Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 3

Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 3

A. Mục tiêu:

- KT: Biết cộng, trừ, nhân, hỗn số, và biết so sánh các hỗn số.

- KN: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.

- TĐ: Ham thích học bộ môn.

B.Đồ dùng dạy học:

- SGK ; VBT.

C.Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3: Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: GDTT: CHÀO CỜ 
 ---------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN (11): LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- KT: Biết cộng, trừ, nhân, hỗn số, và biết so sánh các hỗn số.
- KN: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
- TĐ: Ham thích học bộ môn.
B.Đồ dùng dạy học:
- SGK ; VBT.
C.Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện phép tính: 
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phsố?
- GV nhận xét, chữa.Ghi điểm.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập:
 + Bài 1:Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
+ Bài 2: So sánh các hỗn số.
- GV nhận xét, chữa.
+ Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, chữa.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài bài.
- 2 HS lên bảng tính.
- 1, 2 em dưới lớp trả lời miệng.
- HS nêu yêu cầu BT 1.
- Lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng chữa.
-Hai học sinh khá lên bảng
- 
1, 2 em nhắc lại.
 -HS nêu yêu cầu BT 2.
- Lớp làm vào vở. 2 HS lên chữa.
a) vì 
d) vì 
-2 HS khá lên bảng
*b) vì 
*c) vì 
-HS nêu yêu cầu BT 3.
- Lớp thảo luận nhóm vào PBT.
a) 
b) 
c) 
d) 
-----------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC (5): 
LÒNG DÂN (PHẦN I)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc đúng một văn bản kịch kịch ngắn: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
2. Kỹ năng: Hiểu nội dung ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.
3. Thái độ: Giáo dục tình quân dân.
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
C.Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II.Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: 
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- GV chia đoạn luyện đọc:
- GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
3.Tìm hiểu bài:
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
- Dì Năm nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
- GV nêu ý kiến: Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm – thắt nút.
- Nêu ý nghĩa của vở kịch ?
4. Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ viết đoạn 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc theo cách phân vai.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 2, 3 em đọc thuộc lòng & TLCH.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu Thằng này là con.
+ Đoạn 2: Tiếp theorục rịch tao bắn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc lại đoạn kịch
- Lớp đọc thầm màn kịch & TLCH.
- Bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
- Vội đưa áo cho chú thay..., ngồi chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.
- Cá nhân lần lượt nêu ý kiến.
* Ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.
- Lắng nghe.
- HS đọc phân vai theo nhóm 5.
- HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch
III.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm vở kịch.
-------------------------------------------------
Tiết 4 : KHOA HỌC: ( 5)
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?
Những điều đã biết liên quan đến bài học.
Những điều mới cần được hình thành cho HS.
- Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 
- Những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
 - Nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
2. Kỹ năng: Nêu những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
3. Thái độ: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Chuẩn bi:
1. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: Hình trang 12,13 SGK.
- Giáo viên: Bộ phiếu HT. 
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
 III.Các hoạt động dạy – học :
Ho¹t ®éng cña GV
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Nêu quá trình thụ tinh ở người?
- GV nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài.
* HĐ 2: Làm việc với SGK.(10’) 
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
- GV nhận xét, kết luận.
* HĐ 2: Thảo luận cả lớp.(8’) 
- Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
- GV nhận xét, kết luận.
- Gia đình em có phụ nữ có thai không? Mọi người trong gia đình đã quan tâm chăm sóc phụ nữ đó như thế nào?
*THMT :Để người mẹ mang thai khỏe mạnh thì mỗi thành viên trong gia đình cần làm gì cho môi trường trong sạch
*HĐ 3: Đóng vai.(10’)
- GV chia nhóm. Hướng dẫn đóng vai theo chủ đề :  Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai- GV nhận xét, đánh giá.. 
Ho¹t ®éng cña HS
- 1, 2 em trả lời.
- HS quan sát H.1, 2, 3, 4 (Tr.12)
- Thảo luận cặp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- HS quan sát H.5, 6, 7(Tr.13). Nêu nội dung từng hình.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”.
-HS trả lời
- HS đọc câu hỏi (Tr.13)
- HS tập đóng vai theo nhóm.
- Các nhóm trình diễn trước lớp.
*Tích hợp quyền và bổn phận trẻ em: 
- Mỗi chúng ta đều có quyền :
Quyền được sống với cha mẹ 
Quyền chăm sóc sức khoẻ
Quyền được sống còn và phát triển 
Quyền bình đẳng giới
Quyền được sống còn và phát triển 
- Quyền được chăm sóc, giáo dục bởi cha mẹ và người thân trong gia đình
- Bổn phận : kính trọng, vâng lời ông bà , cha mẹ. 
*HĐ 4: Củng cố- dặn dò:(4’)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫ học bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Tiết1: TOÁN (12)
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
- KT: Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. 
- KN: Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (Tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).
B. Đồ dùng dạy học:
- PHT BT 3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra vở bài tập , chấm điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
* Bài tập 1(Tr.15). Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài tập 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn: 10 dm = 1 m
1 dm = m
3 dm = m
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
M: 5m7dm = 5m + m = 5m
- Giáo viên cho học sinh nhận xét để nhận ra: Có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo.
* Bài 5:( HS K-G) 
- GV nhận xét, chữa.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 13: Luyện tập chung.
-3 HS.
- HS nêu yêu cầu BT 1.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp thảo luận nhóm vào PHT.
a. 1 dm = m b. 1g = kg
 3 dm = m 8g = kg
 9dm = m 25g = kg
c. 1 phút = giờ 
 6 phút = giờ = giờ
 12phút = giờ = giờ
- 1 HS nêu yêu cầu.
Lớp làm bài tập vào nháp. Chữa.
2m3dm = 2m + m = 2m
4m37cm = 4m + m = 4m
1m53cm = 1m + m = m
- Học sinh đọc bài tập& tự làm.
3m27cm = 300 cm + 27 cm = 327 cm.
3m27cm = 30dm + 2dm + 7cm
 = 32dm + dm = 32dm
3m27cm = 3m + m = 3m
----------------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ(3):
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
Những điều đã biết liên quan đến bài học
Những điều mới cần được hình thành cho HS
- Kinh thành Huế.
cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896).
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: +Trong nội bộ triêu đình Huế có hai phái: chủ hòa và chủ chiến (dại diện là Tôn Thất Thuyết)
+ Đêm mùng 4 dạng sáng ngày 5-7-1885 pháI chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công Pháp ở kinh thành Huế 
+ Trước thế mạnh của giặc nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị .
+ Tại vùng căn cứ vua Nghi Hàm ra chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên chống Pháp.
2. Kỹ năng: Tường thuật sơ lược cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896).
3. Thái độ: Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của cha ông ta.
II. Chuẩn bi:
1. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: Đọc trước bài.
- Giáo viên: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
 + Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
III.Các hoạt động dạy – học :
 Ho¹t ®éng cña GV
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (5')
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
+ Giới thiệu bài.
*HĐ 2: Làm việc với cả lớp.(13') 
- Trình bày một số nét chính về tình hình nước ta năm 1884.
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
*HĐ 3: Làm việc theo nhóm.(15') 
- Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- GV gợi ý: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến.
- GV nhận xét, kết luận. Kết hợp giải nghĩa từ.
- Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- Nhấn mạnh: “Trong XHPK, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu Cần Vương. 
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
- Nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trên bản đồ.
* HĐ 4: Củng cố, dặn dò:(2')
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài. Chuẩn bị bài Sau.
Ho¹t ®éng cña HS
- 1, 2 em trả lời.
- 1 HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK.
- Lắng nghe.
- Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với Pháp.
- Phái chủ chiến: Chủ trương chống Pháp.
- Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập
- 1-2HS đọc phần chữ to và thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời.
- Đại diện một số nhó ... ần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
 Số bé là:
192 : 2 3 = 288
 Số lớn là:
288 + 192 = 480
 Đáp số: 288 và 480
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc đề bài.
- Lớp tự giải vào vở. 2 HS lên chữa.
a. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
7 + 9 = 16 (phần)
Số bé là:
80 : 16 7= 35
Số lớn là:
80 – 35 = 45
Đáp số: 35 và 45.
b. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
9 – 4 = 5 (phần)
Số thứ nhất là:
55 : 5 9 = 99
Số thứ hai là:
99 – 55 = 44
Đáp số: 99 và 44.
HS đọc đề bài toán.
- Lớp tự giải và chữa bài.
 Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại I là:
12 : 2 3 = 18 (l)
Số lít nước mắm loại II là:
18 – 12 = 6 (l)
Đáp số: 18 lít và 6 lít
- HS đọc đề bài toán.
- Lớp thảo luận nhóm. Giải vào bảng nhóm.
Bài giải
Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là
120 : 2 = 60 (m)
Ta có sơ đồ:
60 m
Chiều rộng
Chiều dài
? m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 7 = 12 (phần)
a)Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là:
60 : 12 5 = 25 (m)
Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là:
60 – 25 = 35 (m)
 b)Diện tích vườn hoa là:
35 25 = 875 (m2)
 Diện tích lối đi là:
875 : 25 = 35 (m2)
 Đáp số: a. 25 m và 35 m.
 b. 35 m2	
IV. Củng cố - dặn dò: 
 - Củng cố nội dung bài tập.
- Nhận xét giờ học. 
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN( 6):
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn đẻ hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1
2. Kĩ năng: Bước đầu biết hoàn chỉnh đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cơn mưa lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2).
3. Thái đô: Yêu thích học bộ môn. 
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết BT 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa (giờ trước).
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Nội dung:
* Bài tập 1(Tr.34)
- Nhắc HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV treo bảng phụ viết :
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa.
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu (...).
- Nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- 1, 2 HS .
- HS đọc nội dung BT.
- Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn.
- Cá nhân nêu nội dung từng đoạn. Lớp nhận xét.
- HS làm vào VBT.
- HS tiếp nối đọc bài làm. Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu .
- Lớp làm bài vào vở.
- Cá nhân tiếp nối đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập tả cảnh trường học.
 Tiết 4:THỂ DỤC: 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
-------------------------------------------------
Tiết 5: GDTT:
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TRONG TUẦN 3
I. Đạo đức :
- Trong tuần các em ngoan ngoẵn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.
II. Học tập :
- Các em đi học đều đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Hà , Trung , Thảo, Trần An, Đ. An. 
- Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập, thiếu đồ dùng : Uyên.
- Chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: N.Quang, Uyên
 III .Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ. Có ý thức đội viên.Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ , gọn gàng. Tham gia lao động đầy đủ , có hiệu quả cao.
 IV.Phương hướng tuần 4:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 3.
- Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Tham gia tốt các hoạt động của lớp,trường.
- Một số em thiếu đồ dùng cần bổ sung ngay.
	( NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2/9 - DẠY BÙ VÀO CÁC TIẾT TỰ HỌC)
---- -----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC( 3):
 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH(Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Biết thế nào là trách nhiệm về việc làm của mình.
-Khi làm việc sai biết nhận và sửa chữa
-Biết ra quyết định và kiên định ý kiến của mình
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- 1, 2 mẩu chuyện về những người có trách nhiệm , dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa.
- Bảng phụ chép sẵn BT 1. Thẻ màu.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài.
2- Giảng bài:
*HĐ 1: Tìm hiểu chuyện của bạn Đức. 
- Đức đã gây ra chuyện gì?
- Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào ?
- Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ?
- GV ghi ghi nhớ lên bảng.
*HĐ 2 : Bài tập 1. 
- GV nhận xét, kết luận: Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm:
a,b,d,g.
*HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT 2). 
- GV nêu từng ý kiến ở BT 2.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó.
- GV nhận xét, kết luận
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm.
- Lớp thảo luận nhóm 2. Trả lời.
- Vô ý đá quả bóng vào bà Doan.
- Đức cảm thấy có lỗi, ăn không ngon,..
- Các nhóm nêu hướng giải quyết.
- HS đọc tiếp nối ghi nhớ.
- HS nêu yêu cầu BT 1.
- Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
Xanh: sai
Đỏ: đúng.
III. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố tiết học và nhận xét giờ học.
Tiết 3: ĐỊA LÍ ( T3) KHÍ HẬU
A. Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam .
+Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
-Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.(dấy 
núi Bạch Mã)trên bản đồ lược đồ
+Có sự khác nhau giữa hai miền. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn.Miền
 Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dânta.
ảnh hưởng tích cực cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng, 
ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai lũ lụt hạn hán
-Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Phóng to H.1 trong SGK.
- Quả địa cầu. Một số tranh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm địa hình của nước ta?
- GV nhận xét, ghi điểm
.II. Bài mới: 
1-Giới thiệu bài.
2-Nội dung:
(1). Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào?ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
- GV treo H.1 phóng to. Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7
- GV gắn bảng sơ đồ:
- GV nhận xét, kết luận: 
(2). Khí hậu các miền có sự khác nhau. 
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên VN
- Giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa MB và MN
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam?
- Chỉ trên H.1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm?
- GV nhận xét, kết luận.
(3). Ảnh hưởng của khí hậu. 
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất?
- Lũ lụt, hạn hán gây ra những thiệt hại gì cho đời sống và sản xuất?
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng,...
- 2 HS lên chỉ bản đồ.
- HS quan sát quả địa cầu. 
- Cá nhân tiếp nối lên chỉ vị trí của Việt Nam.
- Khí hậu nóng.
- Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
- Tháng 1: Đại diện cho gió mùa Đông Bắc.
- Tháng 7: Đại diện cho gió Tây Nam hoặc Đông Nam.
- HS quan sát sơ đồ và đọc. 
- Quan sát.
- HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã.
- HS đọc SGK, quan sát bảng số liệu.
- Thảo luận theo cặp. Cá nhân phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ Miền Bắc : Mùa hạ nóng, nhiều mưa ; mùa đông lạnh, ít mưa...
+ Miền Nam : Khí hậu nóng quanh năm...
- Cá nhân tiếp nối lên chỉ lược đồ.
- Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối ...
- Quan sát.
- HS trình bày tranh, phát biểu ý kiến.
- HS đọc kết luận cuối bài.
III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học 
- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài: Sông ngòi.
______________________________________
Tiết 1: : KĨ THUẬT( T2):
ĐÍNH KHUY BỐN LỖ (tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Biết cách đính khuy bốn lỗ theo hai cách.
- Rèn kĩ năng quan sát.
- Giáo dục ý thức tự phục vụ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy bốn lỗ được đính theo hai cách.
- Áo có đính khuy bốn lỗ.
- Bộ đồ dùng dạy học kĩ thuật lớp 5.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
II. Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- Giảng nội dung:
*HĐ 1: Quan sát, nhân xét. 
- GV giới thiệu mẫu đính khuy bốn lỗ.
- Nêu đặc điểm của khuy bốn lỗ?
- Em có nhân xét gì về đường khâu trên khuy bốn lỗ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS xem áo có đính khuy 4 lỗ.
- Nêu tác dụng của việc đính khuy 4 lỗ?
*HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 
- GV nêu vấn đề: Khuy 4 lỗ gần giống khuy hai lỗ. Vậy cách đính khuy 4 lỗ có giống như cách đính khuy 2 lỗ không?
- Nêu quy trình đính khuy 4 lỗ?
- Nêu cách đính khuy 4 lỗ theo cách tạo hai đường chỉ khâu song song?
- GV thao tác mẫu.
- Nêu cách đính khuy 4 lỗ theo cách hai? (tạo hai đường khâu chéo).
- GV thao tác mẫu.
- Tổ chức cho HS thực hành : Vạch dấu, đính khuy 4 lỗ.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- Quan sát mẫu và H.1.
- Có nhiều màu sắc, hình dạng và kích thước khác nhau, có 4 lỗ ở giữa mặt khuy.
- Các đường chỉ đính khuy tạo nên hai đường song song hoặc đường chéo ...
- Quan sát. 
- Nêu tác dụng của việc đính khuy 4 lỗ.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm nội dung trong SGK.
- Cách đính khuy gần giống nhau, chỉ khác là số đường khâu nhiều gấp đôi.
- HS nêu miệng.
- 1 HS lên bảng nêu và thực hiện thao tác vạch dấu các điểm đính khuy. Lớp quan sát.
- HS đọc mục 2a. Quan sát H.2.
- Chuẩn bị...
- Đính khuy...
- Quấn chỉ quanh chân...
- Kết thúc đính khuy...
- Quan sát.
- HS đọc mục 2b. Quan sát H.3.
- HS nêu miệng.
- Quan sát.
- HS đọc mục “Tiêu chuẩn đánh giá”. Thực hành theo nhóm 4.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Yêu cầu về nhà thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN3 - Tham-11-12.doc