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ - Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: “Luyện tập: Từ nhiều nghĩa” 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài:“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài tập 1: - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập) _Giáo viên chốt và ghi bảng *GDHS biết yêu thiên nhiên *Bài tập 2: Tìm trong các thành ngữ , tục ngữ sau những từ chỉ sự vật , hiện tượng trong thiên nhiên : _Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân. - Học sinh lần lượt sửa bài tập phân biệt nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với từ: + đứng + đi + nằm - Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên (được phép theo dõi SGK). - Trình bày kết quả thảo luận. _ HS làm bài trong SGK và nêu kết quả *Bài tập 3: Tìm những từ ngữ miêu tả không gian .Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được. + Chia 3 nhóm cho HS thi đua. + Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm + Quy định thời gian thảo luận + Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của nhóm. *Bài tập 4: Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước .Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được. _ Chia lớp thành 3 nhóm cho HS thi tìm . -GV nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò . + Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên” + Làm vào vở bài tập 3, 4 + Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học _ Các nhóm thi đua tìm _ Trình bày kết quả . Nhận xét HS thi tìm và trình bày kết quả . Nhận xét . Nhận xét, rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TOÁN BÀI : SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I/MỤC TIÊU: Biết viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 3 , 4 (SGK). Giáo viên nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b. HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ... ầu, chọn cảnh. Học sinh làm bài. Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài. Cả lớp nhận xét. + Cách mở bài gián tiếp. + kết bài mở rộng. Học sinh nhận xét. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Biết đọc, viết, sắp thứ tự số thập phân -Biết tính bằng cách thuận tiện nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phấn màu - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Nêu cách so sánh số thập phân? Vận dụng so sánh 102,3... 102,45 - 1 học sinh - Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 12,53; 21,35; 42,83; 34,38 - 1 học sinh Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập chung b. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Hoạt động cá nhân, nhóm * Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1 - 1 học sinh nêu - Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học sinh khác trả lời. - Hỏi và trả lời - Học sinh sửa miệng bài 1 - Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung * Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - Tổ chức cho học sinh hỏi và học sinh khác trả lời. - Hỏi và trả lời - Học sinh sửa bài bảng - Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung * Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc - Giáo viên cho học sinh thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn. - Học sinh làm theo nhóm ( theo dõi nhóm yếu) - Học sinh dán bảng lớp - Học sinh các nhóm nhận xét - Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp. Giáo viên nhận xét, đánh giá * Bài 4 : a ( HS giỏi làm hết câu b) - 1 học sinh đọc đề - Giáo viên cho học sinh thi đua làm theo nhóm. - Học sinh thảo luận làm theo nhóm - Nhóm nào có cách làm nhanh nhất sẽ trình bày ở bảng. - Cử đại diện làm Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung 3. Củng cố - Hoạt động lớp - Nêu nội dung vừa ôn - Học sinh nêu - Giáo viên cho bài toán ở bảng phụ, giải thích luật chơi: “Bác đưa thư” - - Học sinh làm. Chọn đáp số đúng Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò, nhận xét: - Ôn lại các quy tắc đã học - Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân” - Nhận xét tiết học Nhận xét, rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ THỨ SÁU ND : TOÁN BÀI : VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: -Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.(trường hợp đơn giản) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. -Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? - Học sinh nêu Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” b. Hoạt động 1: 1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: - Hoạt động cá nhân, lớp - Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. dm ; cm ; mm - Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. km ; hm ; dam 2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: - Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời, thầy hệ thống: -HS Trả lời. 3/ Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng: - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn - GV hỏi - Học sinh trả lời - Giáo viên ghi kết quả - Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 1m = 0,001km 1mm = 0,001m Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân . -HS quan sát - Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập số 1 hoặc bảng con. - Học sinh làm vở hoặc bảng con. - Học sinh sửa bài miệng nếu làm vở. Giáo viên nhận xét c. Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo - Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên đưa VD - Học sinh thảo luận 8 m 4 cm = m - Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. - Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. - Học sinh thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến * Sau cùng giáo viên đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo. -Hs theo dõi d. Luyện tập : *Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở (HS yếu được giúp đỡ) - Giáo viên nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua giải nhanh hái hoa điểm 10. * Bài 3: - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở - Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài - Học sinh sửa bài 3. Củng cố - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 346m = hm 7m 8cm = m 8m 7cm 4mm = cm - Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m? - Nêu phương pháp đổi. - Thi đua: Bài tập 4. Dặn dò, nhận xét: - Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học Nhận xét, rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU: -Phân biệt được những từ nhiều nghĩa và từ đồng âm trong số các từ nêu ở BT1. -Hiểu được các nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. (BT2) -Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa. (Bt3). II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học sinh khác trả lời. - Hỏi và trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1:. * GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận cặp Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. - vạt 2 và vạt 1, 3: từ đồng âm - vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi. vạt 2: một mảnh áo - Trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung * GV chốt: - Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. - Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. - HS lặp lại nội dung giáo viên vừa chốt. Þ Ghi bảng * Bài tập 3: - GV yêu cầu học sinh đọc bài 3/96 - HS đọc yêu cầu bài 3/96 - GV yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp. - HS đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ 3 phút. - Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu. 3. Củng cố - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển. - Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? - TĐÂ: nghĩa khác hoàn toàn - TNN: nghĩa có sự liên hệ - Tổ chức thi đua nhóm bàn - Thảo luận nhóm bàn, ghi từ ra giấy nháp. - Yêu cầu tìm ví dụ về từ nhiều nghĩa. Đặt câu. - Trình bày - Nhận xét, bổ sung - Tổng kết kết quả thảo luận 4. Dặn dò- nhận xét: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Nhận xét tiết học Nhận xét, rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 8 I MỤC TIÊU : - Hs nắm được các hoạt động của lớp tuần qua và hướng tới cần thực hiện . _ Cho hs vui chơi . II. CHUẨN BỊ -Nội dung cần báo cáo (HS) -Nội dung cần sinh hoạt của GV Trò chơi cho hs . III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1 : Tổng kết tuần qua _ Mời các cán sự lớp lên báo cáo tổng kết tuần qua . _ GV ghi nhận , tổng kết , đánh giá các mặt trong tuần như sau : +HS đi học đều. +HS ngoan , lễ phép . + Thực hiện ngôn phong , tác phong tốt . +Vệ sinh tốt . +Chải răng tốt . 2. Hoạt động 2 : Phương hướng tuần tới . _ GV đưa ra phương hướng tuần tới cho cả lớp thực hiện với các nội dung sau : a.Chuyên cần . _ Nhắc nhở hs đi học đều , đúng giờ . _ Nghỉ học phải xin phép. b. Đạo đức . _ Giáo dục hs ngoan , lễ phép , biết vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô giáo . _ Biết thương yêu giúp đỡ bạn trong học tập. c. Học tập _ Chú ý trong giờ học . _ Mang đồ dùng học tập và sách vở đầy đủ . _ Học ở nhà . _ Học 2 buổi đầy đủ . d. Công tác khác . _ Vệ sinh trường lớp sạch sẽ . _ Chải răng . _ Thực hiện tốt ATGT khi đi đường . 3. Hoạt động 3 : Vui chơi _ Cho HS chơi trò chơi theo ý thích . _ HS nêu ý kiến _ Cả lớp lắng nghe. HẾT TUẦN 8
Tài liệu đính kèm: