MỤC TIÊU: - Học sinh phải nhớ ơn tổ tiên vì ai cũng có tổ tiên ông bà.
- Mỗi người phải có trách nhiệm đối với gia đình, dòng họ của mình.
- Học sinh biết tìm hiểu về giổ tổ Hùng Vương.
- Giáo dục H biết giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- GDKNS: Rèn H lòng biết ơn tổ tiên, ông bà tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Em hãy nêu những việc làm biểu hiện lòng biết ơn tổ tiên.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày giổ tổ Hùng Vương.
T. Tổ chức cho H hoạt động nhóm.
Tuần 8 Từ 15/10 đến 19/10/2012 Thứ Tiết Môn học Bài dạy Thứ hai 1 2 3 4 Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Nhớ ơn tổ tiên(T2) Kì diệu rừng xanh Số thập phân bằng nhau Thứ ba 1 2 4 Toán Luyện từ và câu Kể chuyện So sánh hai số thập phân MRVT: Thiên nhiên Kể chuyện đã nghe, đã đọc Thứ tư 1 2 4 Tập làm văn Chính tả Toán Luyện tập tả cảnh Nghe – viết: Kì diệu rừng xanh Luyện tập Thứ năm 1 2 3 4 Toán Tập đọc Luyện từ và câu Lịch sử Luyện tập chung Trước cổng trời Luyện tập về từ nhiều nghĩa Xô Viết – Nghệ Tĩnh Thứ sáu 2 3 Tập làm văn Toán Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) Viết các số đo độ dài dới dạng STP Ghi chú: Soạn : 13/10/2012 Giảng: Thứ hai, 15/10/2012 Đạo đức: Nhớ ơn tổ tiên I. Mục tiêu: - Học sinh phải nhớ ơn tổ tiên vì ai cũng có tổ tiên ông bà. - Mỗi người phải có trách nhiệm đối với gia đình, dòng họ của mình. - Học sinh biết tìm hiểu về giổ tổ Hùng Vương. - Giáo dục H biết giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - GDKNS: Rèn H lòng biết ơn tổ tiên, ông bà tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Em hãy nêu những việc làm biểu hiện lòng biết ơn tổ tiên. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày giổ tổ Hùng Vương. T. Tổ chức cho H hoạt động nhóm. H Mỗi nhóm treo tranh ảnh và những bài báo (đã sưu tầm ở nhà) về ngày giổ tổ Hùng Vương. - Đại diện nhóm lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin đã tìm hiểu được. T. Giổ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào? T. Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các vua Hùng đã có công lao gì đối với đất nước ta? T. Tuyên dương những nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh, bài báo về ngày giổ tổ Hùng Vương. T. Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin của ngày giổ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì? T. Việc nhân dân ta tiến hành giổ tổ Hùng Vương vào ngày 10 - 3 (Âm lịch) hàng năm đã thể hiện điều gì? T. Việc nhân dân ta tiến hành giổ tổ Hùng Vương vào ngày 10 - 3 (Âm lịch) hàng năm đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng biết ơn các vua Hùng đã có công dựng nước thể hiện tinh thần "uống nước nhớ nguồn", "ăn quả nhớ kẻ trồng cây". +T. kết luận: Chúng ta phải nhớ đến ngày Giổ Tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước. * Hoạt động 2: Thi kể chuyện - Yêu cầu mỗi nhóm chọn một câu chuyện về truyền thống, phong tục người Việt Nam để kể. - Các thành viên trong nhóm kể. Gọi 1 em kể hay nhất lên thi kể cùng các nhòm khác. * Hoạt động 3: Truyền Thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Gọi một vài em kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình với cả lớp. T. Em có tự hào về truyền thống đó không? Vì sao? T. Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó. 3. Củng cố - dặn dò: T. nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Tình bạn. Tập đọc: Kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 2. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II. Đồ dùng dạy - học: ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học A. kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) - HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, thảo luận các câu hỏi về bài đọc B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút ) a) Luyện đọc: 1HS đọc toàn bài- T: HD giọng đọc. H: Chia bài làm 3 đoạn như sau để luyện đọc:+ Đoạn 1: từ đầu đến lúp xúp dưới chân + Đoạn 2: từ Nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo + Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp 3 đoạn - GV giới thiệu ảnh rừng khộp trong SGK: giúp HS giải nghĩa từ ngữ khó cuối bài và có ý thức đọc đúng những từ ngữ dễ viết sai; lúp xúp dưới bóng cây thưa, màu sặc sỡ rực lên, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động - HS đọc theo cặp - THI đọc theo nhóm- Nhận xét - GV đọc mẫu . b) Tìm hiểu bài -HS đọc thầm bài và trả lời : + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? + Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? + Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”) + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - HS đọc diễn cảm đoạn1 , hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp lại 3 đoạn. Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - H: đọc toàn bài 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - Liên hệ về bảo vệ rừng. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn. Toán: Tiết 36 số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: - Giúp H nhận biết, viết thêm chữ số 0 vào bên phải phân thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh, đúng. - Giáo dục H ham thích học toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng làm bài a, Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số: = 13; = 45 b, 7,5m = 75dm 4,36m = 436cm 2. Bài mới: a, Phát hiện đặc điểm của số thấp phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó. -T. nêu bài toán. Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống. 9dm = ... cm; 9dm = ... m; 90cm = ... m H điền và nêu kết quả. -T. Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9 và 0,90. Giải thích kết quả so sánh của em? -T. Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - T. đưa ra kết luận 0,9 = 0,90 -T. Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90 -T. Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phân thập phân của một số thấp phân thì được một số như thế nào? b, Tương tự T hướng dẫn H nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên. -T. Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thập phân thì số thập phân đó thay đổi như thế nào? Chú ý: Số tự nhiên (chẳng hạn 12) được coi là số thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00) 12 = 12,0 = 12,00 * Thực hành: Bài 1/40: Gọi 1H đọc yêu cầu của BT1. H làm bài rồi chữa bài Bỏ các chữ số ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn. Lưu ý: 35,020 = 35,02 (không thể bỏ chứ số 0 ở hàng phần mười) Bài 2/40: H đọc thầm bài 2 T. Bài toán yêu cầu gì? H nêu yêu cầu của BT2 Bài 3/40: 1H đọc yêu cầu bài 3. T hướng dẫn H làm bài Vì = 0,100; = 0,10; = 0,01 mà 0,100 = 0,10 > 0,01 nên bạn Lan và bạn Mĩ viết đúng, bạn Hùng viết sai. 3. Củng cố - dặn dò: - T. nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau: So sánh số thập phân. Soạn : 14/10/2012 Giảng: Thứ ba, 16/10/2012 Toán: Tiết 37 so sánh hai số thập phân I. Mục tiêu: Giúp H biết so sánh hai số thập phân với nhau. - áp dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các chữ số thập phân dưới dạng gọn hơn. 5,600 = 5,6; 24,030 = 24,03; 2,0600 = 2,06 5003,200 = 5003,2 2. Bài mới: a, Hướng dẫn H tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau chẳng hạn so sánh 8,1 và 7,9. T. hướng dẫn H tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m. So sánh: 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79 và ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) -T. Em hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên của hai số thập phân. b, Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau. Ví dụ: So sánh: 35,7m và 35,698m T. Để so sánh được 35,7m và 35,698m ta nên làm theo cách nào? - Gọi 1H trình bày cách so sánh của mình. - Nhận xét và giới thiệu cách so sánh hai số thập phân. - So sánh 35,7m và 35,698m có gì giống nhau? - Vậy ta so sánh phần nào? - hướng dẫn H cách làm như SGK. - vừa hỏi H trả lời vừa ghi lên bảng. Kết quả so sánh: 35,7m và 35,698m Vậy 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6) -T. Em hãy nêu cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau. T. Nếu cả phần nguyên và hàng phần mười của hai số đều bằng nhau thì ta làm tiếp như thế nào? -> H đọc ghi nhớ ở SGK trang 42. Ví dụ: 630,72 > 630,70 (Vì phân fnguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 2 > 0) c, Thực hành: H làm bài tập 1, 2, 3 vào vở Bài 1/42: So sánh hai số thập phân a, 48,97 và 51,02 -> 48,97 < 51,02 b, 96,4 và 96,38 -> 96,4 > 96,38 c, 0,7 và 0,65 -> 0,7 > 0,65 Bài 2/42: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19 -> 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01. 3. Củng cố - dặn dò: - H nhắc lại ghi nhớ. Chữa bài tập - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: thiên nhiên I. Mục tiêu 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên: làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên nói về những vấn đề của đời sống, xã hội. 2. Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên II. Đồ dùng dạy - học - Từ điển học sinh, hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học III. Các hoạt động dạy - học A. kiểm tra bài cũ ( 5 phút ): - HS làm lại BT 4 của tiết LTVC trước. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 33 phút ) Bài tập 1: HS đọc YC BT. - HS thảo luận nhóm đôi – trình bày miệng –HS khác NX – GV chốt bài làm đúng : Lời giải: ý b - Tất cả những gì không do con người tạo ra. - HS nhắc lại lời giải nghĩa đúng của từ thiên nhiên Bài tập 2: HS đọc YC BT - HS hoạt động cá nhân , sau đó trình bày miệng – HS khác NX – GV chốt lời giải đúng: Lời giải: (từ ngữ được in đậm): - GV giải thích các thành ngữ, tục ngữ- HS thi thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. Bài tập 3:- GV cho các nhóm làm việc.thư kí nhóm liệt kê nhanh những từ ngữ miêu tả không gian cả nhóm tìm được. Mỗi thành viên đặt 1 câu (trình bày miệng) với một trong số từ ngữ tìm được. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Sau đó, HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với từ vừa tìm được.- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm thực hiện tốt cả 2 yêu cầu: tìm từ và đặt câu.VD: GV lưu ý HS: Có những từ ngữ tả được nhiều chiều như: (xa) vời vợi, (cao) vời vợi + Đặt câu:* Biể ... . Tập đọc: Trước cổng trời I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao. 2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cũng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 3. Thuộc lòng một số câu thơ II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học A. KIểm tra bài cũ ( 5 phút ) HS đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời các câu hỏi sau bài đọc. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Dọc theo chiều dài của đất nước ta, mỗi miền quê đều có những cảnh sắc nên thơ. Bài thơ Trước cổng trời sẽ đưa các em đến với con người và cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng của một vùng núi cao. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài (33 phút ) a) Luyện đọc - 1H: Đọc toàn bài- T; HD giọng đọc, chia bài làm 3 đoạn để đọc nối tiếp :+ Đoạn 1: 4 dòng đầu+ Đoạn 2: tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói. + Đoạn 3: Phần còn lại - GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó được chú giải sau bài (nguyên sơ, vạt nương, triền..); giải nghĩa thêm từ áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc); nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa), thung (thung lũng). - HS đọc theo cặp - Một ,hai HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: HS đọc khổ 1 và cho biết : - Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”? - Đọc khổ thơ 2 và Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.. ? - Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? - Bức tranh trong bài thơ nếu vắng hình ảnh con người sẽ thế nào? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ.- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 (từ Nhìn ra xa ngút ngát đến như hơi khói) chú ý đọc với giọng sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp của vùng cao. - HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ em thích; có thể thuộc lòng đoạn 2; thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoạc thuộc các đoạn hoặc cả bài thơ. Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: 1. Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. 2. Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối quan hệ giữa chúng. 3. Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. II. Đồ dùng dạy - học: VBT Tiếng Việt 5, tập một III. Các hoạt động dạy - học: A. KIểm tra bài cũ ( 5 phút ) HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC trước, các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danhI từ (như: răng, mũi, tai, lưỡi, đầu) động từ (như: chạy, ăn..). trong giờ học hôm nay, các em sẽ làm bài tập phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, nghĩa gốc với nghĩa chuyển và tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là tính từ. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (33 phút ) Bài tập 1: -HS đọc YC BT .- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bàI –nhóm khác NX –GV chốt lời giảI đúng : a) Từ chín (hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được) ở câu 1 với từ chín (suy nghĩ kỹ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp theo số 8) ở câu 2b) Từ đường (vật nối liền hai đầu) ở câu 2 với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1. c) Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2 Bài tập 2. HS đọc YC BT. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác NX – GV chốt lời giải đúng : Câu a)Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa là tươi đẹp. Câu b) từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi - GV:Từ xuân nào trong 2 câu trên là nghĩa gốc ? từ xuân nào là nghĩa chuyển ? Bài tập 3 : HS đọc YC BT. HS hoạt động cá nhân. - 3 HS trình bày lên bảng – HS khác NX – GV chốt câu đúng . 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những kiến thức đã học và viết thêm vào vở những câu văn đã đặt ở BT3 Lịch sử: Xô viết nghệ tĩnh I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh nêu được - Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1931 - Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn, xã, xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ. - Giáo dục học sinh lòng tự hào truyền thống của dân tộc. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Hãy nêu những nét chính về Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? - Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tình thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930 - 1931 T treo bản đồ hành chính Việt Nam. H tìm và chỉ trên bản đồ hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phaong trào cách mạng Việt Nam những năm 1930 - 1931 Nghệ Tĩnh là tên gọi tắt của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây ngày 12-9-1920 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta. - H dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK -T. Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1920 ở Nghệ An. - H thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. 1H trình bày trước lớp T bổ sung. H khác trình bày lại. - Cuộc biểu tình ngày 12-9-1920 đã cho ta thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào? * Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được quyền cách mạng. T yêu cầu H quan sát hình minh hoạ 2 trang 18 và hỏi: - Hãy nêu nội dung của hình minh hoạ 2. - Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân như thế nào - Hãy đọc SGK ghi lại những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng những năm 1930 - 1931. - Khi được sống dưới chính quyền Xô Viết người dân có cảm nghĩ gì? * Hoạt động 3: ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh -T. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta. - Phong trào có tác động gì đối với phong trào cả nước. - Em hãy nêu ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 3. Củng cố - dặn dò: 2H nhắc lại ý nghĩa. T nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Cách mạng mùa thu. Soạn : 17/10/2012 Giảng: Thứ sáu, 19/10/2012 Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh 2. Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh II. Đồ dùng dạy - học: - VBT Tiếng Việt 5, tập một III. Các hoạt động dạy - học a. KIểm tra bài cũ ( 5 phút ) - HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập ( 33 phút ) Bài tập 1:- HS đọc nội dung BT 1 - HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp); + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào việc (bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (bài văn miêu tả) + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng) định kể (hoặc tả) + HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét. - Lời giải: (a) là kiểu mở bài trực tiếp, (b) - kiểu mở bài gián tiếp. Bài tập 2:- HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng); + Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, không bình luận thêm. + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm. - HS đọc thầm 2 đoạn văn, thảo luận nhóm đôi nêu nhận xét 2 cách kết bài - 2 nhóm trình bày – nhóm khác NX –GV chốt lời giải đúng :. Bài tập 3: - HS đọc YC BT - GV lưu ý cách viết mở bài gián tiếp và kết bài kiểu bài mở rộng : - Để viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương, HS có thể nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể của địa phương mình. - Để viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh nói trên, các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương. - Mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu - (3 – 4 ) HS trình bày miệng – HS khác NX – GV sửa lỗi , tuyên dương những bài viết hay. 3. Củng cố, dặn dò(2 phút ):- GV nhắc HS ghi nhớ hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp), hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cảnh. - GV nhận xét tiết học. Toán: Tiết 40: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp H hiểu: - Ôn về bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. - Luyện cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẳn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống tên các đơn vị. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé. T. Mỗi đơn vị đo độ dài gấp hoặc kém bao nhiêu lần đơn vị tiếp liền nó. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập về các đơn vị đo độ dài: a, Bảng đơn vị đo độ dài: T. Treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu H nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé. - Gọi 1 em lên viết các đơn vị đo liền kề. b, Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. T. Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và đề ca mét, giữa mét và đề xi mét. T hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng như phần đề dùng dạy học đã nêu. -T. Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị bé hơn tiếp liền nõ và bằng (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. c, Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng H nêu mối quan hệ giữa mét với km, cm với mm. 3. Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân T nêu ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 6m 4dm = ... m Một vài học sinh nêu cách làm 6m 4dm = 6m = 6,4 m. Vậy 6m 4dm = 6,4 m 4. Thực hành: H làm bài tập 1, 2, 3 vào vở Bài 1: T hường dẫn mẫu a, 8m 6dm = 8m = 8,6m H làm miệng - Nhận xét Bài 2: a, H đọc đề bài và phân tích Viết 3m 4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét tức là viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 3m 4dm = ... m Ta có: 3m 4dm = 3m = 3,4m Bài 3: H làm bài, chữa bài tập 3. Củng cố - dặn dò: T. hệ thống lại nội dung bài học
Tài liệu đính kèm: