Thiết kế bài dạy các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 9

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 9

A.Mục tiêu :

ã Giúp HS luyện tập cách mở bài, kết bài của bài văn tả cảnh.

ã HS thực hành viết bài văn tả cảnh theo cách mở bài gián tiếp.

ã Giáo dục HS yêu thích môn Tập làm văn.

B.Đồ dùng dạy- học :

ã GV : Hệ thống bài tập; Nháp, vở.

 

doc 9 trang Người đăng huong21 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 9
Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2012
Tiếng việt
Luyện tập tả cảnh
A.Mục tiêu :
Giúp HS luyện tập cách mở bài, kết bài của bài văn tả cảnh.
HS thực hành viết bài văn tả cảnh theo cách mở bài gián tiếp.
Giáo dục HS yêu thích môn Tập làm văn.
B.Đồ dùng dạy- học : 
GV : Hệ thống bài tập; Nháp, vở.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra: Có mấy cách mở bài? Có mấy cách kết bài?
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. HD HS làm các bài tập sau:
Đề1:
 Đọc những đoạn văn tả cảnh dưới đây và cho biết đoạn nào là đoạn mở bài , đoạn nào là đoạn kết bài?
1.Tả con đường:
 a. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bạn tôi đi công tác và cũng từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
 b.Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.
 Vi Hồng-Hồ Thuỷ Giang
2. Tả cảnh đẹp Sa Pa:
 a.Chỉ mới nhắc đến cái tên Sa Pa, những ai đã một lần đến, đã cảm thấy như hơi thu còn tắm làn da, đầu lưỡi như còn vương vị ngọt dịu lẫn chua thơm của đào.
 b. Sa Pa, thiên nhiên đặc sắc đang được con người Việt Nam tái tạo, cứ từng ngày được chau chuốt để xứng đáng là viên ngọc của vùng biên giới.
 Lãng Văn
3. Tả cái ao làng:
 a.Ơi,cái ao làng thân yêu gắn bó với tôi như làn khói bếp chiều toả vờn mái rạ, khóm khoai nước bên hàng rào râm bụt, tiếng lợn ỉ eo cậy chuồng, rịt mũi vòi ăn. Cái ao làng chứa chan tình quê mà những ngày thơ ấu tôi thường nằm võng với mẹ tôi, ôm tôi vào lòng,chầm bập vỗ về rót vào tâm hồn trong trắng, thơ ngây của tôi những lời ru nồng nàn, thiết tha, mộc mạc: Con cò mày đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
 b.Tấm gương trong sáng, phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.
 Vũ Duy Huấn
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận :
a, Kết bài; b, mở bài 
a, mở bài; b, kết bài
a, kết bài; b, mở bài
Đề 2:
...Quê hương là đường đi học
 Con về rợp bướm vàng bay
 Quê hương là con diều biếc
 Tuổi thơ con thả trên đồng
 Quê hương là con đò nhỏ
 Êm đềm theo nước ven sông
 Quê hương - Đỗ Trung Quân
Dựa vào những hình ảnh trong đoạn thơ trên, em hãy chọn để tả một trong ba cảnh đẹp của quê hương:
+ Cánh đồng quê vào một buổi chiều hè với những cánh diều biếc lơ lửng trên nề trời xanh.
+ Dòng sông hiền hoà với những con đò khua nước êm trôi.
+ Con đường rợp bóng hàng cây với những cánh bướm rập rờn theo bước chân em tới trường.
- Chấm vài bài, nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét giờ.
-Về hoàn thành bài văn
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm, báo cáo 
- Đọc chọn đề và viết bài
Toỏn
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
A. Mục tiờu : 
Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phõn.
BT cần làm : Bài 42/51 (VBT). Khỏ giỏi làm thờm 2 bài tập (ngoài VBT) ; TB (1 bài tập)
B. Đồ dựng dạy - học: 
HS- GV : - VBT Toỏn
GV : baứi taọp cho HS laứm theõm
C. Cỏc hoạt động dạy - học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : 
- Chữa bài 40,41/51, 52 (VBT Toỏn)
- Yờu cầu hS kể tờn cỏc đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bộ đến lớn.
- Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền kề nhau cú mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Nhận xột, kết luận
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nờu MT tiết học.
2. HD viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phõn
Phần 1: Làm bài tập ở vở bài tập trang 52,53
- HS lần lượt làm các bài tập 1, 2, 3 vào vở 
- GV chỉ định một số HS nhúm 3 lên bảng chữa bài
+ 2 em làm bài 1
+ 2 em làm bài 2
+ 5 em làm bài 3, mỗi em một dũng
- GV hướng dẫn thêm cho HS còn yếu 
- Lớp nhận xét, chữa bài yờu cầu HS nờu cỏch làm bài .
- GV chấm bài, nhận xét.
Phần 2: Luyện tập thờm
Bài 1 : Số? (Dành cho HS TB)
4 tạ 3kg =....kg 462 kg= ...tạ...kg 2746kg=...kg....g 475 yến=....tấn...yến 406 dag=.....kg...dag
- Nhận xét, củng cố, yờu cầu Hs TB làm vào vở
Bài 2:Viết các số đo dưới dạng
a.Ki- lô-gam
3tấn ; 4tấn; 8tạ	 ; 7yến
b.Gam
5kg ; 6kg ;	 8hg ; 6 dag
- Chấm, chữa bài
Bài 3:Bản thân chiếc ô tô vận tải đã nặng 1 tấn. Nay ô tô lại trở thêm 18 tạ xi măng và 1350 kg sắt đi qua một chiếc cầu có bảng đề 4T. Hỏi ô tô đó có vi phạm luật giao thông hay không?
Bài giải
Đổi 18 tạ = 1800kg
Số sắt và số xi măng chở trên ôtô là:
1800 + 1350 = 3150 (kg)= 3 tấn 150 kg
Cả xe và hàng nặng là:
3 tấn 150 kg + 1 tấn = 4 tấn 150 kg
Vì cầu chỉ cho xe không quá 4 tấn đi qua nên ô tô đã vi phạm luật giao thông vì quá trọng tải.
3. Củng cố - dặn dũ:
- Gọi HS nờu những kiến thức đó học trong tiết học.
- Nhắc HS về nhà : HS về nhà học bài, làm bài, chuẩn bị bài 43.
- Hỏt
- HS nờu miệng
- Đọc đề, tự làm bài bài theo yêu cầu của GV 
- Đọc đề và làm vào vở
- Đọc đề và làm bài vào vở
a) 3tấn= 3435kg ; 4tấn= 4500kg ; 
8tạ= 870 kg ; 
7yến= 77 kg
b) 5kg = 5700g ; 
6kg= 6980g ;	 8hg= 880g ; 6 dag=60g
- Đọc đề, phân tích đề, Làm bài 
Thứ tư ngày 31 thỏng 10 năm 2012
Kờ chuyện
(GIẢM TẢI THEO CV 5842)
LUYỆN TẬP VỀ DẤU CHẤM
A. Mục tiờu :
Khắc sõu cho HS về tỏc dụng của dấu chấm
Vận dụng làm bài tập về dấu chấm
B. Đồ dựng dạy - học :
GV : hệ thống bài tập
C. Cỏc hoạt động dạy - học : 
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : 
- Dấu chấm dựng để làm gỡ ?
- Cú những kiểu cõu kể nào ?
- Nhận xột, đỏnh giỏ
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nờu MT tiết học
2. HD luyện tập:
Bài 1 : Em điền dấu chấm vào những chỗ nào trong đoạn văn sau ? Hóy chộp lại đoạn văn sau khi đó điền dấu chấm.
- Hỏt
Sơn dương cũn được gọi là dờ nỳi / sơn dương ưa sống trờn cỏc chỏm nỳi đỏ lởm chởm / chỳng kiếm ăn vào buổi sỏng sớm hoặc chiều mỏt / thức ăn của chỳng là lỏ cõy.
- Gọi HS đọc đề bài và đoạn văn, lưu ý HS ngắt nghỉ đỳng
- Cho HS tiếp nối nhau nờu cỏch điền dấu chấm
- GV và cả lớp nhận xột và thống nhất tỏch đoạn văn thành 4 cõu
- GV lưu ý HS : khi làm bài tập dạng này cỏc em cần đọc kĩ đọan văn (chỳ ý những chỗ nghỉ hơi) ; cỏc cõu văn sau khi đó điền dấu chấm thuộc mẫu cõu nào ?
- Yờu cầu viết đoạn văn vào vở
- GV chấm 4 bài, nhận xột trước lớp 
- 2 em đọc, lớp nghe và nhận xột về cỏch ngắt nghỉ của bạn
- vài em nờu
- Nhận xột
- Làm bài cỏ nhõn
- Theo dừi, rỳt kinh nghiệm bài của mỡnh
Bài 2 : Một bạn viết đoạn văn dưới đõy nhưng quờn khụng đặt dấu chấm cõu. Em hóy chấm cõu giỳp bạn rồi chộp lại đoạn văn
 Sỏng 30 tết, từ tinh mơ, mẹ em đó dậy và chuẩn bị đi chợ sắm tết bố em thỡ ở nhà để làm bỏnh chưng khoảng độ nửa buổi sỏng thỡ mẹ đi chợ về mẹ em mua rất nhiều thứ mẹ mua một cành hoa đào, mấy hộp bỳt và một mõm ngũ quả.
- Yờu cầu HS tự làm 
- Chữa bài cả lớp
- 1 em lờn bảng làm
Bài 3 : Sắp xếp cỏc từ ngữ dưới đõy thành cõu và chộp lại cho đỳng chớnh tả
- Hs làm bài cỏ nhõn vào vở, 3 em lờn bảng (mỗi em một cõu)
lớu lo / chim / vườn cõy / trong / hút 
chiếu sỏng / mặt trời / mặt đất / ụng
gà mẹ / kiếm ăn / đi / đàn gà con / dẫn
- Gv theo dừi, giỳp đỡ những em lỳng tỳng
- Chữa bài lưu ý cỏc em đầu cõu viết hoa, cuối cõu viết dấu chấm và đưa cỏc cõu về dạng : TN, CN - VN
3. Củng cố, dặn dũ :
- Cho HS nhắc lại những điều cần chỳ ý khi làm bài tập về dấu chấm
- Dặn HS vận dụng vào viết văn
Toỏn
VIEÁT CAÙC SOÁ ẹO DIEÄN TÍCH VễÙI DAẽNG SOÁ THAÄP PHAÂN
A. Muùc tieõu : 
Bieỏt vieỏt soỏ ủo dieọn tớch dửụựi daùng soỏ thaọp phaõn.
Baứi taọp caàn laứm : baứi 43/54 (VBT Toaựn)
B. ẹoà duứng daùy - hoùc :
HS- GV : - VBT Toỏn
GV : baứi taọp cho HS laứm theõm
C. Caực hoaùt ủoọng daùy - hoùc :
I. Kieồm tra :
- GV goỹi 2 HS lón baớng laỡm caùc baỡi tỏỷp.
5 tấn 132kg = tấn.
1kg = tạ
- Yờu cầu hS kể tờn cỏc đơn vị đo dieọn tớch theo thứ tự từ bộ đến lớn.
- Hai đơn vị đo dieọn tớch đứng liền kề nhau cú mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Nhận xột, kết luận
II. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài: Neõu MT tieỏt hoùc
3. Luyện tập vieỏt soỏ ủo dieọn tớch dửụựi daùng soỏ thaọp phaõn
Phần 1: Làm bài tập ở vở bài tập trang 54
- HS lần lượt làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở 
- GV chỉ định một số HS nhúm 3 lên bảng chữa bài
+ 2 em làm bài 1
+ 2 em làm bài 2
+ 2 em làm bài 3
+ 2 em làm bài 4
- GV hướng dẫn thêm cho HS còn yếu 
- Lớp nhận xét, chữa bàigiỳp HS nắm được :
+ Bài 1,2 : Cứ 2 chữ số trong cỏch ghi số đo diện tớch thỡ ứng với 1 đơn vị đo. vỡ vậy khi đổi đơn vị đo từ bộ sang lớn, ta đếm ngược sang phải cỏc chữ số trong cỏch ghi (cứ qua 2 chữ số ứng với 1 đơn vị mới lớn hơn).
+ Bài 3,4 : Ngược lại với bài tập 1,2 (Ta đếm ngược sang trỏi)
Phần 2: Luyện tập thờm (Dành cho khỏ, Giỏi)
Bài 1: Viết thành hỗn số theo mẫu:
8dam2 26m2=8dam2+ 26100dam2 =826100dam2
9dam2 37m2=....dam2 ;14hm2 8dam2= ... hm2	
8m2 64dm2=....dm2 ; 72m2 8dm2= ....m2
4km2 54hm2=...km2 ; 5cm2 6mm2=...cm2
Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Người ta lát một phòng hình vuông có chu vi 32m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật dài 8 dm, rộng 20 cm. Hỏi số mảnh gỗ cần dùng?
- Chữa bài, chốt bài đúng: 400 mảnh
Bài 3: Người ta trồng khoai trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 4 km, chiều dài hơn chiều rộng 6dam. Biết rằng cứ 100m2 thì thu được 4 tạ khoai. Hỏi số tạ khoai thu hoạch trên cả mảnh vườn?
- Chữa bài, kết luận :
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
4 : 2 = 2 (km)
Đổi 2 km = 200 dam
Chiều rộng thửa ruộng là:
( 200 - 6) : 2= 97 (dam)
Chiều rộng thửa ruộng là:
200 - 97 = 103 (dam)
Diện tích thửa ruộng là:
103 x 97= 9991(dam2) 
 = 999100m2
Số khoai thu được là:
 (999100 : 100) x 4 = 39 964 (tạ)
 Đỏp số : 39 964 tạ
3. Củng cố dặn dũ: 
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toỏn.
- Giỏo viờn nhận xột tiết học.
- 2 HS lón baớng laỡm baỡi. HS dổồùi lồùp theo doợi vaỡ nhỏỷn xeùt.
- Neõu mieọng
- HS lắng nghe.
- Đọc đề, tự làm bài bài theo yêu cầu của GV 
- Vài em chữa bài bảng lớp
- Đọc đề, phân tích đề, làm bài
- Đọc đề và làm bài vào vở:
Thứ năm ngày 1 thỏng 11 năm 2012
Toỏn
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiờu :
Bieỏt vieỏt soỏ ủo ủoọ daứi, dieọn tớch, khoỏi lửụùng dửụựi daùng soỏ thaọp phaõn
Bài tập cần làm: 44/55 (VBT Toỏn). Bài 4 : Dành cho khỏ giỏi
B. Đồ dựng dạy - học :
GV - HS : VBT Toỏn
C. Cỏc hoạt động dạy - học : 
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
- Gọi học sinh trả lời cõu hỏi:
+ Hai đơn vị đo độ dài liờn tiếp hơn kộm nhau bao nhiờu lần?
+ Hai đơn vị đo khối lượng liờn tiếp hơn kộm nhau bao nhiờu lần?
+ Hai đơn vị đo diện tớch liờn tiếp hơn kộm nhau bao nhiờu lần?
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Nờu MT tiết học
2.HD luyện tập:
Bài 1: Vieỏt soỏ ủo ủoọ daứi dửụựi daùng soỏ thaọp phaõn
- Gọi học sinh đọc yờu cầu của bài. 
- Hỏi : Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thỡ hơn kộm nhau bao nhiờu lần ?
- Cho học sinh tự làm vào vở. Chỳ ý giỳp đỡ HS yếu đổi từng đơn vị đo độ dài rồi nối
- Gọi HS chữa bài theo cỏch : GV nờu đơn vị đo độ dài dưới dạng số tự nhiờn - HS nờu nối với đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phõn tương ứng
Bài 2: Vieỏt soỏ ủo khối lượng dửụựi daùng soỏ thaọp phaõn
- Yờu cầu đọc đề bài và hỏi : Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thỡ hơn kộm nhau bao nhiờu đơn vị ?
- Học sinh làm cỏ nhõn vào vở lưu ý: Cỏch dời dấu phẩy sang trỏi hoặc phải tuỳ theo đơn vị mới.
- Gọi HS chữa bài của bạn trờn bảng lớp
- Nhận xột và cho điểm
Bài 3: Vieỏt soỏ ủo diện tớch dửụựi daùng soỏ thaọp phaõn
- Gọi HS nờu yờu cầu của bài
- Cho HS làm vở - 2 học sinh lờn bảng làm.
- Gv cho học sinh nhận xột.
- Gv nhận xột và chốt lại ý đỳng : 
*Bài 4: Dành cho HS Giỏi
- Gọi học sinh đọc yờu cầu của bài.
- Gv hướng dẫn túm tắt và giải.
- Gv yờu cầu học sinh tự giải theo cỏc bước :
+ Đổi 0,55km = 550m
+ Tỡm chiều rộng khu vườn
+ tỡm chiều dài khu vườn
+ Tỡm diện tớch khu vườn bằng hộc ta
+ Đổi hộc ta ra một vuụng
- GV nhận xột sửa sai.
- Gọi học sinh nờu lại cỏch giải bài toỏn tỡm hai số khi biết tổng và tỉ số.
* Nếu cũn thời gian cho cả lớp làm thờm bài 3/16 ; bài 2/17(SLG)
3. Củng cố dặn dũ: 
- Gv hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà làm vở bài tập toỏn.
- Giỏo viờn nhận xột tiết học.
- hỏt
- 3 HS trỡnh bày .
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc
-1 em trả lời
- Làm vở
- Thưc hiện yờu cầu của GV, lớp theo dừi và tự kiểm tra bài mỡnh
- Đọc đề và trả lời cõu hỏi
- 2 em lờn bảng làm, lớp làm vở
- 1 em nờu
- làm bài
- Nhận xột, chữa bài
- 1 học sinh đọc to- Cả lớp đọc thầm. 
- Làm bài
Tiếng việt 
 LUYỆN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ THIấN NHIấN
A. Mục tiờu:
Củng cố, hệ thống hoỏ vốn từ ngữ thuộc chủ đề Thiờn nhiờn.
Học sinh biết vận dụng những từ ngữ đó học để viết cõu văn cú hỡnh ảnh so sỏnh, nhõn húa núi về chủ đề.
Giỏo dục học sinh yờu quý thiờn nhiờn
B. Đồ dựng dạy- học :
GV : Nội dung bài
C. Cỏc hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài : Nờu MT tiết học
2, HD luyện tập :
- Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm cỏc bài tập.
- Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài 
- GV giỳp thờm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài 1: 
H: Tỡm cỏc thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đú cú những từ chỉ cỏc sự vật, hiện tượng trong thiờn nhiờn?
VD : 
- Trời nắng chúng trưa, trời mưa chúng tối.
- Muốn ăn chiờm thỏng năm thỡ trụng trăng rằm thỏng tỏm.
- Chớp đụng nhay nhỏy, gà gỏy thỡ mưa.
- Rỏng mỡ gà, ai cú nhà phải chống.
Bài 2 : 
H: Tỡm cỏc từ miờu tả klhụng gian
a) Tả chiều rộng: 
b) Tả chiều dài (xa):
c) Tả chiều cao :
d) Tả chiều sõu : 
a) Tả chiều rộng : bao la, bỏt ngỏt, thờnh thang, mờnh mụng
b) Tả chiều dài (xa) : xa tớt, xa tớt tắp, tớt mự khơi, dài dằng dặc, lờ thờ
c) Tả chiều cao : chút vút, vũi vọi, vời vợi
d) Tả chiều sõu : thăm thẳm, hun hỳt, hoăm hoắm
Bài 3 : Viết cõu văn theo những yờu cầu sau :
Tả dũng sụng :
Cú sử dụng so sỏnh
Cú sử dụng nhõn húa
Tả mặt trăng
Cú sử dụng so sỏnh
Cú sử dụng nhõn húa
Tả những đỏm mõy
Cú sử dụng so sỏnh
Cú sử dụng nhõn húa
+ Nhận xột, chữa bài trờn bảng
VD :
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lờn lần lượt chữa từng bài 
- HS làm cỏc bài tập.
- HS tiếp nối nhau nờu miệng
- làm vở sau đú nờu miệng
- Hs làm vở, 3 em lờn bảng
- Theo dừi, nhận xột và tự sửa bài mỡnh
a) Tả mặt trăng
- Dũng sụng quanh co như một dải lụa khổng lồ ụm lấy xúm làng.
- Sụng rỡ rầm kể cho ta nghe bao chuyện buồn vui của quờ hương.
b) Tả mặt trăng
- Mặt trăng trũn như mắt cỏ, tỏa ỏnh nắng lung linh trờn một biển trời.
- Mặt trăng hiền dịu rút ỏnh vabgf trờn làng quờ yờn ả.
c) Tả những đỏm mõy
- Đỏm mõy trắng xốp như chiếc khăn bụng của ụng mặt trời.
- Mõy nhởn nhơ dạo chơi trờn cỏnh đồng bầu trời.
3. Củng cố dặn dũ :
- Giỏo viờn nhận xột giờ học. 
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau được tốt hơn.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 9.doc