Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 10

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 10

I. Mục tiêu

 Giúp HS :

• Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân ; đọc, viết số thập phân.

• So sánh độ dài.

• Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đó có đơn vị cho trước.

• Giải bài toán có liênquan.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10:
Thứ hai ngày tháng 10 năm 2011
Tiết 1; Chào cờ:
Nghe nhận xét tuần 8
==========================
Tiết3; Toán:
$46 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân ; đọc, viết số thập phân.
So sánh độ dài.
Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đó có đơn vị cho trước.
Giải bài toán có liênquan.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ;- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em cùng ôn tập về chuyển các phân số thành số thập phân, đọc, viết và so sánh số thập phân, giải bài toán có liên quan.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1;- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV chỉ từng số thập phân vừa viết được và yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2;- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3;- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4;- GV gọi HS đọc đề bài toán.
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
? Biết giá tiền của một hộp đồ dùng không dổi, khi ta gấp số hộp đồ dùng cần mua lên một số lần thì số tiền phải trả sẽ thay đổi như thế nào ?
? Có thể dùng những cách nào để giải bài toán này ?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách trên.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu rõ đâu là bước “rút về đơn vị”, đâu là bước “tìm tỉ số” trong Bài giải của mình.
- GV cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng làm bài, 
HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, 
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy)
b) = 0,65 c) = 2,005
d) = 0,008
- HS nhận xét bài bạn làm.
- HS đọc các số thập phân viết được.
- HS chuyển các số đo về dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết luận.
- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS giải thích :
a) 11,20 km > 11,02 km
b) 11,02 km = 11,020km
c) 11km20m = 11km = 11,02km
d) 11 020m = 1100m + 20m = 11km20m
= 11,02km
Vậy các số đo ở b,c d bằng 11,02km
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
a) 4m85cm = 4,85m b) 72ha = 0,72km²
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ Bài toán cho biết mua 12 hộp đồ dùng hết 180000 đồng.
+ Mua 36 hộp đồ dùng như thế thì hết bao nhiêu tiền ?
+ Biết giá tiền của một hộp đồ dùng không đổi, khi ta gấp số hộp đồ dùng cần mua bao nhiêu lần thì số tiền phải trả sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
+ Có thể dùng 2 cách để giải bài toán.
* Cách 1 : Rút về đơn vị
* Cách 2 : Tìm tỉ số
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS nhận xét.
- HS lần lượt nêu : 
* Bước tìm giá tiền của 1 hộp đồ dùng là bước “rút về đơn vị”
* Bước tìm số lần 36 hộp gấp 12 hộp là bước “tìm tỉ số”.
==============================
Tiết 4; Tập đọc:
$19: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 1. Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu 
 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chẩýcc bài tập đọc đã học trong 9 tuần, phát âm rõ tốc đọ 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
 2. Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm VN- Tổ Quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc; - Phiếu kẻ bảng ở bài tập 2
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV cho điểm 
 B. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2;- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
? Em đã được học những chủ điểm nào?
? Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS lên bảng làm , lớp nhận xét 
GV nhận xét kết luận lời giải đúng
- HS lần lượt lên bốc thăm
- HS đọc
+ VN- tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên
+ Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
+ Bài ca về trái đất của Định Hải
+ Ê-mi-li con của Tố Hữu
+ Tiếng đàn ba- la-lai- ca trên sông Đà của Quang Huy
+ Trước cổng trời của Nguyễn Đình ánh
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam
Tổ quốc em
Sắc màu em 
yêu
Phạm đình 
ân
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật con người trên đất nước VN
Cánh chim 
hoà bình
Bài ca về 
trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên không có chiến tranh
Ê-mi-li con
Tố Hữu
Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước bộ quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh XL của Mĩ ở VN
Con người 
với 
thiên nhiên
Tiếng đàn 
Ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp
Trước cổng 
trời
Nguyễn 
Đình ánh
Vẻ đẹp hùng vĩ nên thơ của một vùng cao.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị kiểm tra tiếp lần sau
==========================
Tiết 5; Lịch sử:
$10: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS nêu được:
- Ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba đình (Hà nội, chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản tuyên ngôn độc lập).
- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt nam Dân chủ Cộng hoà.
- Ngày 2-9 trở thành ngày quốc khánh của dân tộc ta. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV cho HS quan sát hình vẽ minh hoạ về ngày 2-9-45 và yêu cầu học sinh nêu tên sự kiện lịch sử được minh hoạ.
 - GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu:Giúp HS biết quang cảnh Hà nội ngày 2-9-45. 
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà nội 19-8-1945? 
+ Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta?
+Đó là ngày Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và dùng tranh ảnh minh hoạ 
- GV tổ chức cho HS thi tả quang cảnh ngày 2-9-1945.
- GV kết luận ý chính về quang cảnh ngày 2-9-1945: 
 + Hà nội tưng bừng cờ hoa.
 + Mọi người đều hướng về Ba đình chờ buổi lễ.
 + Đội danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ đài mới dựng.
- HS làm việc theo cặp.
- 3 HS lên bảng thi tả.
Hoat động 2: Làm việc nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu về diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và trả lời câu hỏi: buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc đã diễn ra như thế nào? Câu hỏi gợi ý:
? Buổi lễ bắt đầu khi nào?
? Trong buổi lễ, diễn ra các sự kiện chính nào?
? Buổi lễ kết thúc ra sao.
- GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp.
? khi đang đọc bản tuyên ngôn độc lập Bác Hồ dừng lại để làm gì?
- GV kết luận.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc SGK và thảo luận.
- 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày, lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
- 1 HS trả lời.
Hoat động 3: Làm việc cá nhân.
Mục tiêu: giúp HS biết một số nội dung của bản tuyên ngôn độc lập.
Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc 2 đoạn trích của tuyên ngôn độc lập trong SGK.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV kết luận: bản tuyên ngôn độc lập mà Bác Hồ đọc ngày 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc, đồng thời khẳng định dân tộc Việt Nam sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy 
- 2 HS lần lượt đọc.
- 3 HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. 
Hoat động 4: Làm việc cá nhân.
Mục tiêu: giúp HS hiểu ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thảo luận để tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của sự kiện 2-9-1945 thông qua câu hỏi:
? Sự kiện 2-9-1945 đã khẳng định điều gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt chế độ nào ở Việt Nam? Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào? Những việc đó có tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện điều gì về truyền thống của người Việt Nam? 
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét kết quả thảo luận và kết luận: sự kiện Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập ngày 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta, kết thúc hơn 80 năm thực dân Pháp xâm lược và đô hộ nước ta, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Sự kiện này một lần nữa khẳng định tinh thần kiên cường, bất khuất trong đấu tranh chống xâm lược, bảo vệ độc lập của dân tộc ta. 
- HS thảo luận để trả lời các câu hỏi, sau đó rút ra ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945.
- 2 nhóm HS cử đại diện trình bày, lớp theo dõi bổ sung ý kiến 
2. Củng cố –dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 
- HS trả lời. 
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bảng thống kê các sự kiện lịch sử. 
==========================
Tiết 6; Đạo đức:
$5: TÌNH BẠN
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. 
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
 II. Tài liệu và phương tiện:
- Bài hát: lớp chúng ta đoàn kết
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK
 III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Đóng vai: bài tập 1
Mục tiêu: HS biết ứng sử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều gì sai
Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập
- Các nhóm thảo luận và đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- Thảo luận cả lớp:
? Vì sao em lại ứng sử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên bạn không?
? Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận có trách bạn không?
? Em có nhận xé ... tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng đặt tính và thực hiện lại phéptính trên.
b) Bài toán;- GV nêu bài toán: 
 Người ta uốn sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh là: 8,7dm; 6,25dm; 10dm. Tình chu vi của hình tam giác đó.
? Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác.
- GV yêu cầu HS giải bài toán trên.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó hỏi : Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 + 10 .
- GV nhận xét.
2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1;- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số thập phân.
- 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu.
- HS nghe.
- HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dụ.
+ Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
- HS trao đổi với nhau và cùng tính : 27,5
 + 36,75
 14,5
 78,75 
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS vừa lên bảng nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến để thống nhất :
* Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
* Cộng như cộng với các số tự nhiên.
* Viết dấu phẩy vảo tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- HS nghe và phân tích bài toán.
+ Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là :
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm)
Đáp số : 24,95 dm
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b) c) d) 
 5,27 6,4 20,08 0,75
 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,08
 9,25 52 7,15 0,8
 28,87 76,76 60,14 1,63 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài, sau đó hỏi:
? Khi viết dấu phẩy ở kết quả chúng ta phải chú ý điều gì?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2;- GV yêu cầu đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp.
- GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) + c với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi a = 25; b = 6,8; c = 12.
? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) + c với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi a = 1,34 ; b= 0,52 ; c= 4
+ Vậy giá trị của biểu thức (a+b) + c như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi ta thay các chữ bằng cùng một bộ số ?
- GV viết lên bảng : (a+b) + c = a + (b+c)
? Em đã gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các số tự nhiên.
? Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên.
? Theo em, phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp không, vì sao ?
- GV yêu cầu HS nêu tính chất kếp hợp của phép cộng.
Bài 3;- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.
+ Dấu phẩy ở kết quả phải thẳng hàng với các dấu phẩy ở các số hạng.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm bài đúng/sai.
Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 10,5.
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 5,86.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
- HS theo dõi thao tác của GV.
+ Khi đọc tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên ta có :
(a+b) + c = a + (b+c)
+ 1 HS phát biểu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Phép cộng các số thập phân cũng có tính chất kết hợp, vì ở bài toán trên ta thấy khi ta cộng một tổng hai số với số thứ ba hay cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại đều cho cùng một kết quả.
- HS nêu như trong SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 a) 12,7 + 5,89 + 1,3 b) 38,6 + 2,09 + 7,91
 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 38,6 + (2,09 + 7,91)
 = 14 + 5,89 = 38,6 + 10
 = 19,89 = 48,6
 (Sử dụng tính chất giao hoán) (Sử dụng tính chất kết hợp) 
 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,05
 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2) = (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,05)
 = 10 + 10 = 10 + 0,5
 = 20 = 10,5
 (Sử dụng tính chất giao hoán) (Sử dụng tính chất kết hợp)
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò:
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- HS nhận xét bài bạn làm.
- HS nêu như giải thích.
==========================
Tiết2; Kể chuyện:
$10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I.
I. Mục tiêu:
1. Hệ thống hoá vốn từ ngữ ( danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học trong tuần đầu lớp 5
 2. Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa gắn với các chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ ở bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài: nêu mục đíc yêu cầu bài học
 2. Hướng dẫn giải bài tập
 Bài tập 1;- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- HS làm việc theo nhóm
- Phát phiếu học tập và bút dạ cho một nhóm yêu cầu viết vào giấy để dán lên bảng
- Gọi nhóm khác bổ xung
Việt nam Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, quê mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân.. 
Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, hữu nghị, sự hợp tác, niềm mơ ước...
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược..
Động từ 
tính từ
bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, 
bất khuất..
hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do,hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị
bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm..
Thành ngữ 
tục ngữ
quê cha đất tổ quê hương bản quán, chôn rau cắt rốn, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, chịu 
thương chịu khó, muôn người như một, chim việt đậu cành nam, đất lành chim đậu, uống nước nhớ 
nguồn...
bốn biển một nhà,
 vui như mở hội, 
kề vai sát cánh, 
chung lưng đấu cật, 
chung tay góp sức, 
chia ngọt sẻ bùi, ..
lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, bão táp mưa sa, nắng chóng trưa mưa chóng tối, chuồn chuồn bay thấp thì mưa bay cao thì nắng bay vừa thì râm
Bài 2- GV tổ chức cho HS làm bài tương tự bài 1
VD:
bảo vệ
bình yên
đoàn kết
bạn bè
mênh mông
Từ đồng nghĩa
giữ gìn
bình an
 yên bình
 thanh bình 
yên ổn
kết đoàn
 liên kết
liên hiệp
bạn hữu
bầu bạn
bè bạn
bao la
bát ngát
mênh mông
Từ trái nghĩa
phá hoại, tàn phá
tàn hại, phá huỷ
huỷ hoại, huỷ diệt
bất ổn
náo động
náo loạn
chia rẽ
phân tán
thù địch
kẻ thù
kẻ địch
chật chội
chật hẹp
toen hoẻn
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được
===========================
Tiết 3; Kỹ thuật:
BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm cách bày, dọn một bữa ăn trong gia đình.
	- Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
	- Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh, ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc bàn ăn.
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát . 
 2. Bài cũ: (3’) Rán đậu phụ.
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới: (27’) Bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
 a) Giới thiệu bài: 
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động: 
10
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
MT: Giúp HS nắm cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc mục 1a, đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- Tóm tắt các ý trả lời của HS; giải thích, minh họa mục đích, tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- Gợi ý HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình.
- Nhận xét, tóm tắt một số cách bày món ăn phổ biến; giới thiệu tranh, ảnh một số cách bày món ăn, dụng cụ ăn uống để minh họa.
- Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn: Dụng cụ phải khô ráo, vệ sinh; các món ăn được sắp xếp hợp lí, thuận tiện cho mọi người .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn nhằm đảm bảo các yêu cầu trên.
- Tóm tắt nội dung chính của HĐ1: Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. Khi bày trước bữa ăn, phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi người; dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ 
Hoạt động lớp .
- Theo dõi, trả lời.
10’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.
MT: Giúp HS nắm cách cách thu dọn sau bữa ăn.
PP: Giảng giải, đàm thoại, trực quan.
- Nhận xét, tóm tắt các ý HS trình bày; hướng dẫn lại như SGK nêu.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình bày, dọn bữa ăn.
Hoạt động lớp.
- Trình bày cách thu dọn bữa ăn ở gia đình.
- Nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình; liên hệ thực tế với SGK đã nêu.
5’
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
MT: Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình.
PP: Giảng giải, đàm thoại, trực quan.
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nêu đáp án bài tập.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
Hoạt động lớp.
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
 4. Củng cố: (3’) 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK.
	- Giáo dục HS có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
- Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ, đọc trước bài học sau.
=======================================
Tiết 4;BDHSYK:
===========================================
Tiết5; Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: 
Giúp HS Nắm được những gì đẵ đạt được và chưa đạt được trong tuần qua
Nắm được phương hướng tuần tới
II. Hoạt động sinh hoạt:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm điểm tuần qua
GV tuyên dương những mặt đã đạt được và phê bình những việc còn hạn chề
2. Phương hướng tuần tới:
Gv nêu công việc và phân công HS phụ trách 
3. Sinh hoạt văn nghệ
4. Củng cố dặn dò.
- Các tổ lần lượt báo cáo
+ Chuyên cần
+ Học tập 
+ Đạo đức 
+ Vệ sinh
HS nhận nhiệm vụ 
HS sinh hoạt văn nghệ
============================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10x.doc