Một số biện pháp giúp học sinh lớp 5 đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích

Một số biện pháp giúp học sinh lớp 5 đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích

Trong các môn học ở Tiểu học, Toán là môn học có vai trò rất quan trọng đến sự hình thành và phát triển những phẩm chất của người học sinh như: tính kiên trì, tính nhẫn nại, tính cẩn thận, ý thức vượt khó, Mặt khác, Toán là môn học không thể thiếu để phát triển một nhân cách toàn diện, bởi lẻ các kiến thức môn toán đều được ứng dụng nhiều trong thực tiễn cuộc sống. Một trong ứng dụng quan trọng của môn toán trong thực tiễn cuộc sống là các đơn vị đo lường.

Thực trạng: Qua thực tế giảng dạy, bản thân tôi nhận thấy:

Khi thực hành các bài tập về đổi các đơn vị đo lường, một số học sinh còn lúng túng kể cả các em là hoc sinh khá, giỏi. Ở các kiến thức về đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng các em còn sai sót nhất là kiến thức chuyển đổi từ 2 đơn vị đo chuyển sang 1 đơn vị đo. Các kiến thức về đổi các đơn vị đo diện tích, hoặc các bài tập dạng viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân (từ 2 đơn vị đo chuyển sang 1 đơn vị đo) các em còn nhầm lẫn mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích giống như mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài nên sai sót nhiều nên bài làm chưa đạt kết quả cao.

 

doc 11 trang Người đăng hang30 Lượt xem 1006Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Một số biện pháp giúp học sinh lớp 5 đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. TấN ĐỀ TÀI: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÚP HỌC SINH LỚP 5 ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DIỆN TÍCH.
2. Đặt vấn đề
Trong cỏc mụn học ở Tiểu học, Toỏn là mụn học cú vai trũ rất quan trọng đến sự hỡnh thành và phỏt triển những phẩm chất của người học sinh như: tớnh kiờn trỡ, tớnh nhẫn nại, tớnh cẩn thận, ý thức vượt khú, Mặt khỏc, Toỏn là mụn học khụng thể thiếu để phỏt triển một nhõn cỏch toàn diện, bởi lẻ cỏc kiến thức mụn toỏn đều được ứng dụng nhiều trong thực tiễn cuộc sống. Một trong ứng dụng quan trọng của mụn toỏn trong thực tiễn cuộc sống là cỏc đơn vị đo lường.
Thực trạng: Qua thực tế giảng dạy, bản thõn tụi nhận thấy: 
Khi thực hành cỏc bài tập về đổi cỏc đơn vị đo lường, một số học sinh cũn lỳng tỳng kể cả cỏc em là hoc sinh khỏ, giỏi. Ở cỏc kiến thức về đổi cỏc đơn vị đo độ dài, khối lượng cỏc em cũn sai sút nhất là kiến thức chuyển đổi từ 2 đơn vị đo chuyển sang 1 đơn vị đo. Cỏc kiến thức về đổi cỏc đơn vị đo diện tớch, hoặc cỏc bài tập dạng viết cỏc số đo diện tớch dưới dạng số thập phõn (từ 2 đơn vị đo chuyển sang 1 đơn vị đo) cỏc em cũn nhầm lẫn mối quan hệ giữa cỏc đơn vị đo diện tớch giống như mối quan hệ của cỏc đơn vị đo độ dài nờn sai sút nhiều nờn bài làm chưa đạt kết quả cao.
 Từ thực trạng trờn, bản thõn tụi đó cố gắng nghiờn cứu tỡm ra mốt số biện phỏp để hướng dẫn học sinh lớp mỡnh hạn chế những sai sút khi thực hành cỏc bài tập về đổi cỏc đơn vị đo trong chương trỡnh học nhằm đạt hiệu quả cao, giỳp cỏc em sau khi học xong cỏc kiến thức về đo lường ở lớp 5 là phải nắm thành thạo kĩ năng chuyển đổi cỏc đơn vị đo đại lượng
Giới hạn nghiờn cứu đề tài:
 Nội dung cỏc kiến thức về đo lường ở lớp 5 nhằm hoàn chỉnh Bảng đơn vị đo độ dài; bảng đơn vị đo khối lượng; Bảng đơn vị đo thời gian; Bảng đơn vị đo diện tớch và một số đơn vị đo thể tớch thụng dụng. Mục tiờu của mảng kiến thức đo lường ở lớp 5 là cỏc em phải thành thạo kĩ năng chuyển đổi cỏc đơn vị đo đại lượng. Trong đề tài này, bản thõn tụi chỉ nghiờn cứu về cỏc biện phỏp giỳp học sinh chuyển đổi cỏc đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và đơn vị đo diện tớch.
 3. Cơ sở lý luận
Trong chương trỡnh mụn Toỏn ở Tiểu học cú nhiều mảng kiến thức như: Yếu tố hỡnh học, yếu tố thống kờ, số học, tỉ lệ bản đồ, giải toỏn cú lời văn, ... thỡ yếu tố đo lường giữ vai trũ rất quan trọng vỡ mảng kiến thức này sẽ giỳp học sinh vận dụng vào thực tiễn cuộc sống rất nhiều. Nội dung giảng dạy đơn vị đo lường cỏc em được làm quen từ lớp 1 và hoàn chỉnh ở lớp 5. Cỏc bài tập về chuyển đổi đơn vị đo lường mang tớnh khỏi quỏt cao và là một trong những bài tập để rốn luyện tư duy. Trong quỏ trỡnh giảng dạy, giỏo viờn phải tỡm ra cỏch tốt nhất giỳp cỏc em nắm vững và thành thạo cỏc kĩ năng chuyển đổi cỏc đợn vị đo đó học.
4. Cơ sở thực tiễn
 Lớp 5 học sinh tiếp tục được củng cố, hoàn thiện cỏc kiến thức cơ bản ở lớp dưới và học thờm một số đại lượng mới của bảng đơn vị đo diện tớch (như Một vuụng; đề ca một vuụng; hộc tụ một vuụng) và một số đơn vị đo thể tớch thụng dụng (như một khối; đề xi một khối; xăng ti một khối). Trong chương trỡnh giảng dạy đổi cỏc đơn vị đo lường tụi thấy cú nhiều dạng chuyển đổi: Từ số đo cú một tờn đơn vị sang số đo cú một tờn đơn vị khỏc; từ số đo cú hai tờn đơn vị thành số đo cú một tờn đơn vị và ngược lại. Khi thực hành cỏc bài tập, học sinh cũn sai sút nhiều nhất là kiến thức về chuyển đổi cỏc đơn vị đo diện tớch.
5. Nội dung nghiờn cứu
Như chỳng ta đó biết cỏc dạng bài tập về đơn vị đo lường lớp 5 được sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp, từ cỏc bài tập đổi đơn vị đo lường đơn giản để củng cố lý thuyết rồi nõng cao dần đến cỏc bài tập đổi đơn vị đo phức tạp vỡ vậy muốn nõng cao chất lượng đổi đơn vị đo lường giỏo viờn cần phải giỳp học sinh:
- Nắm vững từng bảng đơn vị đo ( theo thứ tự từ bộ đến lớn và ngược lại từ lớn đến bộ)
- Nắm vững được quan hệ giữa 2 đơn vị đo đại lượng liền nhau và giữa cỏc đơn vị khỏc nhau trong một bảng.
- Xỏc định loại bài và biết cỏch chuyển đổi đơn vị đo. 
5.1 Cỏc biện phỏp giỳp học sinh vận dụng khi đổi cỏc đơn vị đo
a). Đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng 
Đối với loại bài tập này, giỏo viờn cho học sinh nhớ lại bảng đơn vị đo độ dài ( hay bảng đơn vị đo khối lượng); mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề; giỏo viờn cú thể mở rộng ra cho HS nắm bắt quan hệ giữa 2 đơn vị đo cỏch nhau 1 đơn vị ( gấp kộm nhau 100lần); 2 đơn vị đo cỏch nhau 2đơn vị ( gấp kộm nhau 1000 lần). Cỏc bài tập này trong chương trỡnh học cỏc em phải thực hành theo 2 dạng sau:
Dạng 1: Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bộ
 - Cú 2 trường hợp chuyển đổi:
 TH1: - Số đo phải chuyển đổi là số tự nhiờn
 Vớ dụ : 135m = dm ; 15km =  m ; 18tạ= kg ; 25tấn= tạ; 12tấn = kg
 TH 2 : - Số đo phải chuyển đổi là số thập phõn
 Vớ dụ: 3,5 km = m; 0,15m = ... dm; 1,4 tấn= kg; 18 tạ= kg; 3,01kg =... g
 Ở cỏc trường hợp này giỏo viờn hướng dẫn học sinh nắm vững quan hệ giữa 2 đơn vị chuyển đổi rồi vận dụng cỏc kiến thức về nhõn nhẩm một số tự nhiờn với 10,100,1000,đó học để tỡm kết quả.
 135dm = 1350dm ( Nhõn nhẩm với 10); 
 12tấn= 12000 kg ( nhõn nhẩm với 1000)
 3,5km= 3500 m ( nhõn nhẩm số thập phõn với 1000) 
 Tương tự 3,01kg= 3010g
Như vậy để học sinh thành thạo cỏch chuyển đổi cỏc đơn vị đo độ dài hoặc khối lượng từ lớn sang bộ trong quỏ trỡnh dạy giỏo viờn phải thường xuyờn củng cố cỏc quy tắc nhõn nhẩm đó học chỳ ý cỏc kiến thức nhõn 1 số thập phõn với 10,100,1000,Lưu ý trường hợp bờn phải dấu phẩy khụng đủ số chữ số khi chuyển. Vớ dụ: 0,05 tấn= kg khi chuyển dấu phẩy sang phải thiếu 1 chữ số ta thờm 1 chữ số 0 vào cho đủ rồi thực hiện chuyển dấu phẩy: 
Vậy: 0,05 tấn = 0,050 tấn = 50kg ( nhõn một số TP với 1000)
Dạng 2: Đổi từ đơn vị bộ sang đơn vị lớn
Đối với dạng này học sinh phải nắm vững mối quan hệ giữa cỏc đơn vị đo trong bảng và đồng thời cỏc em cần phải nắm vững kiến thức đó học( SGK Toỏn 5 trang 44,45)
- Đổi từ danh số đơn sang danh số đơn:
 Vớ dụ : 31m =  km 6 g =  kg
Cỏch 1; 31 m = km = 0,031 km (vỡ 1m = km)
Cỏch 2: Chuyển dấu phẩy sang trỏi 31 m =  km 
 Ta thấy 1m= 0,001km nờn 31m= 31x 0,001= 0,031km ( quy tắc nhõn 1 số TP với 0,1, 0,01, 0,001, )
Cỏch 3 : Dựng bảng 
 31m = ? km
km
hm
dam
m
Kết quả đổi
0
0
3
1
0,031 km
Đối với việc dựng bảng giỏo viờn cần hướng dẫn học sinh:
 + Xỏc định khung cỏc đơn vị đổi của toàn bộ bài tập
+ Xỏc định yờu cầu bài tập cần đổi ra đơn vị nào ( mỗi đơn vị ứng với một hàng, cứ mỗi chữ số hàng tiếp theo gắn 1 đơn vị liền trước nú, nếu thiếu chữ số thỡ tiếp tục viết chữ số 0 cho đến đơn vị cần đổi)
 + Điến dấu phẩy vào sau đơn vị cần đổi rồi ghi kết quả bài làm
Tương tự : 6 g = 0,006 kg 
 - Đổi từ danh số phức sang danh số đơn:
 Vớ dụ : 63dm 5mm = m
 Cỏch 1: 63 dm = 6,3 m ; 5mm = 0,005m 
 nờn 63dm5mm = 6,3m + 0,005m = 6,305m
Cỏch 2: Lập bảng:
m
dm
cm
mm
Kết quả đổi
6
3
0
5
6,305m
- Đổi từ danh số đơn sang danh số phức
Vớ dụ : 6245 g =  kg g
Cỏch 1: Lấy 6245 : 1000 = 6 (dư 245) 
 Vậy 6245 g = 6kg 245 g ( vỡ 1kg = 1000g)
Cỏch 2: Lập bảng:
kg
hg
dag
g
Kết quả đổi
6
2
2
5
6,245kg
Ở trường hợp này, cần lưu ý học sinh mỗi đơn vị đo độ dài, khối lượng tương ứng với 1 chữ số. Giỏo viờn cần hướng dẫn cho HS nhận biết chữ số 5 ứng với đơn vị gam.
 b. Đổi đơn vị đo diện tớch:
Tương tự như đổi đơn vị đo độ dài và đo khối lượng, muốn nõng cao kĩ năng chuyển đổi đo diện tớch, học sinh phải nắm vững mối quan hệ giữa cỏc đơn vị đo: Hai đơn vị đo diện tớch liền nhau gấp (kộm) nhau 100 lần, từ đú giỏo viờn cho học sinh thấy được mỗi hàng đơn vị đo diện tớch ứng với 2 chữ số 
Dạng 1: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bộ .
- Đổi từ danh số đơn sang danh số đơn: Học sinh nhớ lại quan hệ giữa 2 đơn vị đo cần chuyển đổi sau đú nhõn nhẩm ( Vận dụng cỏc quy tắc đó học về nhõn nhẩm)
Vớ dụ: 25 ha =  m2
 Vỡ 1ha= 10 000m2 nờn 25 ha = 25 x 10 000 = 25 000 m2
Vớ dụ: 2,5ha = ... m2
 Ở vớ dụ này HS chỉ cần chuyển dấu phẩy sang phải 4 chữ số (2,5x 10 000) 
- Đổi từ danh số phức sang danh số đơn
Vớ dụ : 16 m2 8dm2 =  m2
Cỏch 1: 16m28dm2 = 16 m2 + 8 dm2 = 16m2 + m2= 16m2 = 16,08m2
 Hoặc lập bảng:
m2
dm2
Kết quả đổi
16
08
16,08m2
* Một số lưu ý khi lập bảng:
+ Xỏc định khung cỏc đơn vị đổi của bài tập
+ Giỏ trị của đơn vị theo đề bài phải viết đỳng cột
+ Trong bảng phõn tớch mỗi cột phải đủ 2 chữ số
+ Tựy theo đề bài yờu cầu đổi về đơn vị nào thỡ phải đỏnh dấu phẩy sau 2 chữ số của đơn vị ấy.
Dạng 2: Đổi từ đơn vị bộ sang đơn vị lớn 
Khi đổi đơn vị bộ sang đơn vị lớn ta cú thể dời dấu phẩy từ trỏi sang phải mỗi đơn vị đo liền trước nú 2 chữ số, nếu thiếu chữ số ta thờm chữ số 0 vào bờn trỏi cho đủ mỗi đơn vị 2 chữ số rồi đỏnh dấu phẩy sau đơn vị cần đổi
- Đổi từ danh số đơn sang danh số đơn:
Vớ dụ : 5000m2 = ha 
Đổi từ đơn vị đo m2 sang đơn vị đo ha phải qua 2 lần chuyển đơn vị đo liền trước nú, ta dời dấu phẩy sang trỏi 2 x 2 = 4 (chữ số)
Nờn : 5000m2= 0,5000 ha ( viết gọn 0,5 ha) 
 - Đổi từ danh số phức sang danh số đơn: 
- Cú 2 trường hợp GV cần nhắc học sinh lưu ý:
TH1: Đổi từ 2 đơn vị đo diện tớch sang 1 đơn vị đo lớn
 -Vớ dụ : 32m2 6cm2 =  m2
GV hướng dẫn học sinh chuyển 6cm2 sang m2 bằng cỏch đưa về phõn số thập phõn rồi đưa về số thập phõn (6cm2= m2 ) 
Cỏch đổi : 32m26 cm2= 32 m2 = 32,0006m2
 	TH2: Đổi từ 2 đơn vị đo diờn tớch sang 1 đơn vị đo bộ
 Vớ dụ: 32m2 6cm2 = cm2
Trường hợp này gv hướng dẩn hoc sinh nhẩm 32m2 = 320 000cm2 sau đú cụng với 6cm2 là ra kết quả 
Hoặc ta cú thể hướng dẫn học sinh dựng bảng rồi lấy kết quả. Nhưng lưu ý học sinh mỗi đơn vị đo phải ứng với 2 chữ số, tức là mỗi cột phải ứng với 2 chữ số nếu đơn vị đú được 1 chữ số ( khuyết) ta cú thể thờm 1 chữ số 0.( hoặc khuyết 2 chữ số viết thờm 2 chữ số 0).
c. Bờn cạnh những biện phỏp thực hiện như trờn, giỏo viờn cần tạo sự say mờ hứng thỳ của cỏc em trong học toỏn. Khi dạy cỏc bài học về cỏc đơn vị đại lượng này, tụi đó liờn hệ thực tế cho cỏc em về cỏc đơn vị đo độ dài như: thước, tấc, phõn, li, cõy số,... mà ở nhà ba mẹ, người lớn thường dựng tương ứng với m, dm, cm, mm, km. Cỏc tờn gọi ký, lạng( ký thịt heo, lạng mỡ chớnh, ...) là đơn vị đo kg, hg mà cỏc em đang học. Ngoài ra để tạo sự hứng thỳ, say mờ cho cỏc em trong học tập, tụi cũn tổ chức cho cỏc em thi làm bài nhanh và đỳng trong cỏc tiết học theo cỏ nhõn, theo tổ nhúm. Chấm bài những em làm nhanh, đỳng tuyờn dương trước lớp để kớch thớch cỏc em trong học tập, gúp phần nõng cao chất lượng trong học tập.
6. Kết quả nghiờn cứu:
Trong quỏ trỡnh giảng dạy, bản thõn tụi đó vận dụng linh hoạt cỏc biện phỏp trờn trong từng bài học và đó đạt được một số kết quả như sau:
a) Về đổi cỏc đơn vị đo độ dài, khối lượng
Tổng số HS
Đầu năm
Cuối năm
G
K
TB
Yếu
G
K
TB
Yếu
34
15
8
5
6
20
10
4
0
b) Về đổi cỏc đơn vị đo diờn tớch
Tổng số HS
Đầu năm
Cuối năm
G
K
TB
Yếu
G
K
TB
Yếu
34
12
8
6
8
18
12
4
0
7. Kết luận:
Để học sinh nắm được bài khụng phải là một quỏ trỡnh dạy học đơn thuần. Nhưng để học sinh nắm được bài và vận dụng linh hoạt cỏch làm bài phự hợp, dễ hiểu lại càng khú hơn. Điều này đũi hỏi mỗi người giỏo viờn cần tỡm tũi, khỏm phỏ cho mỡnh biện phỏp giỳp học sinh hiểu bài một cỏch nhanh nhất và dễ nhớ nhất. Đặc biệt với những đối tượng học sinh cũn chậm cả về năng lực tiếp thu và cỏch học thỡ trong quỏ trỡnh dạy GV phải giỳp HS nắm chắc cỏc kiến thức ở SGK, thường xuyờn củng cố cỏc kiến thức đó học cho cỏc em trong mỗi tiết học, giỳp cỏc em dễ tiếp thu hơn và nhớ kiến thức lõu hơn. Bờn cạnh đú, GV cần tạo sự hứng thỳ cho cỏc em trong cỏc tiết học nhất là trong cỏc tiết học toỏn.
 Trờn đõy chỉ là kinh nghiờm nhỏ mà bản thõn tụi đỳc rỳt được trong giảng dạy. Chắc chắn cũn nhiều sai sút, chưa đầy đủ, rất mong được sự gúp ý của bạn bố đồng nghiệp đề kinh nghiệm này được hoàn thiện hơn .
8. ĐỀ NGHỊ:
1. Đối với học sinh:
- Khi làm cỏc bài tập về chuyển đổi đơn vị đo đại lượng thỡ trước hết cỏc em cần nắm vững mối quan hệ giữa cỏc đơn vị đo trong bảng.
- Biết vận dụng mối quan hệ đú tỡm ra cỏch đổi để làm bài được nhanh và chớnh xỏc.
2. Đối với giỏo viờn:
- Đối với mỗi dạng bài thuộc mảng kiến thức này cần nghiờn cứu kĩ cỏc cỏch giải, hướng dẫn học sinh lựa chọn cỏch giải nào mang lại kết quả tối ưu nhất
- Khụng ngừng học hỏi và tham khảo ý kiến đồng nghiệp để trau dồi chuyờn mụn
Trờn đõy là một vài biện phỏp mà bản thõn đó nghiờn cứu và vận dụng trong quỏ trỡnh giảng dạy nhằm nõng cao chất lượng học tập cho học sinh khi đổi cỏc đơn vị đo trong chương trỡnh Toỏn lớp 5. Chắc cũng khụng trỏnh khỏi cú nhiều thiếu sút. Rất mong sự đúng gúp của BGH nhà trường và đồng nghiệp.
 Ái Nghĩa, ngày 30 thỏng 12 năm 2011
 Người viết
 Trần Phỳ Dư
 9. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
 	- Sỏch giỏo khoa Toỏn 5 NXBGD
- Sỏch giỏo viờn Toỏn 5 NXB GD
- Dựa vào một số kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy khối 5 
- Dự giờ, học hỏi chuyờn mụn ở cỏc đồng nghiệp.
10. MỤC LỤC
STT
Tiờu đề từng phần
Trang
1
Tờn đề tài
1
2
Đặt vấn đề
1
3
Cơ sở lý luận
2
4
Cơ sở thực tiễn
2
5
Nội dung nghiờn cứu
2 - 7
6
Kết quả nghiờn cứu
7-8
7
Kết luận
 8
8
Đề nghị
8- 9
9
Tài liệu tham khảo
10
10
Mục lục
11

Tài liệu đính kèm:

  • docDOI DON VI DO DAI KHOI LUONG.doc