Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 17 - Thứ 5

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 17 - Thứ 5

I. Mục tiêu:

 - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.

 - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã đem lại cho họ cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời các câu hỏi trong SGK).

- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.

II. Các hoạt động dạy học :

1. KTBC: “Ngu Công xã Trịnh Tường ”

 

doc 8 trang Người đăng huong21 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 17 - Thứ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày 2 tháng 2 năm 2012
BUỔI SÁNG
Tiết 1 Tập đọc
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
 - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã đem lại cho họ cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời các câu hỏi trong SGK).
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
II. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC: “Ngu Công xã Trịnh Tường ”
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Yêu cầu HStiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Lần lượt HSđọc từng đoạn(2-3 lượt 
- Sửa lỗi đọc cho học sinh, hướng dẫn đọc câu,đoạn 
-HS luyện đọc nhóm đôi
Ÿ GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1HS khá đọc
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
-HS nêu 
-Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?
-HS nêu 
-Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a,b, c )
 - HS nêu
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn 
- HS K-G nêu
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thơ (đoạn 2)
- 2, 3 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi, uốn nắn 
- 3HS thi đọc diễn cảm 
-GV nhận xét
- HS nhận xét 
- HS nhẩm học thuộc 2-3 bài ca dao
3. Củng cố - dặn dò: 
-GV gọi HS đọc và nêu nội dung bài
-Chuẩn bị: “Ôn tập”
- Nhận xét tiết học
- HS đọc và nêu nội dung
 * RÚT KINH NGHIỆM 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2	 Toán	
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
II.Chuẩn bị
- GV: Bảøng nhóm, SGK, Máy tính. - HS: SGK, Máy tính bỏ túi( nếu có)
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Giới thiệu máy tính bỏ túi
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
-GV hướng dẫn HScách thực hiện theo máy tính bỏ túi.
-Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 .
-Hướng dẫn HSáp dụng cách tính theo máy tính bỏ túi.
Bước 1: Tìm thương của :
	7 : 40 =
Bước 2: nhấn %
-GV chốt lại cách thực hiện.
-Tính 34% của 56.
-GV : Ta có thể thay cách tính trên bằng máy tính bỏ túi.
-Tìm 65% của nó bằng 78.
-Yêu cầu các nhóm nêu cách tính trên máy.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành trên máy tính bỏ túi.
Bài 1, 2: dòng 1,2
-GV cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm và sửa bài
3. Củng cố - dặn dò:
-HSnhắc lại kiến thức vừa học.
 -Chuẩn bị: “Hình tam giác” .
- Nhận xét tiết học
-HS nêu cách thực hiện.
-Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập phân 4 chữ số).
-Nhân kết quả với 100 – viết % vào bên phải thương vừa tìm được.
-HSbấm máy.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả (cách thực hiện).
-Cả lớp nhận xét.
-HSnêu cách tính như đã học.
	56 ´ 34 : 100
-HSnêu.
	56 ´ 34%
-Cả lớp nhận xét kết quả tính và kết quả của máy tính.
-Nêu cách thực hành trên máy.
-HSnêu cách tính.
	78 : 65 ´ 100
-HSnêu cách tính trên máy tính bỏ túi.
	78 : 65%
-HSnhận xét kết quả.
-HS nêu cách làm trên máy.
-HSthực hành trên máy.
-HS thực hiện – 1 HS ghi kết quả thay đổi.
- HS làm bài thực hành trên máy dòng 1, 2. HS K-G làm cả bài
-Nhận xét.
- HS nêu
 *RÚT KINH NGHIỆM 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 Tập làm văn 	 
 ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Bảng nhóm,VBT	-HS : SGK, VBT, vở
III.Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Ôn tập
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
Bài 1 
- GV gợi ý :
+ Đơn viết có đúng thể thức không ?
+ Trình bày có sáng tạo không ?
+ Lí do, nguyện vọng viết có rõ không ?
- GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS.
GD HS cần phải biết ra quyết định, giải quyết vấn đề dựa vào mẫu đơn.
Bài 2 
 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT2
 - GV nhận xét kết quả làm bài của HS.
+ Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt.
+ Những thiếu sót hạn chế.
GV trả bài cho từng HS.
GV hướng dẫn từng HS sửa lỗi.
- GV đọc những lá đơn hay của một số HS trong lớp
 - GV hướng dẫn nhắc nhở HS nhận xét 
 3. Củng cố- dặn dò: 
GDHS phải có tinh thần hợp tác để hoàn thành viết đơn. 
- Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người ”. 
- Nhận xét tiết học. 
-HS lần lượt trình bày kết quả 
-Cả lớp nhận xét và bổ sung .
- HS làm việc cá nhân.
-HS nêu yêu cầu của bài tập
-HS lắng nghe lời nhận xét của thầy cô.
-HSđọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài.
-Viết vào phiếu những lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý).
-HS đổi bài, đổi phiếu với bạn để soát lỗi.
- HS chép bài sửa lỗi vào vở.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm để tìm ra cái hay.
-Cả lớp nhận xét.
*RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4	 Lịch sử 	 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
 Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
- HS: SGK, nội dung kiến thức đã học.
III. Các hoạt động dạy học
1. KTBC:
2. Dạy bài mới:GT, ghi tựa
v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trong SGK
- GV gọi HS trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm ,yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS nhận xét ,bổ sung
v Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”
- GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào các kiến thức đã học kể lại các sự kiện ,nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
3. Củng cố –dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài
- Dặn HS về nhà ôn tập. 
 - Chuẩn bị kiểm tra cuối HKI 
- HS nêu tên sự kiện , nhân vật lịch sử
- HS trả lời 
- HS nhận xét
* RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tiết 3,4	 Toán	 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số , tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó.
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK, các bài toán	-HS: vở, vở nháp
III. Các hoạt động dạy học
1. KTBC:
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 0,8 và 1,25;
b)12,8 và 64 
Bài 2: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp có ? HS khá
- GV hướng dẫn HS tóm tắt :
40 HS: 	100%
HS giỏi: 	40 %
HS khá: ? em
- Hướng dẫn HS làm 2 cách
Bài 3:
Tháng trước đội A trồng được 1400 cây tháng này vượt mức 12% so với tháng trước. Hỏi tháng này đội A trồng ? cây 
Bài 4: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm ?
3. Củng cố-dặn dò
- GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Lời giải:
a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 %
b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 %
Lời giải:
Cách 1: 40% = .
Số HS giỏi của lớp là:
 40 x = (16 em)
Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em)
 Đáp số: 24 em.
Cách 2: Số HS khá ứng với số %là:
 100% - 40% = 60% (số HS của lớp)
 = 
Số HS khá là:
40 x = 24 (em)
 Đáp số: 24 em.
Lời giải:
Số cây trồng vượt mức là:
 1400 : 100 x 12 = 168 (cây)
Tháng này đội A trồng được số cây là:
 1400 + 168 = 1568 (cây)
Lời giải:
Tháng này, đội đó đã làm được số % là:
 960 : 800 = 1,2 = 120%
 Coi tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt mức số phần trăm là:
 120% - 100% = 20 %
 Đáp số: 20 %.
 * RÚT KINH NGHIỆM 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tiết 5 Tiếng Việt
LTVC: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học.
 - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
II. Chuẩn bị:
- GV: các bài tập	- HS: vở
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a) Có mới nới cũ.
b) Lên thác xuống gềnh.
c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- GV cho HS giải thích ý nghĩa một số câu.
Bài 2: Tìm từ gần nghĩa với các từ: rét, nóng và đặt câu với 1 từ tìm được.
a) Rét.
b) Nóng.
Bài 3: Gạch chân những từ viết sai lỗi chính tả và viết lại cho đúng:
Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó
Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về
3. Củng cố - dặn dò
- GV chốt lại bài
- Nhận xét tiết học
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
a) Có mới nới cũ.
b) Lên thác xuống gềnh.
c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Lời giải:
a) Buốt, lạnh, cóng, lạnh giá, lạnh buốt, giá, giá buốt , lạnh cóng
Đặt câu: Trời trở rét làm hai bàn tay em lạnh cóng.
b) Bức, nóng bức, oi ả, hầm hập
Đặt câu: Buổi trưa , trời nóng hầm hập thật là khó chịu.
Lời giải:
Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó
Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về
- xáo: sáo - ngiêng: nghiêng - chên: trên - giẫn: dẫn - chở: trở .
 * RÚT KINH NGHIỆM 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU NAM- TUAN 17.doc