Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 4

Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 4

A.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài( Xa - xa - cô; xa - xa - ki; Hi - rô - xi - ma; Na - ga - da - ki).

- Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - xa - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu chuộng hòa bình, đoàn kết yêu thương, chia sẻ với bạn bè.

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: GDTT: CHÀO CỜ 
---------------------------------------------------
Tiết 2:Tin häc 
gvbm d¹y
---------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC: (7) 
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài( Xa - xa - cô; xa - xa - ki; Hi - rô - xi - ma; Na - ga - da - ki).
- Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - xa - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu chuộng hòa bình, đoàn kết yêu thương, chia sẻ với bạn bè.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 3.
C.Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai đoạn II, vở kịch “Lòng dân”.
- Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch?
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
- GV chia đoạn luyện đọc:
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra.
+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - xa - cô.
+ Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma.
- Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.
*Sửa lỗi phát âm :Hi- rô-si-ma, Xa- xa- cô.
*Giải nghĩa từ :bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Xa - xa - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- GV giảng.
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - xa - cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - xa - cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
*THQVBPTE:Các em có:
- Quyền được sống trong hoà bình, bảo vệ khi xung đột chiến tranh
- Quyền được kết bạn được yêu thương, chia sẻ.
c) Luyện đọc diễn cảm: 
- GV treo bảng phụ viết đoạn 3. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- 1, 2 em trả lời.
- 2 HS khá đọc tiếp nối bài.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm cả bài.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - xa - cô.
- Khi Xa - xa - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài...
- HS nêu cảm nghĩ cá nhân.
* Ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
---------------------------------------------------
Tiết 4: TOÁN (16): 
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN 
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS làm quen với dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán lên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị ” hoặc “ Tìm tỉ số ”.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích học toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung, giấy ghi bài toán, Phiếu học tập bài tập 3.
C.Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại cách giải bài tập tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỉ số của 2 số đó.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài: 
a.Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ: 
- GV: Nhận xét, ghi kết quả.
- GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
b. Giới thiệu bài toán và cách giải: 
*Bài toán:
GV: Hỏi phân tích bài tập và tính toán:
	2 giờ : 90 km
	4 giờ : ... km?
- Gợi ý cách “rút về đơn vị”:
Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
- GV: Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (4 : 2 = 2)
+ Quãng đường đi được gấp lên mấy lần? 
- Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp
III.Luyện tập:
* Bài 1(Tr 19):
- GV: Gợi ý giải bằng cách “Rút về đơn vị” 
 Tóm tắt:
 5 m : 80 000 đồng
	 7 m : ........... đồng?
* Bài 2:
- GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số.
	3 ngày : 1200 cây
	12 ngày: ........ cây?
*Bài 3: 
- GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán:
a) 	1 000 người: tăng 21 người
	4 000 người: tăng ... người?
b)	1 000 người: tăng 15 người
	4 000 người: tăng ... người?
IV. Củng cố- dặn dò:
- GV: Chốt lại 2 cách giải.
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS nêu.
- HS đọc ví dụ
- HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ.
- HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét.
- HS đọc đề toán.
- Cá nhân nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
Bài giải
*Cách 1:
Trong 1 giờ ô tô đi được là:
90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
45 ´ 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 km
*Cách 2: 
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4: 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
90 ´ 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km
- HS đọc bài tập
- Lớp tự giải và chữa.
- 1HSTB lên bảng.
Bài giải
 Mua 1 m vải hết số tiền là:
	80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7 m vải hết số tiền là:
	16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng)
	Đáp số: 112 000 đồng.
- Nửa lớp giải cách 1, nửa còn lại giải bằng cách 2.
- 2 HS khá, giỏi lên bảng chữa.
Bài giải
*Cách 1: 
Trong 1 ngày đội đó trồng được số cây là: 
	1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày đội đó trồng được số cây là:
	400 ´ 12 = 4800 (cây)
	 Đáp số: 4800 cây.
*Cách 2: 
 12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
	 12 : 3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
	1200 ´ 4 = 4800 (cây)
 Đáp số: 4800 cây.
- HS đọc bài tập.
- HS thảo luận nhóm, giải bài tập theo phương pháp: “Tìm tỉ số".
- 2HSG lên bảng.
Bài giải
a) 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	 4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
	 21 ´ 4 = 84 (người)
	Đáp số: 84 người.
b) 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
	 15 ´ 4 = 60 (người)
	 Đáp số: 60 người.
---------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
 Tiết 1: TOÁN:(17)
LUYỆN TẬP 
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố và rèn khả năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
2. Kỹ năng: Biết giải bài toán lên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị ” hoặc “ Tìm tỉ số ”.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
C.Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập.
II. Bài mới: Giới thiệu bài. 
* Bài 1 (Tr 19):
- GV phân tích đề toán.
- Yêu cầu lớp tóm tắt, giải bằng cách “rút về đơn vị”
* Bài 2:
- 2 tá bút chì là bao nhiêu chiếc?
* Bài 3:
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
* Bài 4:
Tóm tắt:
	2 ngày : 72 000 đồng
	5 ngày : ........... đồng?
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán (tiếp).
- HS đọc bài tập.
- 1HSTB lên bảng.Lớp làm vở.
Tóm tắt:
	12 quyển : 24 000 đồng
	30 quyển : ........... đồng?
Bài giải
 Giá tiền 1 quyển vở là:
	24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
 Số tiền mua 30 quyển vở là:
	2 000 ´ 30 = 60 000 (đồng)
	Đáp số: 60 000 đồng
- HS đọc đề toán.
- 24 chiếc bút chì.
- Lớp tự tóm tắt rồi giải ào vở.
- 1HSG lên bảng.
Tóm tắt:
	24 bút chì : 30 000 đồng
	 8 bút chì : ........... đồng?
 Bài giải
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
	24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
	30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
	Đáp số: 10 000 đồng.
- HS đọc đề bài.
- Lớp tự tóm tắt rồi giảivào nháp.
- 1HSTB lên bảng.
Tóm tắt
 120 học sinh: 3 xe
160 học sinh:....xe ?
Bài giải
Một ôtô chở được số HS là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ô tô cần để chở 160 học sinh là:
160 : 40 = 4 (ôtô)
 Đáp số: 4 ôtô
 - HS đọc bài tập.
- 1HSTB lên bảng.Lớp làm vở.
 Bài giải:
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
	72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
	36 000 ´ 5 = 180 000 (đồng)
	Đáp số: 180 000 (đồng)
------------------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ(4):
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
Những điều đã biết liên quan đến bài học
Những điều mới cần hình thành cho HS
- Nền kinh tế, xã hội nước ta.
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX nền kinh tế, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS biết được cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX nền kinh tế, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
2. Kỹ năng: Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (Kinh tế thay đổi đồng thời xã hội cũng thay đổi theo).
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự hào về truyền thống yêu lao động của cha ông ta.
II. Chuẩn bi:
1. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: 
- Giáo viên: - Giấy khổ lớn. Bút dạ.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
 III.Các hoạt động dạy – học :
 Ho¹t ®éng cña GV
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (5')
- Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
+ GTB:
* HĐ 2: Làm việc theo nhóm (14') 
- Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta?
- Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
- Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào?
- Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân, nông dân ra sao?
 *Hoạt động 3: Làm việc với lớp (12') 
- GV nhận xét, bổ sung nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỷ XX.
* HĐ 4: Củng cố- dặn dò:(4')
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài, chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
Ho¹t ®éng cña HS
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc nội dung SGK.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét.
-... Dựa vào nền nông nghiệp là chủ yếu...
-...Khai thác khoáng sản...
- ...Pháp được hưởng những nguồn lợi đó...
- ...Hai giai cấp : địa chủ phong kiến và nông dân.
-...Viên chức, trí thức và ch ... ” hoặc “ Tìm tỉ số ”.
2.Kĩ năng: Luyện tập, củng cố cách giải bài toán “tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó”.
3.Thái độ: HS giải được các bài tập nhanh, thành thạo.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, phiếu học tập.
C.Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
II. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập:
* Bài 1 (Tr 22) :
- GV hỏi phân tích bài toán, tóm tắt:
- Gợi ra cách giải bài tập: “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó”.
 * Bài 2:
- GV hỏi phân tích bài toán
Ta có sơ đồ :
15 m
Chiều dài dài :
Chiều rộng :
* Bài 3:
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải?
*Bài 4:
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa.
III.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu chuẩn bị bài: 
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.
- HS đọc bài tập.
- Lớp làm vở.
- 1 HSTB lên bảng.
Bài giải
 Theo sơ đồ số HS nam là:
	28 : (2 + 5) ´ 2 = 8 (hs)
 Số học sinh nữ là:
	 28 - 8 = 20 (hs)
	 Đáp số: 20 hs nữ
	 8 hs nam
- HS đọc bài tập.
- Lớp làm vở.
- 1 HSTB lên bảng.
 Bài giải
Theo sơ đồ, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
	15 : (2 - 1) ´ 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
	15 ´ 2 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
	(30 + 15) ´ 2 = 90 (m)
	 Đáp số: 90 m
- HS đọc bài tập.
- Lớp làm vở.
- 1 HSTB lên bảng.
 Tóm tắt:
	100 km : 12 lít xăng
	 50 km : ..... lít xăng ?
 Bài giải
100 km gấp 50 km số lần là:
	100 : 50 - 2 (lần)
Ôtô đi được 50 km hết số lít xăng là:
	12 : 2 = 6 (lít)
	Đáp số: 6 lít.
- HS đọc bài tập.
 - Lớp làm nháp.
- 1 HSG lên bảng.
Tóm tắt:
	1 ngày / 12 bộ : 30 ngày
	1 ngày / 18 bộ : ? ngày
 Bài giải
Cách 1: 
Nếu 1 ngày làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
	30 ´ 12 = 360 (ngày)
Nếu 1 ngày làm 18 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
	360 : 18 = 20 (ngày)
Cách 2: 
Theo kế hoạch số bộ bàn ghế hoàn thành là:
	12 ´ 30 = 360 (bộ)
1 ngày làm được 18 bộ thì thời gian để làm xong 360 bộ là:
	360 : 18 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
-------------------------------------------------
Tiết 4:TẬP LÀM VĂN( T8): 
 TẢ CẢNH
(Kiểm tra viết)
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS biết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần(MB,TB,KB), thể hiện rõ sự quan sát và chon lọc chi tiết miêu tả.
2. Kĩ năng: Biết diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
3. Thái đô: Yêu thích học bộ môn. 
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
C.Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II. Bài mới: Giới thiệu bài:
- GV chép đề lên bảng:
Đề bài : Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
- GV hướng dẫn và nhấn mạnh đề bài.
- Nêu cấu tạo trình bày bài văn tả cảnh.
- Nhắc nhở HS
- GV thu bài kiểm tra.
- HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề bài.
- 1 HS nêu.
- Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài.
- HS làm bài vào vở.
- Tự soát lỗi chính tả.
- Các tổ trưởng thu bài và nộp bài.
III. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố đánh giá tiết học và nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê.
------------------------------------------------------
Tiết 4: THỂ DỤC: 
THẦY HOÀNG DẠY
Tiết 5: GDTT:
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TRONG TUẦN 4
I. Đạo đức :
- Trong tuần các em ngoan ngoẵn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.
II. Học tập :
- Các em đi học đều đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có ý thức học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Hà , Trung , Thảo, Trần An, Đ. An. 
- Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập, thiếu đồ dùng : Uyên.
- Chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: Điệp, Thành, Uyên III .Các hoạt động khác:
- Tổ chức buổi lễ khai giảng. Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ. Có ý thức đội viên. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ , gọn gàng. Tham gia lao động đầy đủ , có hiệu quả cao.
 IV.Phương hướng tuần 5:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 4.
- Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường.
- Một số em thiếu đồ dùng cần bổ sung ngay.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Ôn tập đội tuyển: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, VCĐ.
KIỂM TRA CHÉO KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 ( Từ ngày15/8/ 2011 đến ngày 9/9/ 2011. )
I. Nhận xét đánh giá của người kiểm tra:
1) Số lượng:
- Số lượng bài phải soạn:bài
- Số lượng bài đã soạn :bài
2) Chất lượng:
- Nội dung bài soạn:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Hình thức trình bày:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 3) Xếp loại:.
 Ngày tháng 9 năm 2011
 NGƯỜI KIỂM TRA
 ( Kí ghi rõ họ tên)
II. Nhận xét đánh giá của TTCM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. Nhận xét đánh giá của BGH:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1:ĐỊA LÍ( T4): 
SÔNG NGÒI
A.Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên, xuống theo mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp.
-Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) vị trí một số sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã Cả.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
C.Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
II. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài.
2- Giảng bài:
(1)Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. 
- Nước ta có ít sông hay nhiều sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và chỉ vị trí một số sông ở Việt Nam?
- Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?
- Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung?
- GV nhận xét kết luận: Mạng lưới sông ngòi ở nước ta dày đặc và phân bố rông khắp trên cả nước.
(2) Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiểu phù sa: 
- GV chia nhóm HS thảo luận: thời gian, địa điểm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất (của mùa mưa và mùa khô.
- GV nhận xét, bổ xung, phân tích về sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam.
- Màu nước của dòng suối ở các địa phương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
- GV giải thích về sự bồi đắp phù xa vào mùa lũ. 
*THBVMT : Sự thay đổi lượng nước theo mùa của sông ngòi VN đã làm cho nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn rồi đưa xuống dòng sông. Điều đó đã làm cho sông có nhiều phù sa, nhưng cũng làm cho đất đai miền núi ngày càng xấu đi.Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh.
(3) Vai trò của sông ngòi: 
- GV nhận xét kết luận.
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- HS quan sát hình 1 - SGK
- Cá nhân lên bảng chỉ tên trên biểu đồ.
- Lớp chỉ lược đồ SGK.
- Quan sát hình 2, 3 (SGK) làm vào phiếu bài tập
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Thảo luận cặp.
- Cá nhân trả lời.
- Quan sát.
- Cá nhân tiếp nối chỉ trên bản đồ.
-GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng.
-GV kết luận.
III.Củng cố - dặn dò : 
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn bài .
-CB gìơ sau : Vùng biển nước ta.
_________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4 - Tham11- 12.doc