I. Mục tiêu:
- Biết đọc diẽn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ong. (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết đọc diẽn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Oâng. (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3) II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Về ngôi nhà đang xây 2 .Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. GV cho HS chia đoạn -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. -Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc lướt trao đổi thảo luận nhóm và TLCH. - Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? - Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? - Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? GV cho HS thảo luận rút đại ý bài? v Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. GV hướng dẫn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: GV cho HS độ toàn bài và nêu nội dung bài. - Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. Nhận xét tiết học 3 đoạn Lần lượt HS đọc nối tiếp các đoạn(2-3 lượt) Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. - HS đọc từ chú giải -HS luyện đọc nhóm đôi. Một HS khá đọc. Cả lớp đọc thầm, dò theo HS đọc lướt và TLCH - HS nêu -HS nêu -HS nêu - HS K-G nêu HS nêu Lần lượt học sinh đọc nối tiếp cả bài. HS chú ý - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét - HS đọc và nêu nội dung bài * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. II. Chuẩn bị: - GV:Bảng nhóm, phấn màu, SGK. - HS: Bảng con. Vở, SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Giải toán về tỉ số phần trăm. 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa Bài 1 - Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện. · Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng. Bài 2 • Dự định trồng: + Thôn Hòa An : ? (20 ha). · Đã trồng: + Hết tháng 9 : 18 ha + Hết năm : 23,5 ha a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm Bài 3: Yêu cầu HS K-G làm bài • 3. Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt) Nhận xét tiết học HS đọc đề. HS làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu). Lần lượt HS trình bày cách tính. Cả lớp nhận xét. HS đọc đề. HS phân tích đề. - HS làm và sửa bài - HS K-G làm bài và sửa bài, nhận xét . - 2 HS * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4 Khoa học CHẤT DẺO I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dúng bằng chất dẻo. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63,thìa, bát,đĩa, áo mưa, ống nhựa - HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo. III. Các hoạt động dạy học: 1 .KTBC:“ Cao su “. 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Yêu cầu nhóm trường điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV nhận xét, chốt ý. v Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi GDHS kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. Kĩ năng về sử dụng vật liệu. 3. Củng cố - dặn dò: GV cho HS đọc ghi nhớ. GD HS về việc khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên để lam ra chất dẻo. Chuẩn bị: Tơ sợi. Nhận xét tiết học . Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Aùo mưa mỏng mềm, không thấm nước . Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước . -HS đọc. -HS lần lược trả lời -1 HS đọc * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 17 tháng 1 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1 ANH VĂN Tiết 2 THỂ DỤC Tiết 3 Chính tả (Nghe - viết) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được bài tập 2b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3). II. Chuẩn bị: - GV: Bảng nhóm làm bài tập, SGK. - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Buôn Chư Lênh đón cố giáo 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết. - Những chi tiết nào vẽ lên ngôi nhà đang xây. GV cho HS luyện viết từ khó GV đọc cho HS viết vào vở v Hoạt động 2: Chấm, chữa bài GV đọc lại cho HS dò bài. GV chữa lỗi và chấm 1 số vở. v Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2 Yêu cầu đọc bài 2b. Bài 3 GV nêu yêu cầu bài. Lưu ý những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu r hay gi, Những ô đánh 2 chứa tiếng v, d. GV chốt lại. 3. Củng cố - dặn dò: GV cho HS viết những từ đã viết sai Chuẩn bị: “Người mẹ của 51 đứa con”. Nhận xét tiết học. 1, 2 HS đọc bài chính tả. HS nêu -HS luyện viết từ khó Cả lớp viết vào vở. - HS dò soát lỗi Từng cặp HS đổi tập soát lỗi. Tổng kết lỗi -HS đọc bài 2b. Cả lớp đọc thầm.HS làm bài. HS sửa bài. Cả lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu bài 3. HS làm bài cá nhân, sửabài. - Nhận xét -HS viết * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4 Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: -Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số II. Chuẩn bị: - GV:Phấn màu, bảng phụ. - HS: Vở, SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Luyện tập 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Hdẫn HS biết cách tính tỉ số phần trăm của một số · GV hướng dẫn HS tìm hiểu về cách tính phần trăm. 52,5% của số 800 Đọc ví dụ – Nêu. Số học sinh toàn trường: 800 Học sinh nữ chiếm: 52,5% Học sinh nữ: ? học sinh Học sinh toàn trường chiếm ? % Tìm hiểu mẫu bài giải toán tìm một số phần trăm của một số. · GV hướng dẫn HS : + Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5 % được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng v Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm và sửa bài Bài 2: - GV chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi. Bài 3: Yêu cầu HS K-G làm bài 3. Củng cố- dặn dò: Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị: “Luyện tập “ Nhận xét tiết học 800 học sinh : 100% ? học sinh nữ: 52,5% HS tính: = 420 (hs ) 800 ´ 52,5 100 HS nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy: 800 ´ 52,5 : 100 HS đọc đề toán 2. HS giải: Số tiền lãi sau một tháng là : 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng) - Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. HS làm bài, sửa bài. Cả lớp nhận xét. HS đọc đề – Nêu tóm tắt. HS làm bài, sửa bài Cả lớp nhận xét. -HS K- G làm và sửa bài -HS nêu * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 18 tháng 1 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: -Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý SGK. II. Chuẩn bị: GV: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc. Bảng phụ viết đề bài -HS: SGK, câu chuyện sẽ kể III. Các hoạt động dạy học: 1 ... nghe - HS đọc * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Tiết 3 Khoa học TƠ SỢI I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK, các loại tơ sợi, bật lửa. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: KTBC: Chất dẻo 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên cho học sinh quan sát, trả lời câu hỏi SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. → GV nhận xét. - Liên hệ thực tế : + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ tằm ® Tơ sợi tự nhiên . + Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo : sợi ni lông ® Tơ sợi nhân tạo . - GV chốt: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Có thể chia chúng thành hai nhóm: Tơ sợi tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân tạo ( có nguồn gốc từ chất dẻo ) v Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Bước 1: Làm việc theo nhóm. · Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt: + Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro . + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại. GDHS phải biết quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. v Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. · Bước 1: Làm việc cá nhân. GV phát cho HS một phiếu học tập yêu cầu HS đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK. · Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập. Giáo viên chốt. 3. Củng cố - dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. GDHS về việc khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tơ sợi tự nhiên. CB bài Ôn tập. Nhận xét tiết học. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK. Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. - Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét. - HS trả lời. HS nhận xét. -HS nêu * RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tiết 1: ND 20/1 (Tuần 16) Tiết 2: ND 3/1 (Tuần 17) Tiết 4 Địa lí ÔN TẬP (2T) (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức dộ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Chuẩn bị: - GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. Bản đồ khung Việt Nam. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: “Thương mại và du lịch”. 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. HS tìm hiểu : + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất ? + Họ sống chủ yếu ở đâu ? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? ® Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. GDHS về sự phân bố dân cư không đồng đều ảnh hưởng đến môi trường. v Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế. GV đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. GV tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S. v Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. Bươcù 1: GV phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu. 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. GV sửa bài, nhận xét. Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? GV chốt, nhận xét. GDHS về việc BVMT ở các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. v Hoạt động 4: GV cho HS nhắc lại đặc điểm tự nhiên Việt Nam như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, rừng v Hoạt động 5: GV cho HS ôn tập về một số dãy núi, đồng bằng , sông lớn, các đảo và quần đảo của Việt Nam 3. Củng cố - dặn dò: Dặn HS ôn bài chuẩn bị kiểm tra HKI - Nhận xét tiết học. + 54 dân tộc. + Kinh( Việt) + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. H trả lời, nhận xét bổ sung. Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ôtrống trước mỗi ý. + Đánh S + Đánh S + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh S + Đánh S Học sinh sửa bài. Thảo luận nhóm. Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. HS đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình. HS trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào kể được nhiều hơn. - HS nhắc lại kiến thức đã học - HS nhận xét, bổ sung -HS thực hành chỉ ở trên lược đồ - HS nhận xét, bổ sung * RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tiết 5 Sinh hoạt lớp TUẦN 16 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra được những ưu khuyết điểm trong tuần. - Nắm được kế hoạch tuần 17. II. Tiến hành sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo: Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3. - Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt: HT, LĐ, VTM, ĐĐ. - Lớp trưởng tổng kết. - GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần. * GV nêu kế hoạch tuần 17 - GD HS về kỉ niệm ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Tiếp tục thực hiện đi học đều sau tết. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tiếp tục truy bài đầu giờ. - Thực hiện tốt tập thể dục giữa giờ. - Thực hiện tốt súc miệng hàng tuần. - Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Học lòng ghép phòng ngừa thảm họa bài 4. - Tiếp tục học 9 buổi/tuần. - Tưới và chăm sóc bồn hoa của lớp. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra HKI - Chuẩn bị bài và học tốt ở tuần sau. * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Phòng ngừa thảm họa BÀI 3 : ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI VÀ BÃO I. Mục tiêu : - Biết thế nào là Aùp thấp nhiệt đới và bão. - Các nguyên nhân gây ra áp thấp nhiệt đới và bão. - Cách đề phòng. II. Chuẩn bị : - GV :Tranh phóng to, sách PNTH. - HS : sách PNTH. III. Các hoạt động dạy học . 1. KTBC: Lũ, lụt 2. Bài mới : GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Tìm hiểu về áp thấp nhiệt đới và bão - GV cho HS đọc các mục trong SGK và trao đổi nhóm: Thế nào là áp thấp nhiệt đới và bão ? -GV nhận xét,kết luận v Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra áp thấp nhiệt đới và bão. - GV cho HS đọc SGK - GV chia nhóm , mỗi nhóm 4 bạn : Nêu nguyên nhân gây ra áp thấp nhiệt đới và bão. Nêu những việc cần làm để bảo vệ người thân và gia đình ? GDHS các biện pháp để phòng tránh áp thấp nhiệt đới và bão. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi: Thế nào là Aùp thấp nhiệt đới và bão ? - Nhận xét, dặn dò. - HS đọc mục 1, 2 SGK - HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày kết quả -HS nhận xét,bổ sung -HS đọc -HS thảo luận nhóm 4 -HS trình bày kết quả -HS nhận xét,bổ sung -2 HS nêu * RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: